Xem mẫu

  1. Các yếu tố ảnh hưởng đến... CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH CỦA DU KHÁCH TẠI KHU DU LỊCH LÂM VIÊN – NÚI CẤM Trần Minh Hiếu*, Châu Thị Thuỳ Dương** TÓM TẮT Nghiên cứu chỉ ra bảy yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến khu du lịch Lâm Viên - Núi Cấm của khách du lịch. (1) động lực du lịch, (2) cơ sở hạ tầng, (3) lịch sử và văn hóa, (4) ẩm thực và mua sắm, (5) môi trường cảnh quan; và (6) thông tin điểm đến. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định mô hình lý thuyết bao gồm (1) nghiên cứu định tính thực hiện thông qua phương pháp thảo luận tay đôi (n = 5) và (2) nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn qua bản câu hỏi chi tiết (n = 200). Thang đo được đánh giá bằng công cụ kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA). Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp các sở, ban, ngành du lịch, các doanh nghiệp du lịch nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch tại khu du lịch Lâm Viên - Núi Cấm làm cơ sở trong đề xuất chiến lược phát triển ngành dịch vụ du lịch. Từ khóa: điểm đến du lịch, khả năng tiếp cận điểm đến, ẩm thực và mua sắm, môi trường cảnh quan, thông tin điểm đến, lâm viên – núi Cấm. FACTORS AFFECTING TOURISTS IN MAKING DECISIONS ON DESTINATIONS AT THE LAM VIEN - CAM MOUNTAIN TOURIST AREA ABSTRACT The study identified seven Factors affecting tourists in making decisions on destinations at the Lam vien - Cam Mountain Tourist Area: (1) tourism motivation, (2) infrastructure, (3) history and culture, (4) food and shopping, (5) landscape environment; and (6) destination information. The research methods used to test the theoretical model include (1) qualitative research conducted through the hand-to-hand discussion method (n = 5) and (2) quantitative research conducted by interview techniques through detailed questionnaires (n = 200). The scale was assessed using the Cronbach’s Alpha reliability testing tool and exploratory factor analysis (EFA). The results of this study will help tourism departments, agencies and tourism enterprises to identify factors affecting the decision on tourist destination selection in Lam Vien - Cam Mountain tourist area as a base. Basis in proposing a strategy to develop the tourism service industry. Key words: tourist destination, food and shopping, landscape environment, destination information, Cam Park - Cam mountain. * ThS. (NCS) Trường Đại học An Giang, ĐHQG-HCM. E-mail: tmhieu@agu.edu.vn ** CN, Trường Đại học An Giang, ĐHQG-HCM. 85
  2. Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 1. GIỚI THIỆU cũng có thể sẽ không phải là ưu tiên của họ nếu Trong thời đại ngày nay cùng với sự không có một nhu cầu đặc biệt nào đó hoặc sự chuyển biến lớn của các thành tựu khoa học – kỹ cảm mến, gắn kết đặc biệt. Hiểu được khách du thuật, đời sống của người dân ngày càng được lịch lựa chọn điểm đến du lịch ở đâu và các yếu nâng cao và được quan tâm nhiều hơn cả về vật tố tác động đến quyết định như thế nào sẽ giúp chất lẫn tinh thần. Vì thế, chất lượng cuộc sống cho ngành du lịch ở địa phương chủ động hơn ngày càng được nâng cao cùng với các nhu cầu về việc đáp ứng nhu cầu du lịch nhằm giúp cho về tinh thần như: vui chơi, giải