Xem mẫu
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
TRƯỜNG………………..
KHOA…………………………..
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Khảo sát nghiên cứu về tổ chức bộ máy
kinh doanh của khách sạn Hoa Hồng
Vũ Thị Thơm 1 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
Mục lục
LÝ do chän ®Ò tµi. ....................................................................... 3
H ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG I..................................................................................... 6
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC
BỘ MÁY KINH DOANH KHÁCH SẠN...................................... 6
1.1: Một số khái niệm, định nghĩa có liên quan.............................. 6
1.1.1: Khái niệm khách sạn............................................................. 6
1.3: Mối quan hệ của các bộ phận chính trong khách sạn. ........... 18
1.3.1: Các bộ phận chính trong khách sạn. ................................... 18
1.3.2: Mối quan hệ công tác giữa các bộ phận chính trong khách
sạn................................................................................................. 22
CHƯƠNG 2.................................................................................. 26
KHẢO SÁT MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY ........................... 26
KINH DOANH KHÁCH SẠN HOA HỒNG HÀ NỘI............... 26
2.1: Giới thiệu khái quát về khách sạn Hoa Hồng Hà Nội........... 26
2.4.1: Thành công của khách sạn Hoa Hồng Hà Nội.................... 41
CHƯƠNG 3.................................................................................. 42
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ
CHỨC BỘ MÁY KHÁCH SẠN HOA HỒNG HÀ NỘI ............. 42
3.1: Tổ chức lại bộ máy hoạt động của Khách sạn. ...................... 42
Vũ Thị Thơm 2 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
KÕt luËn....................................................................................... 47
Tµi liÖu tham kh¶o....................................................................... 49
lêi më ®Çu
LÝ do chän ®Ò tµi.
H
i ện nay, v ới nh ững đ óng góp củ a mình vào nền kinh tế, ngành kinh
doanh du lị ch đ ã đ ang và s ẽ có nh ững vị trí nh ất đ ịnh, góp ph ần vào sự
p hát tri ển chung củ a mỗ i qu ố c gia. Bởi v ậy nó đ ượ c g ọi “ con gà đ ẻ
t r ứng vàng ”. Đi ều nay không chỉ đ úng v ới du lị ch củ a các n ướ c trên th ế
g i ới mà còn đúng với du l ị ch củ a Vi ệt Nam. Du l ị ch phát triển kéo theo
s ự đ ổi mớ i và phát triển củ a nhi ều ngành kinh t ế k hác, cơ sở h ạ t ầng, c ơ
s ở v ật chất đ ượ c đầu t ư n âng cấp t ạo nhi ều công ăn vi ệc làm, nâng cao
đ ời sống củ a ng ười lao độ ng, mở r ộ ng giao lư u văn hóa xã h ộ i gi ữa các
vùng trong n ướ c và v ới n ướ c ngoài.
Do đó mà trong những n ăm g ần đ ây ho ạt động kinh doanh
khách s ạn ở n ướ c ta r ất phát tri ển, số l ượ ng các khách s ạn hi ện đ ại v ới
quy mô lớ n nhỏ khác nhau ngày mộ t nhi ều đ ã làm cho tính chất củ a
cu ộ c cạnh tranh gi ữa các khách sạn tr ở n ên gay gắt h ơn. Để c ó thể đ ứng
v ững và phát triển trên thị tr ườ ng các khách s ạn cần ph ải có các biện
pháp nh ằm nâng cao s ứ c cạnh tranh củ a khách s ạn mình. Một trong
nh ững bi ện pháp đó là việc củ ng cố v à xây d ự ng cơ cấu t ổ ch ức b ộ máy
kinh doanh khách sạn mộ t cách hoàn ch ỉnh. Bởi vì b ộ máy qu ản lý củ a
doanh nghiệp có tác đ ộ ng mộ t cách tổ ng h ợp t ới hi ệu qu ả ho ạt đ ộng
Vũ Thị Thơm 3 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
k inh doanh cũng nh ư v i ệc nâng cao sứ c cạnh tranh củ a doanh nghi ệp.
Với độ i ng ũ gi ỏi không chỉ đ ưa ra các quy ết đ ịnh đúng đắn mà còn có
th ể t ận dụ ng đ ượ c s ức mạnh t ập th ể, ph ối h ợp hi ệu qu ả ho ạt động củ a
các b ộ p h ận, mang lại hi ệu qu ả cho các chiến l ượ c cụ t h ể nh ằm đ ạt
đ ượ c mụ c tiêu củ a doanh nghi ệp và nâng cao sứ c cạnh tranh củ a doanh
nghi ệp trướ c các đ ố i thủ cạnh tranh.
Tr ướ c th ực t ế đ ó, là mộ t sinh viên th ự c t ập đ ượ c trang b ị k i ến
th ức v ề chuyên ngành qu ản trị kinh doanh khách sạn, qua vi ệc v ận d ụng
vào th ực tế ở khách s ạn Hoa H ồ ng trong th ời gian th ự c t ập đ ã giúp em
có thêm t ự tin chọ n và vi ết về đ ề t ài :
Kh ảo sát nghiên cứ u v ề tổ ch ứ c b ộ m áy kinh doanh củ a khách s ạ n
Hoa Hồ ng.
