Xem mẫu

BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SURFACTANT ĐIỀU TRỊ BỆNH
MÀNG TRONG Ở TRẺ ĐẺ NONTẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI
TRUNG ƯƠNG
Khu Thị Khánh Dung*, Hoàng Thị Thanh Mai*
*: Bệnh viện Nhi Trung Ương
Tác giả liên lạc: Khu Thị Khánh Dung – 0904795968 – hangdung2001@yahoo.com
TÓM TẮT
Bệnh màng trong (BMT) là một bệnh phổ biến ở giai ñoạn sơ sinh, ñặc biệt ở trẻ ñẻ non mà nguyên nhân
ñã ñược biết rõ là do thiếu chất hoạt diện (Surfactant) ở phổi. Việc sử dụng surfactant trong ñiều trị BMT
làm giảm mức ñộ nặng và tỷ lệ tử vong. Mục tiêu : Bước ñầu ñánh giá hiệu quả lâm sàng và cận lâm sàng
của Surfactant trong ñiều trị bệnh màng trong ở trẻ ñẻ non tại khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Trung ương.
Đối tượng: 60 trẻ sơ sinh ñược chẩn ñoán xác ñịnh BMT có chỉ ñịnh ñiều trị Surfactant tại khoa Sơ sinh
bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1/2005 ñến tháng 5/2006. Phương pháp : nghiên cứu mô tả tiến cứu.
Kết quả: Điều trị surfactant làm giảm rõ rệt nhu cầu O2 (FiO2 65,5 và 67,4% xuống 28,9 và 36,3%) và
giảm ngay sau 1 giờ ñiều trị ở cả hai nhóm ñiều trị sớm và muộn. Điều trị surfactant sớm làm giảm thời
gian TM và thở oxy của bệnh nhân BMT. Điều trị surfactant làm tăng chỉ số a/APO2 ( từ 0,312 và 0,208
trước ñiều trị lên 0,625 và 0,428 sau ñiều trị) phản ánh sự cải thiện quá trình trao ñổi khí ở phổi. Sau ñiều
trị surfactant, giá trị MAP giảm ở cả hai nhóm ñiều trị sớm và muộn với p 30 % ở trẻ có tuổi thai 29-31 tuần
Cần nhu cầu FiO2 ≥ 40% ở trẻ có tuổi thai ≥ 32 tuần
Mà không ñạt ñược SpO2 ≥ 90% hoặc XQ có hình ảnh phổi trắng
Thời ñiểm dùng thuốc: càng sớm càng tốt sau khi trẻ nhập viện (dưới 24 giờ tuổi)
Gia ñình bệnh nhân ñồng ý ñiều trị thuốc
Tiêu chuẩn loại trừ
Trẻ vào viện từ 24 giờ tuổi
Trẻ có cân nặng 6 giờ tuổi
Thời gian thở máy, thời gian sử dụng liệu pháp oxy sau dùng thuốc
Các thông số máy thở: PIP, PEEP, tần số, Ti, FiO2 tại thời ñiểm trước dùng thuốc và sau dùng thuốc 1
giờ, 6 giờ, 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ.
Các chỉ số: MAP ( áp lực trung bình ñường thở), a/A PO2( tỷ suất áp lực oxy phế nang và ñộng mạch),
XQ: chia thành 4 ñộ
Xử lý số liệu: Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm thống kê y học Epi-Info 6.0 với các thuật toán tính
trung bình, tỷ lệ phần trăm, test t ghép cặp
KẾT QUẢ
Trong thời gian từ tháng 1/2005 ñến tháng 5/2006 có 60 bệnh nhân trong tiêu chuẩn nghiên cứu. Trong
số ñó có 32 bệnh nhân sống và 28 bệnh nhân tử vong sau cả ñợt ñiều trị.
Bảng 1: Thời gian TM và thở oxy trung bình ở bệnh nhân sống
Thời gian ( ngày) Chung Nhóm Nhóm p
ñiều trị ñiều trị
sớm
muộn
Thời gian TM
7,0 ± 4,1 ± 1,9 9,4 ±
nguon tai.lieu . vn