Xem mẫu
- TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----- -----
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần
thủy sản Cafatex
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌ N ĐỀ TÀI
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển
đòi hỏ i người lãnh đạo cần phải có hiểu biết về tổ chứ c, phố i hợp, kiểm tra, ra quyết định và
điều hành mọ i họat động của doanh nghiệp với mục tiêu là hướng cho doanh nghiệp hoạt
động đạt hiệu qu ả cao nhất. Để làm được điều đó các doanh nghiệp cần phải nắm được các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hư ởng đến kết quả
kinh doanh. Muốn vậy ta cần phải làm gì để có đư ợc những thông tin h ữu ích về họat động
kinh doanh của doanh nghiệp nh ằm cung cấp kịp thời để giúp cho các nhà qu ản trị ra quyết
định đúng? Để giải quyết vấn đ ề đó chỉ có một cách là thông qua phân tích, nghiên cứu đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế
toán – tài chính, ch ỉ có thông qua phân tích doanh nghiệp m ới khai thác h ết những kh ả n ăng
tiềm ẩn củ a doanh nghiệp chưa được phát hiện. Qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ
nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đ ề phát sinh và các giải pháp cụ thể đ ể cải tiến quản lý.
Như chúng ta đ ã biết, mọ i ho ạt động kinh tế của doanh nghiệp luôn tác động qua lại lẫn
nhau. Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích ho ạt động kinh doanh mộ t cách toàn diện m ới có
thể giúp cho các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng
thái thực của chúng. Qua phân tích họat động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá
mình về mặt mạnh, mặt yếu để củng cố , phát huy hay cần ph ải khắc phụ c, cải tiến. Thêm vào
đó có thể giúp cho các doanh nghiệp phát huy mọ i tiềm năng và khai thác tối đa mọi nguồ n
lực nh ằm đạt hiệu quả cao nh ất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích hiệu quả họat kinh
doanh là cơ sở đ ể các nhà qu ản trị ra quyết định ngắn h ạn hay dài hạn. Ngoài ra phân tích
hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp có thể đề phòng và h ạn chế nh ững rủ i ro
trong kinh doanh, đồng thời cũng có th ể dự đoán được các điều kiện kinh doanh trong th ời
gian sắp tới.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
1
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho các nhà quản trị ra
quyết định mà đố i với từng đối tượng khác nhau thì việc phân tích này lại có ý ngh ĩa khác
nhau, ví dụ như là giúp cho các nhà cho vay có các quyết đ ịnh hợp lý khi tài trợ vốn, giúp
cho các nhà đầu tư có quyết đ ịnh nên đầu tư, liên doanh hay không, giúp cho các cổ đông sử
dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà họ góp vốn.... Do đó
ta thấy vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên cần thiết và
đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh
ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách m ở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế
thế giới của nư ớc ta thời gian qua. Nh ận rõ được tầm quan trọng của vấn đề, sau thời gian tìm
hiểu hoạt động sản xu ất kinh doanh tại Công ty cổ ph ần thủ y sản cafatex, tôi đã chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex” làm đ ề
tài tốt nghiệp ra trường.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ U
1.2.1 Mục tiêu tổ ng quát.
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2004, 2005,
2006 để phát hiện ra các ưu và nhược điểm của công ty. Từ đó sẽ tìm ra các giải pháp khắc
phục các nhược điểm và phát huy các ưu điểm mà công ty đang có nhằm nâng cao hiệu quả
ho ạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên thì tôi tiến hành phân tích các mụ c tiêu cụ th ể
sau:
- Tìm hiểu chung về tình hình công ty
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
và các tỷ số tài chính của công ty qua 3 năm (2004 – 2006) nhằm đánh giá kết qu ả kinh
doanh cuả công ty
- Từ đó xác đ ịnh nguyên nhân ảnh hưởng đ ến hiệu quả ho ạt động sản xuất kinh
doanh và đ ề ra một số biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3 PH ẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về thời gian
- Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn từ n gày 11/2 đ ến 25/4/2008 nên số liệu sử
dụng trong đề tài này ch ỉ thu thập được trong năm 3 năm (2004 – 2006)
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
2
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
1.3.2 Về không gian
Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thủ y sản
Cafatex
1.3.3 Đố i tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là doanh thu, chi phí, lợi nhu ận , các chỉ tiêu hiệu qu ả
và các tỷ số tài chính củ a công ty trong 3 năm 2004, 2005, 2006.