Với khả năng nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên báo cáo của em chắc
sẽ có nhiều thiếu sót em kính mong có được sự quan tâm giúp đỡ của các
thầy giáo, cô giáo và sự châm trước của thầy cô cùng quan tâm đến bài viết
này.
Báo cáo đ ượ c chia làm 3 ch ươ ng t ương ứ ng v ới ba v ấn đề e m
quan tâm nghiên cứu và mu ốn trình bày đó là:
Ch ương 1: Nh ững v ấn đ ề l í lu ận chung về mô hình tổ ch ức bộ
máy kinh doanh khách sạn.
Ch ương 2: Kh ảo sát tổ ch ức b ộ máy kinh doanh khách s ạn, mố i
quan h ệ c ông tác gi ữa các b ộ ph ận chính trong khách sạn Hoa
Hồ ng.
Ch ương 3 : Mộ t số g i ải pháp nh ằm nâng cao ch ất hi ệu qu ả củ a t ổ
ch ứ c b ộ máy và mố i quan hệ củ a các b ộ p h ận chính trong khách
s ạn Hoa Hồ ng.
Vũ Thị Thơm 4 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
2 .M ụ c đ ích nghiên cứ u của đ ề t ài.
- Hệ thố ng mộ t s ố v ấn đ ề lý lu ận cơ bản v ề khách sạn, kinh doanh
khách s ạ n, tổ ch ứ c b ộ máy trong khách sạn và mố i quan hệ công tác
gi ữa các bộ ph ận chính trong khách sạn.
- K h ảo sát th ự c tr ạng v ề tổ ch ứ c bộ máy kinh doanh khách sạn và
mố i quan hệ công tác gi ữa các b ộ p h ận chính trong khách sạn Hoa
Hồ ng.
- Đề xu ất mộ t số gi ải pháp có tính kh ả thi nh ằm giúp cho khách
s ạn Hoa Hồ ng trong vi ệc nâng cao sứ c cạnh tranh và đạt hi ệu quả cao
trong kinh doanh.
3 .Đối tượng và ph ạ m vi nghiên cứ u.
− Đố i t ượ ng: Nh ững v ấn đ ề có lien quan đ ến mô hình tổ ch ứ c bộ
máy và mố i quan hệ cộ ng tác gi ữa các b ộ ph ận chính trong khách s ạn
Hoa Hồ ng.
− P h ạm vi nghiên c ứu: Khách s ạn Hoa Hồ ng.
4.Ph ươ ng pháp nghiên cứ u.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài em sử dụng các phương pháp sau
đây:
- Ph ươ ng pháp phân tích: Nghiên cứ u sách báo chuyên ngành,
internet, các báo cáo kết qu ả kinh doanh t ừ đ ó đư a ra đ ề xu ất.
- Phương pháp thống kê: Từ việc nghiên cứu chỉ tiêu giữa các năm
em sử dụng phương pháp thống kê so sánh về tỷ lệ phần trăm, số tương
đối và tuyệt đối để đưa ra các kết luận về tình hình kinh doanh của công
ty.
- Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua quan sát các hoạt
Vũ Thị Thơm 5 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
động kinh doanh, thu thập nguồn thông tin của khách sạn trong quá trình
thực tập.
N goài ra em còn s ử dụ ng ph ươ ng pháp đ ối chiếu so sánh h ệ t hố ng
các thông tin đi ều tra, sử d ụng các mô hình toán cùng các số li ệu thứ
cấp và s ơ cấp đ ể làm t ăng thêm tính chính xác và thuyết phụ c cho báo
cáo.
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH TỔ
CHỨC BỘ MÁY KINH DOANH KHÁCH SẠN
1.1: Một số khái niệm, định nghĩa có liên quan.
1.1.1: Khái niệm khách sạn.
Trong khung cảnh của cuộc sống hiện đại, một thế giới mà ở đó không
có nơi nghỉ ngơi cho khách là điều không thể tưởng tượng được. Sự phát triển
của nền kinh tế giúp cho đời sống của người dân ngày càng cao và họ bắt đầu
quan tâm đến vấn đề đời sống tinh thần. Nắm bắt được nhu cầu đó, trên thế
giới hiện nay đã xuất hiện nhiều loại hình lưu trú đa dạng cả về số lượng và
chủng loại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách du lịch. Có thể kể
đến một số loại hình lưu trú như: làng du lịch, lều trại, motel…Tuy nhiên
trong số các loại hình lưu trú đó, có một loại hình lưu trú rất phổ biến đó là
khách sạn. Vậy làm thế nào để có thể phân biệt khách sạn với các loại hình
lưu trú khác. Để biết được điều đó ta phải đi đến tìm hiểu khái niệm về khách
sạn.
