Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 5(30) - Thaùng 7/2015 Bước đầu nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảng dạy giáo dục thể chất tại Trường Đại học Sài Gòn Solutions to enhance physical education teaching in Sai Gon University ThS. Lê Kiên Giang Trường Đại học Sài Gòn M.A. Le Kien Giang Sai Gon University Tóm tắt Trong quá trình phát triển Trường Đại học Sài Gòn đã tổ chức các hội thảo chuyên đề về thực trạng công tác giáo dục thể chất, về cải tiến công tác giảng dạy nhằm giúp giảng viên trao đổi, vạch ra những hướng phát triển chung: Học tập, trao đổi kinh nghiệm với giảng viên các trường Đại học trong thành phố. Nhà trường đã chỉ đạo từng bước quan tâm, theo dõi, đánh giá qua các hình thức: Dự giờ, thao giảng, thanh tra, đánh giá chất lượng giờ dạy và khuyến khích các tổ bộ môn cố gắng xây dựng, thiết kế giờ dạy theo hướng: “Thầy tổ chức, trò trung tâm”, “Giáo án điện tử trong các giờ lý thuyết các môn học tự chọn cho sinh viên”, để giúp sinh viên tiếp cận môn học (tự chọn) nhanh nhất, lĩnh hội tri thức một cách tích cực, vững chắc và có hiệu quả cao. Song song đó, để nhà trường phát triển lớn mạnh trong thời gian tới, đặc biệt Khoa Giáo dục QP, AN – GDTC phấn đấu đào tạo sinh viên chuyên ngành thì việc phát triển phong trào TDTT cho đội ngũ cán bộ, giảng viên mang tính cấp thiết và nâng cao thể chất sinh viên là một việc làm quan trọng, hỗ trợ cho việc học tập của sinh viên Trường Đại học Sài Gòn, do đó cần phải xây dựng những giải pháp khả thi đồng bộ phù hợp với mục tiêu, phương hướng, kế hoạch chiến lược của trường đến năm 2020, từ đó góp phần phát triển phong trào TDTT nhà trường, nâng cao chất lượng công tác GDTC theo xu hướng “Hiện đại – Chất lượng – Hiệu quả”. Từ hoàn cảnh thực tế chúng tôi bước đầu nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC tại Trường Đại học Sài Gòn. Từ khóa: các giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất sinh viên… Abstract The workshops about the reality of physical education held at Sai gon University have created the environment for our lecturers in learning, sharing knowledge and experience with many university in Hochiminh City, and proposing the general development. With the guidance of SGU, evaluating of executive committee such as review class, inspection, teaching workout, evaluate the effect of class, build and create the in time class in line with “tutor is guiding, student is in the center, apply technology in class, student could approach the new and consistent informations, easy to understand knowlegde and efficient. Besides, the Faculty of National Defence, Security, and Physical Education will develop to educate the sport science; therefore, increasing the sport event in all staff and developing the physical in student is urgent and important. It needs the feasibility solution in line with the aim, direction, and plan to 2020, so that it can increase the university sport event, develop the effect of physical education in trend of “Modern - Quality - Effective”. From the real situation, we study the research title: “The solutions of developing in physical education in Sai gon University”. Keywords: physical education, workshop, class teaching shows… 95
