Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐAI HOC SƯ PHAM KỸ THUÂT TP.HCM ̣ ̣ ̣ ̣ KHOA CƠ KHÍ ĐÔNG LỰC ̣ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ NHIÊT – ĐIÊN LANH ̣ ̣ ̣ ------    ----- Chủ đề: Vật liệu chế sử dụng trên đường ống gió • GVHD: Đoàn Minh Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Tú 11147068 Giang Kiến Cường 11147005 Vũ Đình Nhật 11147176 Trần Quốc Dũng 11147009 Nguyễn Gia Đạt 11147013 Đoàn Đặng Trình 11147065 Huỳnh Hoàng Duy 11147011 Đinh Tấn Đạt 11147012 Huỳnh Uy Luân 11147034
  2. ̣ ̣ MUC LUC Phân 1: Tole tấm. ̀ Phân 2: Ống gió mềm. ̀ Phân 3: Vật liệu cách nhiệt tiêu âm. ̀ Phân 4: Thiêt bị phụ. ̀ ́ Phân 5: Quạt gió. ̀ Phân 6: Thi công cách nhiệt. ̀
  3. TOLE TẤM 1. Vật liệu Tole tráng kẽm để chế tạo ống gió. Quy định chiều dày của tole tráng kẽm ống gió Ưu điểm: Ứng dụng vào các công trình đòi hỏi tính bền vững cao, chịu được các diễn biến phức tạp của thời tiết
  4. TOLE TẤM 2. Phụ kiện định vị Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bằng hợp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm.Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau: - Đối với lắp tấm kim lọai và giá đỡ, pát treo và thép góc: 30x30 hoặc 40x40 Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bulong, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẽm
  5. TOLE TẤM 3. Làm kín ống gió Ống gió được làm kín theo yêu cầu, tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau: - Không tạo sự phát triển của vi khuẫn. - Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió. Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon.không sử dụng bông dán thay thế cho mục đích không phải làm kín. Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép
  6. TOLE TẤM 4. Giá đỡ ống chữ nhật Bảng 1: Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật
  7. TOLE TẤM Hình ảnh ống gió bằng Tole tấm
  8. ỐNG GIÓ MỀM 1. Ống gió mềm phủ nhôm Ống gió mềm dùng làm ống dẫn gió cho hệ thống thông gió, điều hòa không khí. Ống gió mềm được bao bằng một lớp nhôm dày, bên trong có lớp bông thủy tinh cách nhiệt dày 25mm có tỉ trọng 22Kg/m3 (hoặc loại có tỉ trọng 32Kg/m3). Có nhiều quy cách từ Ø 100 – 400mm, dài 10m/ống. Ông gió mềm có 2 loại: 1 loại có lớp bông thủy tinh cách nhiệt và loại ống không có lớp bông thủy tinh cách nhiệt.
  9. ỐNG GIÓ MỀM a. Loại trơn không có bông thủy tinh cách nhiệt: - Có đường kính rộng: từ 10 đến 50 cm, có sức nén đến 90%. - Chiều dài ống gần 10m. - Nhiệt độ từ -30oC đến 100oC
  10. ỐNG GIÓ MỀM b. Loại có lớp bông thủy tinh cách nhiệt - Có chiều đường kính rộng từ 10 đến 45 cm. - Chiều dài ống 5 ÷ 10m. - Nhiệt độ từ -30oC đến 110oC . - Lớp bông thuỷ tinh có tỷ trọng 22kg/m3, chiều dày 25mm. - Phủ giấy nhôm mặt ngoài. - Chịu áp: 250mmWG (+ ve) 25mmWR ( - ve) Ưu điểm: - Mềm dẻo, bền chắc, dễ tạo - Tiết kiệm vật liệu, năng lượng, vận chuyển. - Giá thành hạ
  11. ỐNG GIÓ MỀM 3. Khớp nối mềm - Tổng quát: có mục đích cách ly quạt, máy lạnh khỏi hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió. - Chiều dài: đủ để độ rung lan truyền khi hệ thống họat động. - Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị. - Lắp đặt: sử dụng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt - Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không làm hư hỏng ống gió hay thiết bị
  12. ỐNG GIÓ MỀM 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam Sản phẩm ống bảo ôn lạnh PE, EVA foam, được phủ lớp lá nhôm, lớp PET, lớp LDPE trên bề mặt tùy theo yêu cầu. Đặc biệt, có loại chất chậm cháy rất an toàn cho hệ thống ống
  13. ỐNG GIÓ MỀM 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam a. Ưu điểm của ống bảo ôn PE, EVA Foam 1. Cách nhiệt nóng tốt. 2. Chống thẩm thấu. 3. Không mùi vị trong cách nhiệt nóng. Xốp PE, EVA có độ bền cực cao, chống lão hóa dưới thời tiết và môi trường làm việc khắc nghiệt. 4. Tính linh hoạt, chống ồn, chống rung. 5. Khó cháy, khói không độc hại khi hỏa hoạn. 6. Khả năng chịu ăn mòn hóa chất.