trí,…đặc biệt là du khách có nhiều phương thức lựa chọn du lịch du lịch được tăng cao. Đối với bất cứ các ngành hơn. Nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin cho nghề kinh doanh nào thì việc hiểu rõ hành vi các nhà làm du lịch biết được các yếu tố nào tác khách hàng trong việc quyết định sử dụng sản động đến việc lựa chọn điểm du lịch là khu Lâm phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp là rất quan Viên - Núi Cấm của du khách và giúp cho các trọng. Điều này càng đặc biệt quan trọng hơn nhà quản lý du lịch địa phương khai thác du lịch đối với các ngành dịch vụ nhất là du lịch – khi tốt hơn, thu hút khách du lịch và có nguồn thu mà rất khó để cho doanh nghiệp cung ứng dịch nhập ổn định cho địa phương. vụ có thể thông tin cho khách hàng tất cả các đặc 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP tính của sản phẩm dịch vụ du lịch của mình. Do NGHIÊN CỨU đó, các doanh nghiệp làm du lịch cần phải nắm 2.1. Cơ sở lý thuyết về hành vi bắt được rõ ràng hành vi của khách hàng trong 2.1.1. Định nghĩa về hành vi tiêu dùng việc đưa ra quyết định lựa chọn các dịch vụ du Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ hành lịch, để có những chính sách thu hút được sự động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá quan tâm của khách hàng. trình trao đổi sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Đó là trước, trong và sau khi mua. Theo Núi Cấm còn được gọi với tên khác là Wilkie W L. (1994), hành vi tiêu dùng là các Núi Ông Cấm, có độ cao khoảng 710m, có cảnh hoạt động về thể chất, tình cảm và tinh thần mà quan rất hữu tình và không khí mát lạnh trong con người phải trải qua trong việc lựa chọn, mua lành đến nỗi nhiều người đã ví khu vực này như và sử dụng và phản hồi sản phẩm hay dịch vụ một Đà Lạt của khu vực miền Tây Nam Bộ. nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ Khu du lịch đã được quy hoạch, đầu tư nhiều (dẫn theo Võ Thị Kim Ngân, 2015). công trình để phục vụ và phát triển du lịch. Cách Theo Kotler (2001), người làm kinh doanh thành phố Long Xuyên - trung tâm kinh tế, chính nghiên cứu hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của trị, xã hội tỉnh An Giang khoảng 60km, khu du họ. Cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, lịch Núi Cấm nằm trong vùng Thất Sơn hùng sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ vĩ, huyền bí. Đây là điểm du lịch tâm linh tín mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở ngưỡng đặc trưng của tỉnh An Giang. đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để xây Nhìn chung, khách du lịch luôn muốn dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu đi đến những vùng đất mới lạ, tìm hiểu những dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình (dẫn nền văn hóa độc đáo, trải nghiệm những vùng theo Võ Thị Kim Ngân, 2015). đất khác nhau. Khách du lịch có điều kiện dành 2.1.2. Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng thời gian và nguồn tài chính để thực hiện nhiều Theo Phan Đình Quyền (2013) quá trình chuyến du lịch trong đời và coi đây là cơ hội ra quyết định mua hàng trải qua 5 bước: Nhận vừa để nghỉ ngơi vừa tái tạo sức lao động, vừa biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các để khám phá những nền văn hóa mới và bồi đắp phương án khác nhau, quyết định mua và đánh kiến thức cho mình. Việc lựa chọn một điểm đến giá sau khi mua. 86