  2. 1. Mở đầu Song song đó, để nhà trường phát triển Đại học Sài Gòn là trường Đại học lớn mạnh trong thời gian tới, đặc biệt Khoa công lập đa ngành, đa cấp tại Thành phố Giáo dục QP, AN – GDTC phấn đấu đào Hồ Chí Minh, là cơ sở đào tạo bậc đại học tạo sinh viên chuyên ngành thì việc phát trực thuộc Ủy ban nhân dân TP. HCM và triển phong trào TDTT cho đội ngũ cán bộ, chịu sự quản lý về giáo dục của Bộ giáo giảng viên mang tính cấp thiết và nâng cao dục và đào tạo. Công tác GDTC của nhà thể chất sinh viên là một việc làm quan trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo của trọng, hỗ trợ cho việc học tập của sinh viên Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trường, tạo trường Đại học Sài Gòn, do đó cần phải mọi điều kiện thuận lợi nhất để không xây dựng những giải pháp khả thi đồng bộ ngừng phát triển về số lượng và chất phù hợp với mục tiêu, phương hướng, kế lượng, cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ hoạch chiến lược của trường đến năm học tập đạt chất lượng cao, bố trí sắp xếp 2020, từ đó góp phần phát triển phong trào giờ học chính khóa phù hợp với điều kiện TDTT nhà trường, nâng cao chất lượng của nhà trường. Hơn nữa do quy mô và loại công tác GDTC theo xu hướng “Hiện đại – hình đào tạo của trường ngày càng tăng, số Chất lượng – Hiệu quả”. Từ hoàn cảnh sinh viên lớn, thực tế đó đòi hỏi nhà trường thực tế chúng tôi bước đầu nghiên cứu một phải không ngừng phát triển, đảm bảo và số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo nói tác GDTC tại trường Đại học Sài Gòn. chung cũng như GTDT và phong trào 2. Nội dung TDTT nhằm tăng cường thể chất cho cán 2.1. Xây dựng và hoàn thiện các giải pháp bộ, giảng viên và sinh viên cho phù hợp - Cơ sở xây dựng các giải pháp phát triển tình hình mới. phong trào thể thao cho cán bộ, giảng viên. Trong quá trình phát triển trường Đại + Phát triển phong trào TDTT cho Cán học Sài Gòn đã tổ chức các hội thảo bộ, Giảng viên nhà trường: Kết hợp chặt chuyên đề về thực trạng công tác giáo dục chẽ giữa Công Đoàn trường, Đoàn thanh thể chất, về cải tiến công tác giảng dạy niên, Khoa Giáo dục Quốc phòng - An nhằm giúp giảng viên trao đổi, vạch ra ninh và Giáo dục thể chất. những hướng phát triển chung: Học tập, + Xây dựng phương hướng hoạt động, trao đổi kinh nghiệm với giảng viên các kinh phí dành cho TDTT. trường Đại học trong thành phố. Nhà + Xây dựng phong trào tập luyện thể trường đã chỉ đạo từng bước quan tâm, thao trong Cán bộ, Giảng viên với các môn theo dõi, đánh giá qua các hình thức: Dự trọng điểm mà trường có thế mạnh như: giờ, thao giảng, thanh tra, đánh giá chất + Tổ chức hội thao Cán bộ, viên chức lượng giờ dạy và khuyến khích các tổ bộ toàn trường. môn cố gắng xây dựng, thiết kế giờ dạy - Cơ sở xây dựng các giải pháp nâng theo hướng: “Thầy tổ chức, trò trung tâm’, cao hiệu quả giáo dục thể chất cho sinh viên. “Giáo án điện tử trong các giờ lý thuyết các + Xây dựng, hoàn thiện đề cương chi môn học tự chọn cho sinh viên”, để giúp tiết cho chương trình giảng dạy chính khóa. sinh viên tiếp cận môn học (tự chọn) nhanh + Căn cứ vào xu hướng phát triển của nhất, lĩnh hội tri thức một cách tích cực, nhà trường, vào mục tiêu cung cấp nguồn vững chắc và có hiệu quả cao. nhân lực chất lượng cao cho Xã hội, phát 96