1.4 LƯỢ C KH ẢO TÀI LIỆU
- Các báo cáo nhanh tình hình thu mua – sản xuất – tiêu thụ qua 3 năm (2004 - 2006).
+ Sản lượng tiêu thụ xu ất khẩu qua 3 năm
+ Sản lượng tiêu thụ nộ i địa qua 3 năm
- Các báo cáo xuất kh ẩu trong 3 năm (2004 – 2006)
+ Kim ngạch xuất kh ẩu vào 1 số nước
- Bảng cân đối kế toán qua 3 năm (2004 – 2006)
+ Một số thông số để phân tích
- Kết quả họat động kinh doanh qua 3 năm (2004 – 2006)
+ Một số thông số để đ ánh giá
- Các thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Tình hình vốn củ a công ty
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
3
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, nội dung, vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hiệu
quả hoạt độ ng kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt độ ng sản xuấ t kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị
doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá trị và thích h ợp cần
thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong b ất cứ tài liệu nào ở
doanh nghiệp. Để có được những thông tin này ph ải thông qua quá trình phân tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu thông tin cho
các nhà quản lý chưa nhiều thì quá trình phân tích cũng được tiến hành đơn giản, có thể được
thực hiện ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xu ất kinh doanh ngày càng phát triển với
qui mô lớn, nhu cầu thông tin cho các nhà quản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phứ c tạp đòi
hỏ i các thông tin h ạch toán ph ải được xử lý thông qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích hoạt
động kinh doanh hình thành và phát triển không ngừng.
Như vậy, phân tích ho ạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nộ i dung kết cấu và
mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện ho ạt động sản xu ất kinh doanh củ a doanh
nghiệp bằng những phương pháp khoa họ c. Nhằm th ấy được ch ất lượng hoạt động, nguồn
năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác
có hiệu quả.
2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện tượng
kinh tế, quá trình kinh tế đ ã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị h ạch toán kinh tế độc lập dư ới sự
tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng quá trình này
được th ể h iện dưới mộ t kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể đư ợc thể h iện bằng các chỉ tiêu
kinh tế.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
4
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả củ a từng giai đoạn riêng biệt
như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhu ận.
Nội dung phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kết quả ho ạt động kinh doanh như
doanh thu bán hàng, lợi nhu ận...
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất
lượng. Ch ỉ tiêu số lượng phản ánh lên qui mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như doanh
thu, lao động, vốn, diện tích...Ngược lại, chỉ tiêu ch ất lượng phản ảnh lên hiệu su ất kinh
doanh ho ặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: giá thành, tỷ su ất chi phí, doanh
lợi, năng su ất lao động....
Phân tích kinh doanh không chỉ d ừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông
qua các ch ỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đ ến kết quả kinh
doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hư ởng có thể là nhân tố chủ quan hoặc
khách quan.
2.1.1.3 Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt độ ng kinh doanh
Phân tích hiệu qu ả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình
ho ạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ qu ản lý kinh tế có hiệu quả m à
các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Tuy nhiên, trong cơ chế bao cấp cũ, phân tích
hiệu qu ả ho ạt động kinh doanh chưa phát huy đ ầy đ ủ tính tích cực của nó vì các doanh
nghiệp hoạt động trong sự đùm bọc, che chở của Nhà Nước. Từ khâu mua nguyên liệu, sản
xu ất, xác định giá cả đ ến việc lựa chọn địa điểm tiêu thụ sản phẩm đ ều được Nhà Nước lo.