  3. dùng lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình (dẫn theo Võ Thị Kim Ngân, 2015). Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng Theo Phan Đình Quyền (2013) quá trình ra quyết định mua hàng trải qua 5 bước: Nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án khác nhau,Các quyết yếu định tố ảnhmua và đến... hưởng đánh giá sau khi mua. Nhận Tìm Đánh giá các Quyết Đánh giá 84 biết nhu kiếm phương án định sau khi cầu thông tin mua mua Nguồn: Theo Phan Đình Quyền (2013) Hình 1. Quy trình ra quyết định mua của khách hàng 2.2. Cơ sở lý thuyết về du lịch và điểm kinh tế thì đây được xem như yếu tố cung du đến du lịch lịch bởi nó thỏa mãn những nhu cầu tổng hợp 2.2.1. Khái niệm về du lịch của khách hàng. Đây cũng là yếu tố kích thích và Du lịch là một hoạt động di chuyển đến hấp dẫn du khách thực hiện chuyến đi của mình, một nơi khác nơi mình sinh sống trong một thời từ đó hỗ trợ cho việc phát triển hệ thống du lịch. gian nhất định để thư giãn, giải trí nhằm đáp ứng Do đó, xét trên nhiều phương diện thì điểm đến nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghỉ dưỡng (Chính du lịch là yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống phủ Việt Nam [CPVN], 2005). Ở vị trí của một du lịch (Ngô Thị Diệu An & Nguyễn Thị Oanh nhà kinh doanh thì du lịch là một cơ hội để làm Kiều, 2014, tr.100). Theo Vũ Đức Minh (2008) tăng doanh thu và lợi nhuận từ việc cung cấp thì điểm đến du lịch là nơi xuất hiện các yếu tố hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của quan trọng nhất, đồng thời cũng là nơi du khách khách hàng (Ngô Thị Diệu An & Nguyễn Thị tìm được hầu hết các tiện nghi và dịch vụ hỗ trợ Oanh Kiều, 2014). Theo Điều 4 của Luật Du cho chuyến đi của mình. Hầu hết các điểm đến lịch Việt Nam (2006) thì du lịch là hoạt động du lịch bao gồm nhiều yếu tố cấu thành như sau: liên quan đến chuyến đi của con người ngoài các điểm hấp dẫn du lịch, giao thông đi lại, nơi nơi cư trú thường xuyên của họ nhằm đáp ứng ăn nghỉ, các tiện nghi và dịch vụ hỗ trợ, các hoạt nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ động bổ sung. dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 2.2.4. Quyết định lựa chọn điểm đến 2.2.2. Khách du lịch Theo Hwang (2006), quyết định lựa Khách du lịch là một khái niệm khá phức chọn điểm đến du lịch là giai đoạn mà khách du tạp, tại mỗi quốc gia khác nhau sẽ xây dựng khái lịch đưa ra quyết định cuối cùng của mình về niệm này theo những chuẩn mực khác nhau. sự lựa chọn điểm đến, có nghĩa là khách du lịch Khách du lịch được phân thành 2 nhóm: khách chọn một điểm đến nằm trong tập hợp những quốc tế và khách nội địa (Ngô Thị Diệu An & điểm đến thay thế có sẵn đã được tìm hiểu ở Nguyễn Thị Oanh Kiều, 2014). Theo Luật Du các giai đoạn trước, và trở thành một người tiêu lịch Việt Nam, khách du lịch được định nghĩa như dùng thực sự trong lĩnh vực du lịch (dẫn theo sau: “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết Trần Thị Kim Thoa, 2015). Theo Keating & hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc Kriz (2008), quyết định lựa chọn điểm đến là hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.” quyết định chọn một điểm đến cụ thể trong số (Điều 10, chương 4, Luật Du lịch Việt Nam). nhiều điểm đến khác nhau, đó là kết quả đánh 2.2.3. Điểm đến du lịch giá đối với các thông tin điểm đến và sự hấp dẫn Điểm đến du lịch là một vị trí địa lý mà của hình ảnh điểm đến; được thúc đẩy bởi động du khách thực hiện hành trình đến đó nhằm thỏa lực đi du lịch của du khách trong việc lựa chọn mãn nhu cầu theo mục đích chuyến đi của mình, một điểm đến thích hợp nhất đối với họ (dẫn điểm đến du lịch được xác định dựa theo phạm theo Nguyễn Xuân Hiệp, 2016). vi không gian lãnh thổ. Xét trên phương diện 87
  4. Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu chính thức (định lượng): Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông Nghiên cứu sơ bộ (định tính) và nghiên cứu qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bản câu chính thức (định lượng). Nghiên cứu sơ bộ nhằm hỏi đã chỉnh sửa và hoàn thành từ nghiên cứu sơ điều chỉnh và bổ sung các thang đo về thành phần bộ. Mẫu được chọn theo phương pháp phi xác ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm du suất và kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện. Đối tượng lịch của du khách tại khu du lịch Lâm Viên – Núi khảo sát là những du khách đã hoàn thành việc Cấm, nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân lựa chọn điểm đến và đã đến Lâm Viên – Núi tích dữ liệu khảo sát (Hình 2). Cấm. Sau khi điều tra, tiến hành kiểm tra và lựa Nghiên cứu sơ bộ (định tính): Quá chọn các bảng câu hỏi đạt yêu cầu và có giá trị trình thảo luận tay đôi được thực hiện với cỡ dùng để phân tích. Sau đó, thực hiện hiệu chỉnh mẫu n=5 đáp viên bằng dàn bài thảo luận đã và mã hóa dữ liệu. Dữ liệu sau khi làm sạch, sẽ được soạn thảo trước, mục đích của hoạt động được xử lý bằng phần mềm SPSS. Sau khi mã này là nhằm khai thác thêm những thông tin cần hóa và làm sạch dữ liệu, sẽ tiến hành phân tích thiết để xây dựng và hoàn thiện bản câu hỏi. theo các bước: Đánh giá độ tin cậy của thang đo Đáp viên được chọn theo phương pháp lấy mẫu bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân thuận tiện. tố khám phá (EFA). 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG 4.1. Kết quả nghiên cứu Nghiên cứu định lượng được tiến hành với 200 bản hỏi được thu về trong tổng số 200 bản hỏi được phát ra. Trong số các bản hỏi thu về có 1 bản hỏi bị loại bỏ vì đáp viên không trả lời đầy đủ thông tin. Kết quả kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy tất cả các biến quan sát đều đạt yêu cầu theo từng thang đo cụ thể (Bảng 1). Bảng 1: Kiểm đinh thang đo bằng hệ số tin cậy Conbach’s Alpha Tương Cronbach’s Biến quan quan biến Alpha sát tổng nếu loại biến THANG ĐO ĐỘNG LỰC ĐIỂM ĐẾN Cronbach’s Alpha = 0,663 DLDL1 0,304 0,633 DLDL2 0,522 0,557 DLDL3 0,433 0,587 Nguồn: dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2012) DLDL4 0,397 0,601 Hình 2: Quy trình nghiên cứu DLDL6 0,410 0,596 88