  3. triển nâng cao thể chất cho sinh viên. GDTC, trợ lý học tập, trợ lý văn thể mỹ + Căn cứ vào mối quan hệ của các yếu của các Khoa. Tổng số 30 người. tố giáo dục thể chất với chất lượng giáo 2.1.2.1. Các giải pháp phát triển dục thể chất. phong trào TDTT cho cán bộ, giảng viên + Căn cứ vào tình hình thực tế thể chất Khoa Giáo dục QP, AN – GDTC kết sinh viên đầu vào của nhà trường việc phân hợp chặt chẽ, tham mưu và đề xuất cho loại thể lực ban đầu cho sinh viên được tiến Công Đoàn trường với 3 giải pháp để phát hành nghiêm túc. triển phong trào TDTT cho cán bộ, giảng 2.1.2. Kết quả lựa chọn các giải pháp viên. Tổng hợp ý kiến đề xuất được dùng Trên cơ sở thực tiễn xây dựng và lựa làm căn cứ để xác lập các giải pháp áp chọn các giải pháp phát triển phong trào dụng vào thực tế để phát triển phong trào TDTT cho cán bộ, giảng viên, các nhóm TDTT cho cán bộ, giảng viên tại trường giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Đại học Sài Gòn. Kết quả bước đầu cho GDTC cho sinh viên trường Đại học Sài thấy: Gòn, Chúng tôi tiến hành phỏng vấn trực - Giải pháp 1: Tăng cường, nâng cao tiếp các đối tượng thực hiện các giải pháp sự chỉ đạo, quản lý của Đảng bộ và Ban gồm: Cán bộ quản lý các Phòng ban có liên giám hiệu nhà trường về phát triển phong quan, các Trưởng Phó các Khoa có các trào TDTT trong cán bộ, giảng viên bằng môn học chung, các Giảng viên bộ môn các văn bản, quy định cụ thể. Bảng 2.1: Kết quả lựa chọn các giải pháp phát triển phong trào TDTT cho cán bộ, giảng viên Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ Tổng số Rất cần Không cần TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP CB, GV Cần thiết thiết thiết được hỏi n % n % n % Tăng cường, nâng cao sự chỉ đạo, quản lý của Đảng bộ và Ban giám hiệu nhà trường về 1 30 29 96.66 1 3.33 0 0 phát triển phong trào TDTT trong cán bộ, giảng viên bằng các văn bản, quy định cụ thể. Thành lập một số đội, với một số môn thể thao có thế mạnh, thể thao mũi nhọn và có điều kiện phát triển như: bóng 2 chuyền, bóng bàn, cầu lông, 30 28 93.33 2 6.66 0 0 bóng đá… tiến tới thành lập CLB thể thao cho Cán bộ, Giảng viên tập luyện ngoài giờ hành chính. 97
  4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ Tổng số Rất cần Không cần TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP CB, GV Cần thiết thiết thiết được hỏi n % n % n % Tăng cường mức độ nhận thức 3 của cán bộ, giảng viên về công 30 27 90 3 10 0 0 tác xã hội hóa TDTT Giải pháp này có 29/30 ý kiến đánh giá rất cần thiết, chiếm tỉ lệ 96.66%. 1/30 ý kiến cho là cần thiết chiếm tỉ lệ 3.33%. - Giải pháp 2: Thành lập một số đội, tác xã hội hóa TDTT. Giải pháp này có với một số môn thể thao có thế mạnh, thể 27/30 ý kiến lựa chọn đánh giá, chiếm tỉ lệ thao mũi nhọn và có điều kiện phát triển 90%. 1/30 ý kiến lựa chọn ý kiến cần thiết, như: bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, chiếm tỉ lệ 3.33%. 2/30 ý kiến cho là không bóng đá… tiến tới thành lập CLB thể thao cần thiết chiếm tỉ lệ 6.66%. Qua kết quả cho Cán bộ, Giảng viên tập luyện ngoài giờ khảo sát đã thể hiện cả nội dung, tư tưởng hành chính. Giải pháp này có 28/30 ý kiến nhận thức về công tác xã hội hóa TDTT lựa chọn đánh giá rất cần thiết, chiếm tỉ lệ của trường, bước đầu thuận lợi cho xây 93.33%. 2/30 ý kiến lựa chọn là cần thiết dựng và phát triển phong trào TDTT. chiếm tỉ lệ 6.66%. 2.1.2.2. Các nhóm giải pháp phát triển - Giải pháp 3: Tăng cường mức độ thể chất sinh viên. nhận thức của cán bộ, giảng viên về công Bảng 2.2: Kết quả phỏng vấn xây dựng và lựa chọn các nhóm giải pháp phát triển thể chất sinh viên trường Đại học Sài Gòn (n = 30) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ Tổng số Không cần TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP CB, GV Rất cần thiết Cần thiết thiết được hỏi n % n % n % Các nhóm giải pháp cơ 1 30 25 83.33 3 10 2 6.66 chế chính sách Các nhóm giải pháp giáo 2 30 29 96.66 1 3.33 0 0 dục thông tin tuyên truyền Các nhóm giải pháp tăng 3 30 20 66.66 5 16.66 5 16.66 kinh phí TDTT 98
  5. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ Tổng số Không cần TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP CB, GV Rất cần thiết Cần thiết thiết được hỏi n % n % n % Các nhóm giải pháp tăng cường cơ sở vật chất và 4 30 28 93.33 1 3.33 1 3.33 khai thác tối đa cơ sở vật chất cho công tác GDTC Các nhóm giải pháp phát triển, nâng cao trình độ 5 30 29 93.33 0 0 1 3.33 chuyên môn cho cán bộ giảng viên GDTC Các nhóm giải pháp cải tiến chương trình, nội 6 30 29 93.33 1 3.33 0 0 dung giảng dạy, kiểm tra đánh giá Các nhóm giả pháp về các 7 hình thức trực quan khác 30 22 73.33 2 6.66 6 20 nhau Các nhóm giải pháp về giáo dục ý thức, lòng yêu nghề 8 30 23 76.66 3 10 4 13.33 nghiệp, quyết tâm cao trong tập luyện và thi đấu Các nhóm giải pháp 9 30 28 93.33 2 6.66 0 0 chuyên môn Các nhóm giải pháp xây dựng các CLB thể thao và 10 30 28 93.33 1 3.33 1 3.33 tăng cường thể thao ngoại khóa Với 10 nhóm giải pháp chuyên môn trình bày ở bảng 2.2. phát triển thể chất sinh viên đã xác định Dựa trên bảng 2.2 chúng tôi lựa chọn thông qua phiếu phỏng vấn. Tổng hợp ý những nhóm giải pháp có kết quả đánh giá kiến đề xuất được dùng làm căn cứ để xác cho tỷ lệ trên 90% và có độ tin cậy cao. lập các giải pháp áp dụng vào thực nghiệm Như vậy các giải pháp được chọn trình bày trên đối tượng nghiên cứu. Kết quả được ở bảng 2.3. 99
  6. Bảng 2.3: Kết quả thu được từ phỏng vấn lựa chọn các nhóm giải pháp (n = 30) Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ Tổng số Không cần TT NỘI DUNG GIẢI PHÁP CB, GV Rất cần thiết Cần thiết thiết được hỏi n % n % n % Các nhóm giải pháp giáo dục 1 30 29 96.66 1 3.33 0 0 thông tin tuyên truyền Các nhóm giải pháp tăng cường cơ sở vật chất và khai thác tối đa 3.33 2 30 28 93.33 1 3.33 1 cơ sở vật chất cho công tác GDTC Các nhóm giải pháp phát triển, 3.33 3 nâng cao trình độ chuyên môn 30 29 96.66 0 0 1 cho cán bộ giảng viên GDTC Các nhóm giải pháp cải tiến 4 chương trình, nội dung giảng dạy, 30 29 96.66 1 3.33 0 0 kiểm tra đánh giá 5 Các nhóm giải pháp chuyên môn 30 28 93.33 2 6.66 0 0 Các nhóm giải pháp xây dựng các 3.33 6 CLB thể thao và tăng cường thể 30 28 93.33 1 3.33 1 thao ngoại khóa Ghi chú: Tất cả các giải pháp được lựa chọn trên được thực hiện đồng bộ và song song trong quá trình triển khai thực hiện. 2.2. Bước đầu đánh giá hiệu quả của - Nâng cao nhận thức của cán bộ các nhóm giải pháp phát triển thể chất quản lý của các phòng ban, các giảng viên sinh viên GDTC thông qua các lớp bồi dưỡng. 2.2.1. Thực nghiệm với các nhóm giải Nhóm giải pháp 2: Các nhóm giải pháp đã chọn pháp tăng cường cơ sở vật chất và khai Nhóm giải pháp 1: Các nhóm giải thác tối đa cơ sở vật chất cho công tác pháp giáo dục, thông tin tuyên truyền. GDTC. Nhóm giải pháp này gồm các biện Nhóm giải pháp này gồm các biện pháp sau: pháp sau: - Giáo dục tuyên truyền vai trò, chức - Bổ sung, mua sắm thêm các cơ sở năng và ý nghĩa của GDTC trong giáo dục vật chất phục vụ giảng dạy và phong trào. toàn diện. - Có qui hoạch mở rộng thêm sân - Phối hợp với phòng công tác bãi, các điểm tập. HSSV, Đoàn thanh niên tìm hiểu về TDTT - Tận dụng tối đa cơ sở vật chất đã có nhân ngày 27/3. sẵn phục vụ cho học tập và phong trào. 100
  7. - Sửa chữa, nâng cấp, bảo trì tốt cơ Nhóm giải pháp này gồm các biện sở vật chất sẵn có của trường. pháp sau: Nhóm giải pháp 3: Các nhóm giải - Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, pháp phát triển, nâng cao trình độ chuyên có sự hướng dẫn của giáo viên. môn cho cán bộ, giảng viên GDTC. - Xây dựng các Câu lạc bộ TDTT Nhóm giải pháp này gồm các biện hoạt động có nội quy, quy chế rõ ràng. pháp sau: - Tổ chức các giải thi đấu một số - Đảm bảo đủ số lượng giảng viên môn thể thao, tổ chức giải hội thao toàn GDTC theo đúng quy định của Bộ Giáo dục trường truyền thống hàng năm. và Đào tạo (150 sinh viên/ 1 giảng viên). - Thành lập một số đội tuyển ở các - Cử cán bộ đi học các lớp bồi dưỡng môn thể thao mà trường có thế mạnh (bóng chuyên môn, nghiệp vụ và học sau Đại học. bàn, cầu lông…). - Tăng cường sinh hoạt chuyên môn, 2.2.2. Kết quả thực nghiệm thông qua tổ chức tập huấn. áp dụng thực hiện các nhóm giải pháp đã - Tổ chức hợp lý và có hiệu quả khâu chọn quản lý phong trào TDTT để phát huy mọi Để có kết quả kiểm chứng cũng như sức mạnh trong công tác giáo dục thể chất. đánh giá hiệu quả các nhóm giải pháp đã Nhóm giải pháp 4: Các nhóm giải chọn chúng tôi tiến hành tổ chức thực pháp cải tiến chương trình giảng dạy, nội nghiệm, đối tượng là sinh viên năm thứ dung kiểm tra đánh giá. hai, khóa 12 (năm học 2012 – 2016) với 10 Nhóm giải pháp này gồm các biện nhóm, lớp (40 sv/nhóm, lớp) ở các Khoa pháp sau: khác nhau và đăng ký, lựa chọn ngẫu nhiên - Nghiên cứu, cải tiến chương trình (khoảng 400 sinh viên). Chia làm 2 nhóm: giảng dạy phù hợp với điều kiện nhà trường. nhóm Thực nghiệm (nhóm A gồm 5 nhóm, - Tăng cường, đa dạng môn thể thao lớp) và nhóm Đối chứng (nhóm B gồm 5 tự chọn. nhóm, lớp). Thời gian thực nghiệm 2 học - Cải tiến việc kiểm tra đánh giá chất kỳ, năm học 2013 – 2014 (từ tháng 9/2013 lượng GDTC theo 3 mặt sau: – 5/2014), với hai lần kiểm tra: Trước thực + Lý thuyết. nghiệm (hầu như không có sự khác biệt + Thực hành. đáng kể nào của nam nữ sinh viên giữa + Trình độ thể lực. nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng) và Nhóm giải pháp 5: Các nhóm giải sau thực nghiệm. pháp chuyên môn. Nội dung thực nghiệm: nhóm Đối Nhóm giải pháp này gồm các biện chứng thực hiện theo chương trình chung pháp sau: của trường, chịu sự chỉ đạo của phòng Đào - Đổi mới phương pháp, phương tiện, tạo và bộ môn GDTC, nhóm Thực nghiệm hình thức dạy học khi lên lớp. cũng học theo chương trình chung của - Phân loại thể lực ban đầu cho sinh trường nhưng tiến hành theo các biện pháp viên mới vào trường. do chúng tôi xây dựng (được sự đồng ý của Nhóm giải pháp 6: Các nhóm giải BGH, phòng Đào tạo, phòng NCKH và Bộ pháp xây dựng các CLB thể thao và tăng môn GDTC). Kiểm tra sau thực nghiệm cường thể thao ngoại khóa. đánh giá hiệu quả nâng cao chất lượng giáo 101
  8. dục thể chất bằng các chỉ tiêu: Điểm kết thúc Kết quả thực nghiệm được xử lý toán học phần môn học (GDTC). Số buổi sinh thống kê, được trình bày ở bảng 2.4 và 2.5. viên nghỉ học (không theo học hết học Nhận xét kết quả: phần). Tỉ lệ sinh viên tham gia thể thao - Các chỉ số đánh giá kết quả học tập ngoại khóa. Số sinh viên đạt tiêu chuẩn đánh giữa hai nhóm Thực nghiệm và nhóm Đối giá thể lực chung của sinh viên (theo Quyết chứng (ở cả nam và nữ) có sự khác biệt định 53/2008 của Bộ GD – ĐT). Chỉ số phát mang ý nghĩa toán học thống kê (với triển chiều cao cân nặng và chỉ số BMI. p< 0.001). Bảng 2.4: So sánh kết quả học tập của sinh viên nhóm Thực nghiệm và sv nhóm Đối chứng Nam (nA = 80, nB = 75) Nữ (nA = 120, nB = 125) TT CHỈ SỐ - CHỈ TIÊU X A X B t p X A X B t p Điểm kết thúc học phần 8.6 8.0
  9. CHỈ SỐ - TỐ CHẤT Nam (nA = 80, nB = 75) Nữ (nA = 120, nB = 125) TT THỂ LỰC CHUNG t p t p X A X B X A X B 3 Chỉ số BMI 19.89 19.75 19.25 19.29 47.2 46.43
  10. Nhóm giải pháp 4: Các nhóm giải mục đích, yêu cầu, nội dung đào tạo của pháp cải tiến chương trình giảng dạy, nội nhà trường. dung kiểm tra đánh giá. Nhóm giải pháp 5: Các nhóm giải TÀI LIỆU THAM KHẢO pháp chuyên môn. 1. Bộ GD & ĐT (2008), Quyết định 53, quy định Nhóm giải pháp 6: Các nhóm giải về việc đánh giá xếp loại học sinh, sinh viên. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Chương trình pháp xây dựng các CLB thể thao và tăng mục tiêu cải tiến, nâng cao chất lượng giáo cường thể thao ngoại khóa. dục – sức khỏe phát triển và bồi dưỡng nhân Qua đánh giá so sánh sự phát triển các tài thể thao học sinh, sinh viên trong nhà tố chất thể lực giữa nhóm Thực nghiệm và trường các cấp giai đoạn 1995 – 2000, Nxb Giáo dục. nhóm Đối chứng trước thực nghiệm và sau 3. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái thực nghiệm có thể thấy: Với các kết quả (2003), Thực trạng thể chất người Việt Nam thu được từ việc áp dụng các nhóm giải từ 6 – 20 tuổi, Nxb Thể dục thể thao Hà Nội. pháp đều cho kết quả có ý nghĩa thống kê 4. Đỗ Vĩnh, Huỳnh Trọng Khải (2008), Thống kê học trong TDTT, Nxb Thể dục thể thao. với mức tin cậy ở ngưỡng xác suất từ p 5. Tuyển tập (2000), Nghiên cứu khoa học Thể
nguon tai.lieu . vn