Nếu hoạt động kinh doanh thua lỗ thì Nhà Nước sẽ gánh h ết, còn doanh nghiệp không phải
chịu trách nhiệm mà vẫn ung dung tồn tại.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đã được chuyển hướng sang cơ ch ế th ị trường, vấn đ ề
đặt ra hàng đ ầu đố i với mỗ i doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế, có hiệu quả kinh tế m ới có th ể
đứ ng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các đơn vị khác. Để làm được điều đó,
doanh nghiệp ph ải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong
ho ạt động của mình: những m ặt m ạnh, m ặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan h ệ với môi
trường xung quanh và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu qu ả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thự c hiện các chỉ tiêu
kinh tế như th ế n ào, những mục tiêu đ ặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
5
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đ ề ra biện pháp kh ắc phục để tận dụng một cách triệt
để th ế m ạnh của doanh nghiệp.
Phân tích ho ạt động kinh doanh gắn liền với quá trình ho ạt động của doanh nghiệp và
có tác dụng giúp doanh nghiệp ch ỉ đạo mọi mặt ho ạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua
phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác ch ỉ đạo sản xuất, công tác tổ
chức lao động tiền lương, công tác mua bán, công tác quản lý, công tác tài chính... giúp
doanh nghiệp điều hành từng mặt ho ạt động cụ th ể với sự tham gia cụ thể củ a từng phòng
ban chứ c năng, từng bộ phận đơn vị trự c thuộ c của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạ t động kinh doanh
- Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát huy
hay khắc phụ c, cải tiến quản lý.
- Phát huy mọ i tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đ ạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và h ạn ch ế những rủ i ro b ất định trong
kinh doanh.
2.1.1.5 Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Đánh giá giữ a kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện k ỳ
trước, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông
số th ị trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đ ã ảnh hưởng đến tình hình thự c
hiện kế hoạch.
- Phân tích hiệu quả phương án đầu tư hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các m ặt hoạt động
của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xu ất biện pháp quản trị các báo
cáo được th ể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tượng thuyết phục.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
6
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
2.1.2 Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
2.1.2.1 Hiệu quả sử dụng vố n kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuậ n trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh mứ c độ sinh lời của mộ t đồng doanh thu, nó được tính bằng
quan hệ so sánh giữa lợi nhu ận sau thu ế với doanh thu.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần
Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu qu ả, đường lối sản
ph ẩm ho ặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phụ c vụ.
Tỷ suấ t lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một k ỳ kinh doanh đem lại
hiệu quả như th ế nào.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suấ t lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Vố n kinh doanh bình quân
Vốn kinh doanh đầu kỳ + Vốn kinh doanh cuối kỳ
Vốn kinh doanh bình quân =
2
Sức sản xuất của 1 đồng vốn
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu qu ả của một đồng vốn bỏ ra như th ế n ào.
Doanh thu
S ức sản xuấ t của 1 đồng vốn =
Vốn kinh doanh bình quân
Tỷ suấ t lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả củ a vốn tự có, hay chính xác hơn là đo lường mức sinh
lời đầu tư của vốn ch ủ sở hữu, được xác đ ịnh bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thu ế
và vốn chủ sở hữu.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
7
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Lợi tức sau thuế
Tỷ suấ t lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Những nhà đầu tư thường quan tâm đ ến ch ỉ tiêu này b ởi vì họ quan tâm đến khả n ăng
thu nh ận được từ lợi nhu ận so với vốn họ bỏ ra để đ ầu tư.
2.1.2.2 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vố n
Vòng quay toàn bộ tài sả n
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản, tiền vốn hiện có củ a doanh
nghiệp, ngh ĩa là trong một năm tài sản của doanh nghiệp quay bao nhiêu lần.
Doanh thu
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Tổ ng tài sản bình quân
Tài sản đầu kỳ+ Tài sản cuố i kỳ
Tổng tài sản bình quân=
2
Tỷ suất lợi nhuậ n trên tổ ng tài sản
Ch ỉ tiêu này phản ánh kết qu ả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh hiệu quả củ a
các tài sản được đ ầu tư.
