Xem mẫu

Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự Hướng dẫn đồ án chi tiết máy CÁC PHẦN CHÍNH TRONG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời nói đầu Tài liệu tham khảo Mục lục PHẦN I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ 1. Tính chọn động cơ điện 1.1. Chọn kiểu loại động cơ 1.2. Chọn công suất động cơ 1.3. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ 1.4. Chọn động cơ thực tế 1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ 2. Phân phối tỉ số truyền 2.1. Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc 2.2. Tỉ số truyền cho các bộ truyền trong hộp giảm tốc 3. Tính toán các thông số trên các trục 3.1. Tính công suất trên các trục 3.2. Tính số vòng quay trên các trục 3.3. Tính mô men xoắn trên các trục 3.4. Lập bảng kết quả PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG 1. Thiết kế bộ truyền đai (xích) 2. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp nhanh 3. Thiết kế bộ truyền bánh răng (trục vít-bánh vít) cấp chậm 4. Kiểm tra điều kiện bôi trơn cho hộp giảm tốc 5. Kiểm tra điều kiện chạm trục 6. Kiểm tra sai số vận tốc PHẦN III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI 1. Thiết kế trục 1.1.Tính trục theo độ bền mỏi 1.1.1. Tính sơ bộ 1 Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự Hướng dẫn đồ án chi tiết máy 1.1.2. Tính gần đúng 1.1.3. Tính chính xác 1.2. Tính trục theo độ bền tĩnh (tính quá tải) 1.3. Tính độ cứng cho trục 2. Tính chọn ổ lăn 1.1. Chọn phương án bố trí ổ 1.2. Tính ổ theo khả năng tải động 1.3. Tính ổ theo khả năng tải tĩnh 3. Tính chọn khớp nối 4. Tính chọn then 4.1. Tính chọn then cho trục I 4.2. Tính chọn then cho trục II 4.3. Tính chọn then cho trục III PHẦN IV: CẤU TẠO VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ ĐỘ LẮP TRONG HỘP 1. Thiết kế các kích thước của vỏ hộp 2. Thiết kế các chi tiết phụ (chốt định vị, que thăm dầu, bu lông vòng vv…) 3. Chọn các chế độ lắp trong hộp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán hệ dẫn động cơ khí, tập I,II, NXB Giáo dục, 1999 2. Nguyễn Văn Lẫm, Nguyễn Trọng Hiệp, Thiết kế đồ án chi tiết máy, NXB Giáo dục, 1993 … 2 Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự Hướng dẫn đồ án chi tiết máy Phần I TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ. 1. Chọn động cơ điện: - Chọn kiểu, loại động cơ; - Chọn công suất động cơ; - Chọn tốc độ đồng bộ động cơ; - Chọn động cơ thực tế; - Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ. Nội dung cụ thể của các bước như sau: 1. 1. Chọn kiểu, loại động cơ: a. Động cơ điện một chiều: b. Động cơ điện xoay chiều: Gồm hai loại: Động cơ ba pha đồng bộ và động cơ ba pha không đồng bộ. Động cơ ba pha không đồng bộ lại chia ra kiểu rôto dây cuốn và kiểu rôto lồng sóc. Với hệ dẫn động cơ khí (hệ dẫn động băng tải, xích tải, vít tải... dùng với các hộp giảm tốc) nên sử dụng loại động cơ điện xoay chiều ba pha rôto lồng sóc. 1.2. Chọn công suất động cơ: Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ nhằm đảm bảo cho nhiệt độ của động cơ khi làm việc không lớn hơn trị số cho phép. Để đảm bảo điều kiện đó cần thoả mãn yêu cầu sau: dc dc dm dt (kW) (1.1) Trong đó: Pdc - công suất định mức của động cơ; Pdc - công suất đẳng trị trên trục động cơ, được xác định như sau: +) Trường hợp tải không đổi: dc dc dt lv +) Trường hợp tải thay đổi: (1.2) dc dc dt lv  ict 2 ti (1.3) lv Với: lct - Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác. ldc - công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ: 3 Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự Hướng dẫn đồ án chi tiết máy dc ct lv lv  Trong đó: (kW) (1.4) Pct - công suất phụ tải ở chế độ thứ i trên trục công tác. ti, tck - thời gian làm việc ở chế độ thứ i và thời gian cả chu kỳ;  - hiệu suất chung của toàn hệ thống; Khi xác định cần chú ý như sau: +) Với các sơ đồ gồm các bộ truyền mắc nối tiếp:  = 1.2.3... (1.5) 1, 2, 3... là hiệu suất các bộ truyền và các cặp ổ lăn trong hệ truyền dẫn. Giá trị của chúng cho trong bảng 1.1. +) Với các sơ đồ gồm các bộ truyền mắc song song (các sơ đồ tách đôi), hiệu suất của cụm các bộ truyền xác định theo:  = i (1.6) Công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác được xác định theo công thức sau: Pct = F v/103 (kW) (1.7) Với, Ft là lực vòng trên trục công tác (N); v là vận tốc vòng của băng tải (xích tải) (m/s). Bảng 1.1 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và các ổ [1] Tên gọi Hiệu suất của bộ truyền hoặc ổ được che kín để hở Bộ truyền bánh răng trụ Bộ truyền bánh răng côn Bộ truyền trục vít - tự hãm -không tự hãm với Z1 = 1 Z1 = 2 Z1 = 4 Bộ truyền xích Bộ truyền bánh ma sát Bộ truyền đai Một cặp ổ lăn Một cặp ổ trượt 0,96 - 0,98 0,95 - 0,97 0,30 - 0,40 0,70 - 0,75 0,75 - 0,82 0,87 - 0,92 0,95 - 0,97 0,90 - 0,96 0,99 - 0,995 0,98 - 0,99 0,93 - 0,95 0,92 - 0,94 0,20 - 0,30 0,90 - 0,93 0,70 - 0,88 0,95 - 0,96 Chú thích: Trị số hiệu suất của các bộ truyền bánh răng cho trong bảng ứng với cấp chính xác 8 và 9. Khi dùng bộ truyền kín với cấp chính xác 6 và 7 thì tăng trị số trong bảng lên 1 ... 1,5 %. 4 Vũ Ngọc Pi, Nguyễn Văn Dự Hướng dẫn đồ án chi tiết máy 1.3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác định theo công thức: ndb = 60f (1.8) Trong đó: f - tần số của dòng điện xoay chiều (Hz) (f = 50 Hz); p - số đôi cực từ; p = 1; 2; 3; 4; 5; 6. Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ có các giá trị là 3000, 1500, 1000, 750, 600 và 500 v/ph. Số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khuôn khổ và giá thành của động cơ càng tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới kích thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Do vậy, trong các hệ dẫn động cơ khí nói chung, nếu không có yêu cầu gì đặc biệt, hầu như các động cơ có số vòng quay đồng bộ là 1500 hoặc 1000 v/ph (tương ứng số vòng quay có kể đến sự trượt 3% là 1450 và 970 v/ph). Cách xác định số vòng quay đồng bộ như sau: +) Tính số vòng quay của trục công tác: - Với hệ dẫn động băng tải: nct = 60.103v (1.9) Trong đó: D - đường kính tang dẫn của băng tải (mm); v - vận tốc vòng của băng tải (m/s); - Với hệ dẫn động xích tải: nct = 60.103v (1.10) Với, z là số răng đĩa xích tải; v là vận tốc vòng của xích tải (m/s); p là bước xích tải (mm). +) Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ: Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ nđb = 1500 v/ph (kể đến sự trượt nđb = 1450 v/ph); Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống usb được xác định: usb = ndb =1450 (1.11) ct ct Sau khi có giá trị usb ta so sánh nó với các giá trị nên dùng và giá trị giới hạn của hệ thống (bảng 1.2): 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn