Xem mẫu

  1. báo TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu của công ty TNHH Duyên Hồng – Vĩnh Long
  2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Kể từ khi nền kinh tế nước ta xóa bỏ chế độ tập trung, bao cấp và chuyển hẳn sang nền kinh tế h àng hóa nhiều th ành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường đ ã tạo ra những cơ hội cũng như những thách thức cho các doanh nghiệp. Sự xuất hiện của hàng loạt các doanh nghiệp mới, cùng với việc mở rộng sản xu ất, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hiện tại đã tạo nên một thị trường cạnh tranh gay gắt. Đây là m ột minh chứng sinh động cho sự thay đổi của nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế nhiều thành phần. Đi cùng quá trình phát triển trong lĩnh vực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp th ì quyết định phương hướng hoạt động và phát triển của nh à lãnh đạo để doanh nghiệp ngày càng phát triển là việc làm hết sức quan trọng. Muốn vậy, thì câu hỏi đặt lên hàng đầu cho các nhà qu ản trị là làm sao để có đuợc những thông tin hữu ích về họat động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm cung cấp kịp thời giúp các nhà quản trị ra quyết định đúng đắn để đưa doanh nghiệp ngày càng đ ạt được hiệu quả cao trong kinh doanh cao nhất. Giải quyết vấn đề đó chỉ có một cách là thông qua phân tích, nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu của kế toán tài chính. Chỉ có thông qua phân tích thì doanh nghiệp mới khai thác hết những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện. Qua phân tích ta mới thấy được những nguyên nhân, nguồn gốc các vấn đề phát sinh và các giải pháp có thể cải tiến quản lý và đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển hơn nữa đồng thời đem lại lợi nhuận. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà qu ản trị đánh giá đúng đắn về các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để nắm bắt các xu thế biến động của thị trư ờng và đồng thời có những điều chỉnh kịp thời để hạn chế những rủi ro nh ằm đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên. Phân tích ho ạt động kinh doanh ngày càng trở nên cần thiết và quan trọng hơn bao giờ hết đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Một thị trường luôn chứa đựng những cạnh tranh khốc liệt và tiềm ẩn chính trong GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 1
  3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng lòng nó nhiều rủi ro bất trắc. Chính vì lẽ đó và đồng thời cùng với sự trao đổi và đồng ý của doanh nghiệp, tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu của công ty TNHH Du yên Hồng – Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục đích nghiên cứu Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, đề tài hướng đến những mục tiêu sau: - Tìm hiểu và đánh giá chung tình hình hoạt động của công ty trong 3 năm (từ năm 2005-2007). - Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình ho ạt động kinh doanh. - Phân tích về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 năm (từ năm 2005-2007). - Phân tích các tỷ số tài chính. - Đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1 .3.1 Phạm vi nghiên cứu Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập qua 3 năm 2005–2007 1 .3.2. Phạm vi về không gian Luận văn được thực hiện tại công ty TNHH Duyên Hồng – Vĩnh Long 1 .3. 3. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu Do th ời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên đ ề tài ch ỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu của công ty TNHH Duyên Hồng, thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các ch ỉ số tài chính. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 2
  4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp luận 2 .1.1. Đối tượng và nội dung phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh a) Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiêp nhằm làm rõ ch ất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ đó đề ra các phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiêp. Phân tích ho ạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt được, những ho ạt động hiện hành d ựa trên kết quả phân tích đó để đưa ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt, hoặc xây dựng chiến lược dài hạn. b) Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các ch ỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp kh ắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động doanh không chỉ là điểm kết thúc một chu trình kinh doanh mà còn là điểm khởi đầu của hoạt động doanh nghiệp. Kết qu ả phân tích của thời kỳ kinh doanh đ ã qua và những dự đoán trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có tác d ụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xu ất kinh doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo, công tác tài chính…giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt ho ạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ ph ận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Nó là công cụ quan trọng để liên kết ho ạt động của bộ phận này làm cho ho ạt động chung của doanh nghiệp được ăn kh ớp, nhịp nh àng và đ ạt hiệu quả cao. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 3