  14. ỐNG GIÓ MỀM 2. Ống bảo ôn lạnh PE, EVA Foam b. Đặc điểm kỹ thuật cơ bản: - Dày: 5mm đến 75mm. - Tỷ trọng: 0,025 (g/cm3). - Sức căng: 3,4 (Kg/cm2) - Tính dẫn nhiệt: 0,026 (Kcal / CmoC). - Nhiệt độ an toàn (oC): -80oC ~ 1o0oC đối với PE Foam, -80oC~ 170oC đối với EVA Foam có hoạt chất chậm cháy
  15. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 1. Bông gốm Bông gốm có thành phần cơ bản là Alumino Silic đioxyt (hợp chất của silic dưới sợi sa thạch hoặc thạch anh), là sản phẩm được làm từ sợi gốm, có khả năng cách nhiệt cao từ 1260ºC đến 1.800ºC. Bông gốm có nhiều hình dạng: rời, cuộn, tấm.` Đặc tính kỹ thuật: - Tỉ trọng : 96 - 500kg/m3 - Độ dày : 3 - 300mm - Hệ số dẫn nhiệt : 0.046 - 0.195 W/m.k ở nhiệt độ 200ºC - 600ºC - Khả năng chịu nhiệt : 1050ºC - 1800ºC
  16. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 2. Cao su lưu hoá. Cao su lưu hóa được chế tạo từ chất dẻo nhe có tính đàn hồi cao sử dụng cho lĩnh vực cách nhiệt. Cấu trúc phân tử của cao su lưu hóa có đặc điểm là số lượng lớn các sợi nhỏ đan chéo lẫn nhau tạo ra các ô nhỏ li ti, do vậy tạo nên các sản nhiều ưu điểm so với phẩm cách nhiệt khác như: * Sử dụng bền bỉ và ổn định, hệ số dẫn nhiệt thấp. * Bền với độ ẩm và hơi nước * Bền với chất ozone / tia UV và thời tiết. * Tính đàn hồi cao, dễ thi công và sạch
  17. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 3. Bông thuỷ tinh Bông thủy tinh Glasswool được làm từ sợi thuỷ tinh tổng hợp chế xuất từ đá, xỉ, đất sét... Thành phần chủ yếu của Bông thuỷ tinh chứa Aluminum, Siliccat canxi, Oxit kim loại, ... không chứa Amiang; có tính năng cách nhiệt, cách âm, cách điện cao, không cháy, mềm mại và có tính đàn hồi tốt. Tiện ích cơ bản của Bông thuỷ tinh kết hợp với tấm nhôm, nhựa chịu nhiệt cao tạo ra một sản phẩm cách nhiệt cách âm vượt trội ở cả thể dạng cuộn hoặc thể dạng tấm.
  18. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 3. Bông thuỷ tinh Một số ưu điểm của bông thuỷ tinh: - Khả năng cách âm,cách nhiệt cao. - Chịu được nhiệt độ cao: có phủ bạc: -4°C lên tới 120°C, không phủ bạc: -4°C lên tới 350°C - Tỉ trọng: 10 - 12 - 16 - 24 - 32 - 40 - 64 kg/m3 - Độ dày: 25 - 30 - 50 mm-4°C lên tới 350°C - Chống cháy: A (Grade A) - Chống ẩm: 98.5 % - Độ hút ẩm 5% - Kiềm tính nhỏ - Ăn mòn theo thời gian không đáng kể - Không mùi
  19. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 4. Bông Khoáng Bông khoáng hay còn gọi là Len đá được sản xuất, tác chế từ đá và quặng nung chảy có tính năng cách nhiệt, cách âm và chống cháy rất cao, chịu đươc nhiệt độ lên tới 850oC. Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách âm, hấp thụ âm thanh tốt, bền với môi trường, bông khoáng Rockwool được sản xuất chế tác thành thể dạng cuộn, dạng ống, dạng tấm rất dễ thi công, lắp đặt. Bông sợi khoáng Rockwool có độ cách nhiệt, cách âm rất cao, hệ số dẫn nhiệt thấp và không bén lửa.
  20. VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT tiêu âm 5. Mút xốp PE-OPP, EVA tráng nhôm a. Mút xốp PE OPP Foam Tấm Mút xốp PE-OPP được cấu tạo bởi lớp PE thổi bọt khí bề mặt dán màng OPP (màng nhôm) đã qua xử lý chống Oxy hoá, có chức năng cách nhiệt, cách âm, chống ẩm. Được sản xuất từ polyolefin có cấu trúc ô kín có cấu trúc rất nhỏ, mang đến hiệu quả cách âm siêu hạng với các liên kết ngang vật lý có tăng cường lớp xi mạ nhôm nguyên chất. Thi công lắp đặt nhanh chóng.
nguon tai.lieu . vn