Lợi tức sau thuế
Tỷ suấ t lợi nhuận trên tài sản =
Tổng tài sản
2.1.2.3 H iệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suấ t sử dụng chi phí
Ch ỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
8
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Doanh lợi trên chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình luân chuyển
h àng hóa thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi trên chi phí =
Tổng chi phí
2.1.3 Hệ thống các tỷ số tài chính
2.1.3.1 Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ lệ thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản lưu độ ng và các
khoản n ợ ngắn hạn.
Tài sản lưu động
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này là thước đo khả n ăng có thể trả n ợ củ a doanh nghiệp khi các kho ản nợ
đến h ạn. Nó ch ỉ ra phạm vi, qui mô mà các yêu cầu củ a chủ nợ đ ược trang trải bằng những
tài sản lưu động có th ể chuyển đổi thành tiền trong thời kỳ p hù hợp với thời hạn trả n ợ.
Nguyên tắc cơ bản cho rằng tỉ số n ày là 2:1 thì doanh nghiệp có đủ kh ả n ăng thanh toán các
khoản n ợ ngắn hạn, tình hình tài chính là bình thường. Tuy nhiên tỷ số này còn tùy thuộc vào
loại hình kinh doanh và chu kỳ ho ạt động của từng đơn vị. Một tỷ số thanh toán hiện thời quá
thấp sẽ trở thành nguyên nhân lo âu b ởi vì các vấn đề rắc rối về dòng tiền mặt ch ắc chắn sẽ
xu ất hiện. Mộ t tỷ số thanh toán hiện thời quá cao có thể nói rằng doanh nghiệp không qu ản lý
được các tài sản lưu động củ a mình.
Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này thể hiện mối quan h ệ so sánh giữa tiền mặt và các khoản tương đương tiền
với các kho ản nợ ngắn h ạn. Được coi là tương đương tiền là những tài sản quay vòng nhanh,
có th ể chuyển đổi thành tiền m ặt như: đầu tư ngắn hạn và các kho ản phải thu.
Tài sả n lưu động – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i SVTH: Huỳnh Châu Yến
9
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Tỷ số thanh toán nhanh là một tiêu chu ẩn khắt khe hơn về kh ả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn h ạn so với tỷ số thanh toán hiện thời. Nguyên tắc cơ bản đưa ra tỷ số thanh
toán nhanh là 1:1.
2.1.3.2 Phân tích tình hình công nợ
Vòng luân chuyển các khoản phải thu
Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền m ặt củ a doanh nghiệp, đư ợc xác đ ịnh bằng mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán
hàng và số d ư bình quân các khoản phải thu.
Doanh thu
Số vòng quay các khoản phả i thu =
Số dư bình quân các kho ản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân
Ph ản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản ph ải thu, nghĩa là để thu
được các kho ản phải thu cần một khoảng thời gian là bao lâu.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bình quân một ngày
Mà
Doanh thu hàng năm
Doanh thu bình quân một ngày =
365
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị đọng trong khâu thanh
toán. Tuy nhiên các khoản phải thu trong nhiều trường h ợp cao hay thấp chưa thể có một kết
luận chắc ch ắn mà còn phải xem xét lại các chính sách của doanh nghiệp áp dụng như: doanh
nghiệp tăng doanh thu bán ch ịu đ ể mở rộng thị trư ờng
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
10
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
2.1.3.3 Tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ
Tỷ lệ tự tài trợ
Thể hiện mố i quan hệ so sánh giữa nguồn vốn chủ sở hữu với tổng vốn đơn vị đ ang sử
dụng
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ tự tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
Tỷ lệ n ày cho thấy kh ả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ lệ tự tài trợ
càng cao (thì tỷ lệ nợ càng thấp), cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng
cao, ít b ị ràng buộc b ởi các chủ nợ, hầu hết mọi tài sản của đơn vị được đ ầu tư b ằng vốn chủ
sở h ữu.