  5. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng 2.1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ hoặc kết quả dự kiến có thể đạt được trong tương lai; phân tích, mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của các doanh nghiệp. Nói đến cùng đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm, báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kết toán của đơn vị. 2.1.1.3. S ự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những kh ả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, m à còn là một công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các nh à quản trị kinh doanh nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh hiệu quả. 2 .1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả họat động kinh doanh 2.1.2.1 Doanh thu a) Khái niệm Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực hiện hàng tiêu thụ trong kỳ. Doanh thu ho ạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán b ị trả lại và được khách hàng chấp nhận (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản phải thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán… GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 4
  6. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng Doanh thu khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về từ nợ khó đòi, các khoản nợ phải trả không xác định chủ… b) Phân tích doanh thu: Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nh à qu ản lý luôn quan tâm đ ến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp. Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ ph ận trực thuộc, doanh thu theo thị trường… Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh. 2.1.2.2 Chi phí a) Khái niệm: chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ ho àn thành ho ặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, doanh thu và lợi nhuận. b) Phân loại chi phí: là ý muốn chủ quan của con người nhắm đến phục vụ các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tuỳ v ào mục đích sử dụng, góc độ nh ìn chi phí được loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đó ta có nhiều loại chi phí như: chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí th ời kỳ, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí cơ hội, chi phí chìm. c) Phân tích chi phí Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu đ ược nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đ ã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đ ắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tính toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho phép doanh nghiệp biết chắc rằng: phải sản xuất và phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 5
  7. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng có thể biết với tình trạng chi phí hiện tại doanh nghiệp có thể bán ra ở mức sản lượng n ào để đạt đ ược mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản lượng n ào là lỗ ít nhất. Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nh à quản trị doanh nghiệp h ình dung đ ược bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề không thể thiếu được để quyết định đ ầu vào và xử lý đầu ra. Ngoài việc phân tích chi phí, tính toán chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những công việc cực kỳ quan trọng của các doanh nghiệp. 2.1.2.3 Lợi nhuận a) Khái niệm Lợi nhuận là kho ản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đ ã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản ch ênh lệch giữa doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ vốn h àng bán, chi phí hoạt động của các sản phẩm, h àng hoá d ịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu ch ất lư ợng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đ ánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều h ướng đến mục đích lợi nhuận. Có được lợi nhuận doanh nghiệp mới chứng tỏ được sự tồn tại của mình. Ngoài ra lợi nhuận còn là tiền đề cơ b ản doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. b) Các bộ phận cấu thành lợi nhuận  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận thu được từ ho ạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong k ỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp từ bán h àng và cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí bán GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 6