  5. Các yếu tố ảnh hưởng đến... THANG ĐO HẠ TẦNG VÀ KHẢ NĂNG THANG ĐO MÔI TRƯỜNG CẢNH QUAN TIẾP CẬN Cronbach’s Alpha = 0,682 Cronbach’s Alpha = 0,660 MTCQ21 0,433 0,637 HTTC7 0,390 0,627 MTCQ22 0,561 0,573 HTTC8 0,510 0,545 MTCQ23 0,503 0,590 HTTC9 0,455 0,584 MTCQ24 0,395 0,669 HTTC10 0,413 0,614 THANG ĐO THÔNG TIN ĐIỂM ĐẾN THANG ĐO LỊCH SỬ VĂN HOÁ Cronbach’s Alpha = 0,644 Cronbach’s Alpha = 0,689 TTDD25 0,413 0,583 LSVH11 0,458 0,634 TTDD26 0,425 0,577 LSVH12 0,487 0,617 TTDD27 0,489 0,529 LSVH13 0,577 0,552 TTDD28 0,377 0,612 LSVH14 0,377 0,684 THANG ĐO QUYẾT ĐỊNH ĐIỂM ĐẾN THANG ĐO ẨM THỰC MUA SẮM Cronbach’s Alpha = 0,776 Cronbach’s Anpha = 0,742 QDDD29 0,463 0,762 ATMS15 0,435 0,718 QDDD30 0,532 0,742 ATMS16 0,472 0,709 QDDD31 0,659 0,696 ATMS17 0,572 0,679 ATMS18 0,594 0,673 QDDD32 0,633 0,705 ATMS19 0,413 0,723 QDDD33 0,465 0,762 ATMS20 0,401 0,729 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Qua kết quả kiểm định hệ số tin cậy, các biến lựa chọn điểm đến du lịch của du khách. Sau hai quan sát đều đạt yêu cầu và tiến hành phân tích lần tiến hành phân tích EFA, loại bỏ các biến EFA xác định các yếu tố tác động đến quyết định không đạt yêu cầu (Bảng 2). KMO 0,630 Sig. của kiểm 0,000 định Bartlett’s Biến Yếu tố 1 2 3 4 5 6 ATMS18 0,823 ATMS17 0,775 ATMS16 0,682 ATMS19 0,570 ATMS15 0,557 TTDD27 0,742 TTDD26 0,723 TTDD25 0,618 TTDD28 0,602 LSVH13 0,805 LSVH11 0,741 LSVH12 0,711 LSVH14 0,536 89
  6. Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật MTCQ22 0,798 MTCQ23 0,746 MTCQ21 0,674 MTCQ24 0,556 DLDL2 0,787 DLDL1 0,757 DLDL3 0,687 HTTC9 0,802 HTTC7 0,820 HTTC8 0,782 HTTC10 0,741 Cronbach’s 0,729 0,644 0,689 0,682 0,642 0,657 Alpha Phương sai trích 59,203% Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Phương sai trích 59,203% Kết quả phân tích EFA có thấy có 6 yếu tố tác Động lực du lịch; và (6) Cơ sở hạ tầng. Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu ủa tác giả động đến quyết định điểm Kết quả phân đến củacóduthấy tích EFA khách: (1) có 6 yếu Môquyết tố tác động đến hình địnhnghiên điểm đến cứu của duhiệu khách:chỉnh (1) sau kiểm ẩm thực mua ẩm sắm; thực(2) muaThông sắm; (2) tin điểm Thông đến;đến; tin điểm (3)(3) lịch định độ hoá; sử và văn tin (4) cậyMôi vàtrường phâncảnh tíchquan; nhân(5) tố khám phá Độ ực du lịch; và (6) Cơ sở ạ lịch sử và văn hoá; (4) Môi trường cảnh quan; (5) tầ (Hình 3) Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau kiểm định độ tin cậy và phân tích nhân tố khám phá (Hình 3) Động lực du lịch Hình ảnh điểm đến - Cơ sở hạ tầng Quyết định lựa chọn điểm đến - Lịch sử và văn hóa du lịch Lâm Viên – Núi Cấm của du khách - Ẩm thực và mua sắm - Môi trường cảnh quan Thông tin điểm đến Hình 3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh Hình 3. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH 5. ĐÁNH GIÁ THỰC LÂM VIÊNTRẠNGNÚI CẤMVỀ CỦA QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH DU KHÁCH LÂM VIÊN – NÚI CẤM CỦA DU KHÁCH Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Hình 4. Biểu đồ thể hiện mức độ đồng ý của khách du lịch về quyết định lựa chọn điểm đến thông qua tỉ lệ và giá trịtáctrung Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu ủa giả bình của từng yếu tố Hình 4. Biểu đồ thể hiện mức độ đồng ý của khách du lịch về quyết định lựa chọn điểm đến thông qua tỉ lệ và giá trị trung bình của từng yếu tố 90 90