Tỷ lệ nợ
So sánh giữ a nợ phải trả với nguồn vốn đơn vị đang sử dụng.
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ =
Tổng số nguồn vốn
Các chủ nợ thường thích một tỷ số nợ vừa phải, tỷ số nợ càng thấp, món nợ càng được
đảm b ảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Ngược lại các chủ sở hữu doanh nghiệp
thường mu ốn có mộ t tỷ số nợ cao vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhanh vì việc tăng thêm vốn
tự có sẽ làm giảm quyền điều khiển hay kiểm soát của doanh nghiệp.
Nếu tỷ số n ợ quá cao, sẽ có nguy cơ khuyến khích sự vô trách nhiệm của chủ sở h ữu
doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp th ể nhân, họ có thể đưa ra những quyết đ ịnh liều lĩnh,
có nhiều rủi ro như đ ầu cơ, kinh doanh trái phép đ ể có th ể sinh lợi thật lớn. Nếu có thất b ại
họ sẽ mất mát rất ít vì sự góp phần của họ quá nhỏ.
2.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạ t động kinh doanh
2.1.4.1 Khái niệm doanh thu và phân tích doanh doanh thu
Doanh thu là gì?
Doanh thu là số tiền mà doanh nghiệp thu được ở từng thời điểm nh ất định của k ỳ
kinh doanh hay ở cuố i kỳ kinh doanh do hoạt động kinh doanh đem lại, tùy vào tính chất của
từng lo ại doanh nghiệp mà sản phẩm hàng hó a có thể do sản xuất kinh doanh tạo ra hoặc mua
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
11
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
của doanh nghiệp khác. Kết quả tiêu thụ sản ph ẩm thể h iện kết quả kinh doanh củ a doanh
nghiệp thông qua ch ỉ tiêu doanh thu.
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các bộ ph ận:
- Doanh thu hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ ho ạt động tài chính
- Doanh thu khác
Phân tích doanh thu
Để n âng cao hiệu quả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà qu ản lý luôn
quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động doanh thu sẽ giúp họ
có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp.
Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gố c độ khác nhau: doanh thu theo
từng nhóm m ặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực thuộc,
doanh thu theo thị trường…
Các nhân tố ả nh hưởng đến doanh thu
Công thức tổng quát: Ipq = Ip * Iq
Trong đó:
Ipq: doanh số
Ip: Ch ỉ số giá bán
Iq: Ch ỉ số sản lư ợng bán
Đối tượng phân tích
Ipq Ipq1 Ipq0
Với: Ipq1 là doanh số năm phân tích
Ipq0 là doanh số n ăm trước
Có hai nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đ ến doanh thu:
Nhân tố ch ỉ số lư ợng tiêu thụ: Iq
Iq ( Iq1i Iq0 i ) Ip0 i
Nhân tố ch ỉ số giá: Ip
Ip ( Ip1i Ip0i ) Iq1i
Tổng h ợp các nhân tố ảnh hưởng:
Ipq Ip Iq
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
12
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
2.1.4.2 Khái niệm chi phí và tình hình thực hiện chi phí
Chi phí là gì?
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hóa. Đó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi
phí củ a doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá
trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ các hoạt động từ khâu mua nguyên liệu tạo ra sản
ph ẩm đến khi tiêu thụ nó. Việc nhận đ ịnh và tính toán từng loại chi phí là cơ sở đ ể các nhà
qu ản lí đưa ra những quyết đ ịnh đúng đ ắn trong quá trình điều hành ho ạt động kinh doanh.
Do đó việc phân tích chi phí sản xuất kinh doanh là một bộ ph ận không thể thiếu
được trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đ ến lợi
nhuận củ a doanh nghiệp. Qua phân tích chi phí sản xuất kinh doanh có th ể đ ánh giá được
mức chi phí tồn tại trong đơn vị, khai thác tìm kiếm lợi nhu ận củ a doanh nghiệp.