  8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng hàng và qu ản lý doanh nghiệp, phân bổ cho h àng hoá thành phẩm dịch vụ cho kỳ báo cáo. + Doanh thu của hoạt động bán h àng và cung ứng dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, h àng hoá, d ịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. + Giá thành toàn bộ sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: - Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ (giá vốn h àng bán). - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý. Qua phân tích trên, lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau:  Lợi nhuận khác là nh ững khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ đơn vị hoặc khách quan đưa tới. Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản ch ênh lệch giữa thu và chi từ các ho ạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động khác bao gồm: - Thu từ khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố đ ịnh. - Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ. - Thu từ các khoản nợ không xác đ ịnh được chủ. - Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những n ăm trước bị bỏ sót ho ặc lãng quên không ghi trong sổ kế toán, đến năm báo cáo m ới phát hiện ra…. Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp đồng, bán tài sản cố đ ịnh, chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng… sẽ là lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp. c) Phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp  Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp đư ợc tiến hành như sau: GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 7
  9. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng - So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh doanh trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận của doanh nghiệp. - Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trên cơ sở đ ánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận thu đ ược từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đ ạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đ ến tình hình lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận. Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay th ế liên hoàn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần xác định rõ nhân tố số lượng và ch ất lư ợng để có trình tự thay thế hợp lý. Muốn vậy cần nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích trong phương trình sau: n n  P   qi g i    qi Z i  Z BH  Z QL   i 1  i 1 P: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh qi: Khối lư ợng sản phẩm hàng hóa lo ại i gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa lo ại i zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa lo ại i ZQL: Chi phí qu ản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa lo ại i Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hư ởng đ ến chỉ tiêu phân tích vừa có mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhóm nhân tố có mối quan hệ tích số:  Nhóm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất lượng. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 8
  10. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng  Nhóm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất lượng.  Xét mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố qiZi, q igi, ZBH, ZQL. Một vấn đề đặt ra là khi xem xét mối quan hệ giữa các nhóm q iZi, qigi, ZBH, ZQL là giữa các nhân tố Zi, gi, ZBH, ZQL nhân tố nào là nhân tố số lượng và ch ất lượng. Trong phạm vi nghiên cứu này việc phân chia trên là không cần thiết, bởi vì trong các nhân tố đó nhân tố nào thay thế trước hoặc sau thì kết quả mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đ ến lợi nhuận không thay đ ổi. Với lý luận trên, quá trình vận dụng phương pháp thay th ế liên hoàn được thực hiện như sau:  Xác đ ịnh đối tượng phân tích: ∆P =PT - PK  Xác đ ịnh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận Pq = (K – 1)PK n q g Ki Ti i 1 Mà K  * 100% n  q Ki g Ki i 1 (2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt h àng đ ến lợi nhuận PC = PK2 – PK1 Trong đó: n PK 1  K  q Ki g Ki  q Ki Z Ki   Z BHk  Z QLk  i 1 n n  PK 2   qTi g Ki    qTi Z Ki  Z BHk  Z QLk   i 1  i 1 (3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán n n  Pz    qTi Z Ti    qTi Z Ki   i 1  i 1 (4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận.   PZ BH   Z BH T  Z BH K GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 9