  7. Các yếu tố ảnh hưởng đến... Mức độ đánh giá của khách du lịch đối Qua kết quả phân tích hệ số tin cậy với các quyết định về lựa chọn điểm đến du lịch Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá được đánh giá khá cao và nằm trong khoảng EFA cho thấy các yếu tố tác động đến quyết định đồng ý (3,41-4,2). lựa chọn điểm đến của du khách đối với khu du QDDD29 “Anh/chị đã cân nhắc kĩ lưỡng lịch Lâm Viên – Núi Cấm có 6 thành phần gồm trước khi lựa chọn Núi Cấm” có tỉ lệ hoàn toàn (1) động lực du lịch, (2) cơ sở hạ tầng và khả đồng ý cao nhất là 42,4%, tỉ lệ đồng ý chiếm năng tiếp cận điểm đến, (3) lịch sử và văn hóa, 38,7% và tỉ lệ không đồng ý chiếm 11,5% cho (4) ẩm thực và mua sắm, (5) môi trường cảnh thấy mức độ đồng ý cao của khách du lịch về quan, (6) thông tin điểm đến. quá trình cân nhắc kĩ lưỡng trước khi lựa chọn Với mục đích là giải thích được hành vi điểm đến du lịch. của khách du lịch trong việc đưa ra quyết định QDDD30 “Anh/chị cho rằng quyết định lựa chọn du lịch tại Lâm Viên – Núi Cấm, đề tài lựa chọn Núi Cấm của anh/chị là hoàn toàn đúng đã cho thấy được những nhân tố nào có tác động đắn” chiếm tỉ lệ cao mức độ hoàn toàn đồng ý đến sự lựa chọn của khách du lịch đang tham là 42,9%, tỉ lệ đồng ý là 33% và mức độ không quan tại Lâm Viên – Núi Cấm. Qua đó có thể đồng ý chiếm tỉ lệ là 3,1% cho thấy khách du hiểu rõ hơn lý do lựa chọn du lịch của đối tượng lịch đánh giá cao về quyết định lựa chọn điểm khách hàng mục tiêu du lịch tại khu du lịch Lâm đến và tôn trọng quyết định của mình. Viên - Núi Cấm. QDDD31 “Anh/chị giữ nguyên quyết định lựa chọn Núi Cấm ngay cả khi có cơ hội được TÀI LIỆU THAM KHẢO thay đổi” và QDDD32 “Anh/chị sẽ giới thiệu [1]. Nguyễn Xuân Hiệp (2016). Các yếu tố ảnh Núi Cấm cho những người khác” có tổng tỉ lệ hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến hoàn toàn đồng ý và tỉ lệ đồng ý chiếm hơn của khách du lịch: Trường hợp điểm đến 80%, điều này cho thấy khách du lịch ít bị các TP.HCM. Tạp chí phát triển kinh tế số 9 tác động khác làm thay đổi quyết định lựa chọn (2016). NXB Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí điểm đến du lịch và khách du lịch sẽ giới thiệu Minh. về điểm đến với những người khác khi lựa chọn [2]. Trần Minh Đạo (2006). Giáo trình Marketing điểm đến du lịch. căn bản. Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế QDDD33 “Anh/chị hài lòng với quyết quốc dân Hà Nội. định chọn điểm đến Núi Cấm” chiếm tỉ lệ cao [3]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc mức độ hoàn toàn đồng ý là 55%, tỉ lệ đồng ý (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với chiếm 31,9% và tỉ lệ không đồng ý chiếm 7,9% SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM, cho thấy mức độ hài lòng khá cao của khách du Việt Nam. lịch khi quyết định lựa chọn điểm đến du lịch. [4]. Nguyễn Đình Thọ. 2011. Phương pháp 6. KẾT LUẬN nghiên cứu khoa học trong kinh doanh: Khu du lịch Núi Cấm với những lợi thế NXB lao động – xã hội. về điều kiện tự nhiên, văn hóa, lịch sử sẽ có [5]. Ngô Thị Diệu An và Hà Nam Khánh Giao nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, đặc biệt là (2014), Giáo trình tổng quan du lịch, Nhà du lịch tâm linh. Tuy nhiên, để tăng sức hấp dẫn xuất bản Đà Nẵng. của khu du lịch Núi Cấm đối với du khách cần phải tạo ra các sản phẩm du lịch mới bên cạnh những sản phẩm du lịch truyền thống. 91
nguon tai.lieu . vn