Thật vậy, kết qu ả cuố i cùng trong quá trình sản xu ất kinh doanh là lợi nhu ận, muốn
đạt lợi nhuận cao thì một trong những biện pháp chủ yếu là giảm chi phí sản xu ất kinh doanh.
Vì vậ y doanh nghiệp cần có sự quản lí chặt chẽ chi phí, tiết kiệm chi phí, tránh những khoản
chi phí không cần thiết tạo điều kiện để giảm giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Đây chính là chỉ tiêu chiến lược quan trọng giúp doanh nghiệp tìm ra
nh ững nhân tố ảnh hưởng đến chi phí để từ đó đề ra biện pháp giảm chi phí, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Phân tích biến độ ng chi phí gián tiếp
Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với nhiều khoản mục chi phí gián tiếp nhưng do
hạn chế về số liệu được cung cấp nên bài viết ch ỉ phân tích 2 kho ản mụ c chi phí: Chi phí tiền
lương và chi phí kh ấu hao tài sản cố đ ịnh.
Chi phí tiền lương
Qu ỹ tiền lương = Số lao động bình quân * tiền lương bình quân
Doanh thu
Năng suất lao động =
Số lao động bình quân
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
13
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Năng suất lao động phản ánh mộ t lao đ ộng bình quân mộ t năm làm ra được bao nhiêu
đồng doanh thu, năng suất lao động càng cao thì càng tốt.
Chi phí khấ u hao tài sả n cố định
Lợi nhuận
Hiệu suấ t sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Thể hiện một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, tỷ lệ này càng lớn
thì càng tốt thể hiện tài sản cố đ ịnh được khai thác hết công suất.
2.1.3.3 K hái niệm lợi nhuận và phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là gì?
Lợi nhu ận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách đơn giản là
một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có
thể hiểu là ph ần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đ i mọi chi phí dùng cho hoạt động
đó.
Lợi nhu ận là ch ỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọ i ho ạt động
sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhu ận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả củ a
các quá trình sản xuất kinh doanh củ a doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố
sản xu ất vào ho ạt động kinh doanh củ a doanh nghiệp.
Lợi nhu ận củ a doanh nghiệp tạo ra từ các bộ phận:
- Lợi nhu ận tạo ra từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt đ ộng tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt đ ộng khác
Phân tích lợi nhuận
Phân tích lợi nhu ận là đánh giá tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp, phân tích những
nguyên nhân ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng củ a các nhân tố đ ến sự biến động của lợi
nhuận. Do đó, làm thế nào để nâng cao hiệu quả lợi nhu ận đó là mong muốn của mọi doanh
nghiệp, đ ể từ đó có b iện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và nâng cao hiệu qu ả hoạt động
kinh doanh cũng như lợi nhuận củ a doanh nghiệp.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
14
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Các nhân tố ả nh hưởng đến lợi nhuận
Trong cơ chế thị trường phân tích các nhân tố b ên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến
chỉ tiêu lợi nhu ận là cơ sở để đưa ra các quyết định nhanh chóng và chính xác cho việc sản
xu ất kinh doanh, đ ể thích ứng với thị trường.
Các nhân tố ảnh hưởng đ ến lợi nhuận như: Khố i lượng tiêu thụ, cơ cấu hàng bán, giá
bán, chi phí, tỷ giá hố i đoái, thu ế....
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu và dữ liệu
Các số liệu, dữ liệu thu thập trong chuyên đề này chủ yếu là nguồn số liệu thứ cấp đ ã
có sẵn như:
- Thu thập số liệu về tình hình ho ạt động sản xu ất kinh doanh củ a công ty trong 3
năm từ năm 2005 đ ến năm 2007
- Các trang web trên internet:
www.google.com
www.cafatex-vietnam.com
2.2.2 Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin được chọn lọc và xử lý chủ yếu bằng ph ần mềm Microsof Excel và
Microsof Word dùng để soạn th ảo, vẽ biểu bảng và tính toán.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp mô tả đ ể tìm hiểu chung về tình hình củ a doanh nghiệp
- Kết hợp phương pháp so sánh, chênh lệch và phương pháp thay th ế liên hoàn đ ể
phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các chỉ tiêu hiệu qu ả và các tỷ số tài chính
của công ty.