  11. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng (5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận   PZQL   Z QLT  Z QLK (6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận n Pg   qTi  g Ti  g Ki  i 1  Tổng hợp sự ảnh h ưởng của tất cả các loại nhân tố đ ến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. P = P(q) + P (C) + P(Z) + P(ZBH) + P(ZQL) + P(g) Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hư ởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận, cần kiến nghị những biện pháp nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là kho ản ch ênh lệch thu, chi về thanh lý nhượng bán tài sản cố định, về phạt vi phạm hợp đồng…Để phân tích lợi nhuận của bộ phận n ày thư ờng không thể so sánh số thực hiện và kế hoạch bởi nó không có số liệu kỳ kế hoạch m à phải căn cứ vào từng khoản thu nhập, chi phí và tình hình cụ thể của từng trường hợp mà đánh giá. 2.1.2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp  Hiệu quả sử dụng tổng số vốn: tỷ số n ày đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty. Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu qu ả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao Số vòng quay Doanh thu = (Lần) toàn bộ vốn Tổng số vốn  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Ch ỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. Số vòng quay Doanh thu = (Lần) vốn lưu động Vốn lưu động GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 10
  12. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng  Hiệu quả sử dụng vốn cố định: tỷ số n ày cho biết b ình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thu ần. Tỷ số này càng lớn đều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. Số vòng quay Doanh thu = (Lần) vốn cố định Vốn cố định  Vòng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty. T ỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu qủa quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho Số vòng quay Tổng giá vốn = (Lần) h àng tồn kho Hàng tồn kho e) Phân tích một số chỉ số tài chính  Phân tích các hệ số thanh toán + Hệ số thanh toán hiện thời: hệ số thanh toán h iện thời là công cụ đo lường khả n ăng thanh toán n ợ ngắn hạn. Hệ số n ày tăng lên có th ể tình hình tài chính được cải thiện tốt h ơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = (Lần) h iện thời Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các kho ản nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản lưu động. Ta có công thức sau: Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK = (Lần) nhanh Nợ ngắn hạn GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 11
  13. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng  Phân tích chỉ tiêu sinh lời + Lợi nhuận trên tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số n ày càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. Lợi nhuận ròng = ROA (%) Tổng tài sản + Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Lợi nhuận Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (%) Vốn chủ sở hữu + Lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Lợi nhuận = Lợi nhuận trên doanh thu (%) Doanh thu 2.2 Phương pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài được làm rõ bằng cách sử dụng một số phương pháp sau:  Phương pháp thu th ập số liệu: số liệu và tài liệu sử dụng thực hiện đề tài này đư ợc thu thập từ các nguồn: tài liệu trực tiếp tại công ty, từ sách báo, tạp chí trên cơ sở đó tổng hợp và chọn lọc lại cho phù hợp phục vụ cho việc nghiên cứu.  Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 12
  14. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Có hai phương pháp: - So sánh số tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết qu ả kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: do anh số bán hàng, giá trị sản lượng h àng hoá sản xuất, lư ợng vốn, lượng lao động… - So sánh số tương đối: thường dùng trong phân tích quan h ệ kinh tế giữa bộ phận hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ)…. - Phương pháp thay th ế liên hoàn: là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. - Phương pháp chênh lệch: dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này dùng trực tiếp, số chênh lệch của các nhân tố, để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 13