- Sử dụng phương pháp mô tả để đưa ra những giải pháp nh ằm cải thiện hiệu qu ả
ho ạt động kinh doanh của công ty.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
15
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PH ẦN THỦY SẢN CAFATEX
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tiền thân của công ty cổ ph ần thủ y sản Cafatex là xí nghiệp đông lạnh thủ y sản II
(thành lập tháng 5/1987) trự c thuộc Liên hiệp Công ty thu ỷ sản xuất nh ập khẩu Hậu Giang,
với nhiệm vụ chính lúc bấy giờ là thu mua - chế biến – cung ứng hàng thủ y sản xuất kh ẩu.
Ngày 25/12/1992 Xí Nghiệp Chế Biến Thủ y Súc Sản Xuất Khẩu Cần Thơ được thành
lập theo quyết định số 1623/QĐ.UBT.92 củ a Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ cấp trên cơ sở
xí nghiệp đông lạnh thủ y sản II (cũ) với vốn điều lệ b an đầu là 4.542 triệu đồng hoạt động
trên lĩnh vực ch ế b iến nông, thủ y, súc sản xuất xuất khẩu và cũng từ đó đến nay nhãn hiệu
Cafatex chính th ức vào thương trường cạnh tranh gay gắt không cân sứ c với nhiều doanh
nghiệp cùng ngành trong khu vực, trong và ngoài nước. Nhưng b ằng các phương pháp tiếp
thị phong phú, linh hoạt, kiên trì phối hợp với việc hoàn thiện công nghệ sản xuất, qu ản lý
chất lư ợng, phương thức mua bán đáp ứng mục tiêu thỏ a mãn nhu cầu từng khu vực thị
trường và từng loại khách hàng nên sản lư ợng, doanh số và lợi nhuận nộp ngân sách ngày
càng tăng nhanh.
Tháng 03/2004 theo chủ trương cổ ph ần hóa doanh nghiệp nhà nước công ty đ ã
chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ ph ần với tên gọi là Công ty cổ phầ n thủy
sản CAFATEX
Công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX.
Tên giao dịch: CAFATEX FISHERY JOINT STOCK Co. (viết tắt là:
Cafatex corporation)
Loại hình pháp lý: công ty cổ ph ần.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và thương m ại
Mặt b ằng tổng thể trên 80.000 m2
Diện tích nhà xưởng sản xuất, kho: 37.000 m2
Trụ sở: km 2081 quốc lộ 1 A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang .
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
16
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
Điện tho ại: 0710. 846 134
Số tài khoản : 011.100.000.046.5 tại ngân hàng ngoại thương Cần Thơ.
Mã số thuế : 1 800158710.
Vốn điều lệ: 49.404.825.769 VND trong đó :
- Vốn nhà nư ớc: 14.327.384.477
- Vốn cổ đông thuộc công ty: 27.078.800.000
- Vốn cổ đông bên ngoài : 7.998.641.292
Cafatex là một trong những doanh nghiệp nhà nước chủ lực của tỉnh mới được cổ
ph ần hóa theo chủ trương của chính phủ năm 2004 và cũng là doanh nghiệp hàng đầu trong
các doanh nghiệp ch ế b iến thủ y sản xuất khẩu Việt Nam. Sau khi M ỹ xóa bỏ lệnh cấm vận
đố i với Việt Nam vào năm 1994 với đường lối lãnh đạo và n ắm bắt thông tin thị trường một
cách nhanh chóng Cafatex đ ã vươn lên trở thành doanh nghiệp xuất khẩu thủ y sản Việt Nam
đầu tiên vào thị trường Mỹ và tiếp tục xu ất khẩu cho các thị trư ờng Nh ật Bản và Châu Âu.
Từ n ăm 1997 đ ến nay công ty luôn là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về xu ất khẩu
thủ y h ải sản, kim ngạch xuất khẩu luôn duy trì ở mứ c độ cao trong top, 5 đ ạt kho ảng 80 đến
100 triệu USD mỗi năm (chiếm gần 45% tổng kim ngạch xuất kh ẩu của tỉnh) và không
ngừng tăng lên. Hiện nay thương hiệu Cafatex được thị trường thế giới chấp nh ận và trở
thành nhu cầu thư ờng xuyên tại thị trường Nh ật Bản, EU, Mỹ, Hồng Kông, Thái Lan,
Singapore, Nam Triều Tiên.... Năm 2000 Cafatex được nhà nư ớc phong tặng doanh hiệu
“ Đơn vị anh hùng lao độ ng trong thời kỳ đổi m ới”
Những tiêu chuẩn chất lượng doanh nghiệp đã đ ạt được: ISO 9000 phiên b ản 2000,
HACCP, GMP, SSOP, SQF 2000, BRC 2000, EU code DL.65
Những danh hiệu đ ã đ ạt được về thành tích xuất khẩu: Được Bộ Thương Mại thưởng
xu ất khẩu các năm 1999, 2000, 2002, 2004.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC PHÒNG
BAN
3.2.1 Sơ đồ tổ chức
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
17
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CAFATEX(Cafatex Corporation)
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
18
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thủ y sản CAFATEX
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
3.2.2.1 Ban tổng giám đố c:
Ban tổng giám đố c công ty gồm:
Tổng giám đốc: Nguyễn Văn Kịch
Quyền h ạn và nhiệm vụ: định hướng ho ạt kinh doanh của đơn vị. Tổ chức xây dựng
các mố i quan hệ kinh tế với khách hàng thông qua các hợp đồng kinh tế. Đề ra các biện pháp
thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sao cho đảm bảo ho ạt động kinh doanh có hiệu quả. Giám đố c có
quyền điều hành quản lý toàn bộ quá trình ho ạt động kinh doanh của công ty theo ch ế độ một
thủ trưởng. Tổng giám đốc có quyền tuyển dụng và bố trí lao động cũng nh ư việc đ ề bạt,
khen thưởng, kỉ luật trong công ty. Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước
nhà nước và tập thể công nhân viên của mình.
Phó tổng giám đố c: Tô Việt Khải
Quyền h ạn và nghĩa vụ : Giúp việc cho tổng giám đốc, ch ịu sự ch ỉ đạo trực tiếp củ a
tổng giám đố c trong phạm vi được giao. Mặt khác phó Tổng giám đố c có th ể thay mặt Tổng
giám đốc để giải quyết những công việc có tính chất thường xuyên của đơn vị khi tổng giám
đố c vắng m ặt.
3.2.2.2 Ban nguyên liệu
Xây dựng hệ thống thông tin, nắm sát thực tế tình hình nguyên liệu về mùa vụ, sản
lượng, giá…
Tổ chức đào tạo, huấn luyện cán bộ thu mua nguyên liệu đáp ứng yêu cầu của công ty.
Quản lý về mặt chuyên môn k ỹ thuật công tác thu mua ở các trạm thu mua nguyên
liệu của công ty.
Thự c hiện báo cáo định k ỳ công tác củ a Ban và các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy
định của công ty.
3.2.2.3 Phòng tổng vụ
Giúp việc cho Tổng giám đố c thực hiện các chứ c trách sau:
Lập kế ho ạch tổ ch ức tuyển d ụng và đào tạo cán bộ k ỹ thuật nghiệp vụ và công nhân
phù hợp với kế hoạch sản xu ất kinh doanh của công ty.
Lập hợp đồng lao động đố i với cán bộ - công nhân viên chức và được ủ y nhiệm củ a
Tổng giám đốc ký hợp đồng lao động đố i với đối tượng là công nhân viên của công ty theo
mẫu quy định.
GVHD: ThS Hu ỳnh Việt Khả i S VTH: Hu ỳnh Châu Yến
19
nguon tai.lieu . vn