  15. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DUYÊN HỒNG 3.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên kinh doanh: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Duyên Hồng Địa chỉ trụ sở: 210A– Lê Thái Tổ-Khóm 1–Phường 2– Thị xã Vĩnh Long Điện thoại: 070 - 874246 Fax: 070 -874207 Tài khoản: 0101087685 Chi Nhánh Ngân Hàng Đông Á Vĩnh Long Mã số thuế: 1300118981-1 Email: duyenhong@petrolimex.com.vn Công ty TNHH Duyên Hồng – Vĩnh Long được th ành lập vào năm 1990 tại 210A – Lê Thái Tổ - Khóm 1 – Phường 2 – Th ị xã Vĩnh Long. Tuy nhiên trước khi thành lập công ty TNHH Duyên Hồng thì Duyên Hồng đ ã từng kinh doanh xăng dầu ở dạng cửa hàng đ ại lý quy mô nhỏ, lẻ. Ngày 6/3/1993 Duyên Hồng phát triển lên và trở thành Công Ty TNHH Duyên Hồng, điều này đã đem lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội trong kinh doanh với nhiều bạn hàng hơn và thị trường đư ợc mở rộng hơn. Cuối năm 1993 Duyên Hồng đổi mới lại toàn bộ cơ sở vật chất để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Từ khi th ành lập đến nay công ty đã không ngừng phát triển và lớn m ạnh.Với doanh thu trong năm 2007 đạt 49.112 triệu đồng, trong đó lợi nhuận sau thuế đạt 1.931 triệu đồng. 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN NHÂN VIÊN KT. CÔNG KT. BÁN NV. BÁN NV. KỸ NV. VĂN NỢ HÀNG PHÒNG HÀNG THUẬT Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH DUYÊN HỒNG GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 14
  16. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng 3.2.1.Công tác tổ chức nhân sự Bảng 1: TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CÔNG TY TNHH DUYÊN HỒNG Trình độ Số Phòng ban Phổ Trung Cao ĐH & lượng thông cấp đẳng trên ĐH Ban 2 2 Giám đốc Kế Toán 2 1 1 Nhân viên 3 1 2 văn phòng Nhân viên 6 6 Bán hàng Nhân viên 3 2 1 k ỹ thuật Tổng cộng 16 6 4 6 (Nguồn số liệu: phòng kế toán) 3 .2.2. Chức năng nhiệm vụ. a) Giám đốc và phó giám đốc: là trung tâm quản lý mọi hoạt động của công ty. Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao. - Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, b ãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật… của cán bộ, công nhân viên của đơn vị. - Đại diện công ty ký kết các hợp đồng với khách hàng. - Nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lược hoạt động phát triển kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm hoạt động kinh doanh của chi nhánh. b) Kế toán: 1 người có trình độ đại học và 1 ngư ời có trình độ cao đẳng là kế toán chuyên lo việc sổ sách, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo thu ế, mức lương c) Nhân viên văn phòng: có 2 người trình độ đại hoc và một cao đẳng. Họ là những người chuyên lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch chiến lược để GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 15
  17. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng tìm h ướng phát triển cho công ty và quan hệ với khách hàng, tìm kiếm những đối tác kinh doanh cho công ty. d) Nhân viên bán hàng: cả 6 đều có trình độ phổ thông, làm theo ca trực tại các trạm xăng bán lẻ, phục vụ khách hàng vãng lai. e) Nhân viên kỹ thuật: có 2 người trình độ cao đẳng và 1 người đại học, chuyên lo bảo trì, sửa chữa các trụ xăng, các thiết bị máy móc khác trong công ty. 3.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2005– 2007) Qua Bảng 2 ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty từ năm 2005 đ ã tăng từ 27.099 triệu đồng lên 33.093 triệu đồng trong n ăm 2006, tức tăng 5.994 triệu đồng (tương đương 22,12 %). Và sang năm 2007, tổng doanh thu tăng 49.112 triệu đồng vượt hơn năm 2006 là 16.019 triệu đồng (tương đương 48,40 %). Tính từ n ăm 2005 đến n ăm 2007 tình hình xăng dầu trên thế giới có nhiều biến động, đã làm ảnh hưởng không ít đến tất cả các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam nh ưng đối với doanh nghiệp Duyên Hồng – Vĩnh Long do có những biện pháp và những dự đoán phòng trừ n ên vẫn giữ được mức doanh thu tăng đều qua các năm. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 16
  18. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM (2005 –2007) ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch 2006 so với 2007 so với Năm Năm Năm Tên chỉ tiêu 2005 2006 2005 2006 2007 Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ tiền (%) tiền (%) 1. Tổng doanh thu 27.099 33.093 49.112 5.994 22,12 16.019 48,40 2. Các kho ản giảm trừ - - - - - - - 3. Doanh thu thuần 27.099 33.093 49.112 5.994 22,12 16.019 48,40 4. Giá vốn h àng bán 25.268 30.409 45.566 5.141 20,35 15.157 49,84 5. Lợi nhuận gộp 1 .831 2 .684 3.546 853 46,58 862 32,11 6. Doanh thu tài chính - - - - - - - 7. Chi phí tài chính 100 160 243 60 60,00 83 51,87 8. CPBH và CPQLDN 396 464 654 68 17,17 190 40,95 9. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 1 .335 2 .060 2.649 725 54,31 589 28,59 10. Thu nh ập khác 40 47 170 7 17,50 123 261,70 11. Chi phí khác 3 14 138 11 366,67 124 885,71 12. Lợi nhuận khác 37 27 32 (10) (27,03) 5 18,52 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 1 .372 2 .087 2.681 715 52,11 594 28,46 14. Thu ế thu nhập doanh nghiệp 384 584 750 200 52,08 166 28,42 15. Lợi nhuận sau thuế 988 1 .503 1.931 515 52,13 428 28,48 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Tuy doanh thu tăng cao qua các năm nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hư ớng tăng cao theo. Trong năm 2006, giá vốn hàng bán là 30.409 triệu đồng tăng 20,35 % về tốc độ và 5.141 triệu đồng về giá trị so với năm 2005. Đến năm 2007 giá vốn h àng bán trong năm 2007 tiếp tục tăng cao hơn nữa và tăng xấp xỉ 50 % so với cùng kỳ năm 2006. Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng lên, năm 2005 là 396 triệu đồng, n ăm 2006 và năm 2007 lần lượt là 464 triệu GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 17
  19. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng đồng, 654 triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hoá của công ty đ ược tiêu thụ mạnh (sẽ được dẫn chứng rõ trong ph ần sau). Nhìn chung, chi phí qua các n ăm có tăng nhưng tốc độ tăng không đáng kể so với tốc độ tăng của tổng doanh thu, vì vậy đã góp phần chủ yếu làm tăng lợi nhuận của công ty. Tổng lợi nhuận trư ớc thuế của công ty ở năm 2005 chỉ đ ạt ở mức 1.372 triệu đồng, nhưng sang các năm tiếp theo nó đã là 2.087 triệu đồng năm 2006 (tăng 715 triệu đồng) và 2.681 triệu đồng trong năm 2007 (tăng 594 triệu đồng). Mặc dù, có sự đóng góp của các lợi nhuận th ành ph ần khác như: lợi nhuận khác và lợi nhuận bán hàng, nhưng tổng quan th ì tổng lợi nhuận tăng là do sự tăng lên của lợi nhuận bán hàng và lợi nhuận khác. 3.4. Những thuận lợi và khó khăn 3 .4.1. Thuận lợi  Nằm ở vị trí trung tâm của TP. Vĩnh Long và giáp với sông Tiền nên thu ận lợi cho việc giao dịch, mua bán cũng như bố trí các phương tiện vận chuyển xăng dầu cả đ ường thuỷ lẫn đường bộ.  Sau 18 năm chuyên kinh doanh xăng dầu, công ty đư ợc sự tín nhiệm cao của người tiêu dùng, uy tín ngày càng được nâng cao.  Là thành viên của Tổng công ty xăng dầu Petrolimex Việt Nam nên nguồn hàng luôn được đảm bảo về số lượng và chất lượng.  Có đội ngũ cán bộ, công nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, tinh thần đoàn kết tập thể cao.  Được trang bị nhiều cột bơm mới, hiện đại, chính xác, an to àn 3 .4.2. Khó khăn  Hoạt động theo cơ chế bán h àng hưởng chênh lệch, mọi giá cả đ ều do Tổng công ty quyết đ ịnh n ên thực tế đã hạn chế tính chủ động, khả năng linh ho ạt trong kinh doanh của công ty, nhất là vào những thời kỳ giá cả xăng dầu thế giới biến động mạnh.  Tình hình kinh doanh trên địa b àn của công ty ngày càng phức tạp hơn, nhiều công ty và các đ ại lý xăng dầu đã được mở ra tại Vĩnh Long.  Sự quản lý của nhà nước đối với thị trường xăng d ầu còn nhiều yếu kém, đặc biệt là việc quản lý chất lượng và đo lường (thư ờng xảy ra những hành vi gian lận th ương mại) dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành m ạnh giữa các đơn vị kinh doanh xăng dầu. GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 18
  20. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu tại công ty TNHH Duyên Hồng CHƯƠNG 4. P HÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DUYÊN HỒNG 4.1.Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 4 .1.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu theo cơ cấu mặt hàng Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua ch ỉ tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, đ ặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn vốn quan trọng đ ể doanh nghiệp tái sản xuất, trang trải các chi phí. Tuy nhiên, để làm được điều đó các nh à quản lý cần phải phân tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt h àng việc làm này sẽ giúp cho các nh à quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào có doanh thu cao, mặt h àng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào có nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù h ợp đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Bảng 3: DOANH THU THEO MẶT H ÀNG QUA 3 NĂM (2005 - 2007) ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006 so với 2005 2007 so với 2006 Mặt hàng Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền lệ Số tiền lệ (%) (%) (%) (%) (%) 1. Xăng 4.090 15,09 6.214 18,78 8.621 17,55 2.124 51,93 2.407 38,73 2. Dầu hoả 1.840 6,79 2.263 6,84 2.978 6,06 423 22,99 715 31,59 3. Diesel 11.764 43,41 14.531 43,91 20.752 42,25 2.767 23,52 6.221 42,81 4. Mazut 9.405 34,71 10.085 30,47 16.761 34,14 680 7.23 6.676 66,20 Tổng cộng 27.099 100,00 33.093 100,00 49.112 100,00 5.994 22,12 16.019 48,40 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) GVHD: Th.s VÕ THỊ LANG SVTH: HUỲNH HỒNG VI 19
nguon tai.lieu . vn