Vũ Thị Thơm 6 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
Thuật ngữ “Hotel” – khách sạn có nguồn gốc từ tiếng Pháp. Tuỳ theo
mức độ cung cấp dịch vụ, sự phát triển của hoạt động kinh doanh ở mỗi
quốc gia mà khách sạn được định nghĩa ở nhiều cách khác nhau:
Theo nhà nghiên cứu về du lịch và khách sạn Morcel Gotie thì :
“Khách sạn là nơi lưu trú tạm thời của du khách. Cùng với các buồng
ngủ còn có các nhà hàng với nhiều chủng loai khách sạn khác nhau.”
Khoa du lịch trường Đại học kinh tế quốc dân trong cuốn sách : “Giải
thích thuật ngữ du lịch và khách sạn” đã bổ sung 1 định nghĩa có tầm khái quát
cao và có thể được sử dụng trong học thuật và nhận biết về khách sạn ở Việt
Nam:
“Khách sạn là cơ sở cung cấp các dịch vụ lưu trú (với đầy đủ tiên
nghi) dịch vụ ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí và các dịch vụ cần thiết khác
cho khách lưu trú lại qua đêm và thường được xây dựng tại các điểm du
lịch.”
Như vậy khách sạn là một loại hình lưu trú mà bất cứ người nào trả
tiền là có thể được ngủ đêm ở đó. Ngoài các dịch vụ buồng ngủ với đầy đủ
tiên nghi tuỳ theo từng cấp hạng thì khách sạn còn phải có thêm các dịch vụ
bổ sung như giặt là, massage, bể bơi, …
1.1.2: Khái niệm kinh doanh khách sạn.
- Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khách sạn là một doanh nghiệp kinh doanh, bởi vậy nó đảm bảo các điều
kiện của một doanh nghiệp. Và kinh doanh khách sạn cũng không nằm ngoài
quy luật của kinh doanh nói chung, nghĩa là nó phải có đủ các tiêu thức để có
thể kinh doanh trên thị trường. Ta có thể hiểu kinh doanh khách sạn như sau:
Vũ Thị Thơm 7 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
“Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp
cho khách các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung (giặt là, cắt
uốn tóc, điện thoại…) nhằm đáp ứng các nhu cầu cầu ăn, nghỉ và giải trí
của khách và để thu lợi nhuận.”
Hay nói một cách khác khách sạn là một hình thức kinh doanh dịch vụ
nhằm đáp ứng các nhu cầu về nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi, giải trí và các
nhu cầu khác của khách du lịch trong thời gian lưu trú lại tạm thời ngoài nơi
ở thường xuyên của khách và mang lại lợi ích kinh tế cho cơ sở kinh doanh.
Đây là hoạt động mang tính phi vật chất cung cấp trực tiếp cho người
tiêu dùng đem lại lợi ích kinh tế và đồng thời cũng là bản chất của kinh
doanh khách sạn.
1.1.3: Khái niệm tổ chức bộ máy kinh doanh khách sạn.
Trong kinh doanh khách s ạn vi ệc tổ ch ức tố t ho ạt độ ng kinh
doanh có th ể đ ượ c hi ểu là tập h ợp các hoạt độ ng và quá trình công ngh ệ
làm t ố t ch ứ c n ăng đ ảm b ảo ti ện nghi và tạo đ i ều ki ện d ễ dàng cho
khách trong quá trình tiêu dùng các sản ph ẩm củ a khách s ạn. Tổ ch ức
t ốt ho ạt độ ng kinh doanh là mộ t quá trình ph ứ c t ạp, kéo dài th ời về g ian
và di ễn ra ở t ất cả các b ộ phận trong khách sạn nh ằm s ản xu ất, bán và
trao đ ổi cho khách các dị ch vụ hàng hoá đ ể t ho ả mãn nhu cầu củ a
khách.
Mô hình qu ản lý là tập h ợ p các mố i quan hệ p hụ thu ộ c l ẫn nhau,
là hình thức phân b ổ các hoạt động qu ản lý theo các cấp khác nhau
nh ằm th ực hi ện các chức n ăng qu ản lý lao đ ộng tại các b ộ p h ận đ ạt mụ c
tiêu củ a khách s ạn. Trên nguyên t ắc đáp ứ ng đ ượ c nhu cầu trong chiến
l ượ c kinh doanh của doanh nghi ệp. Bộ máy qu ản lý ph ải linh ho ạt đ áp
Vũ Thị Thơm 8 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
ứng mọ i nhu cầu tình huố ng di ễn ra trong kinh doanh, phải cân đ ối
công vi ệc mỗ i khâu ph ải có ng ườ i đ ảm nhi ệm và chiụ trách nhi ệm.
Bản thân khách sạn là mộ t doanh nghiệp - một doanh nghiệp
qu ản lý không tốt th ườ ng là mộ t doanh nghiệp v ề mặt t ổ ch ức thi ếu chu
đ áo, có khi đ i đ ến “vô tổ chức”. Mu ốn tránh đượ c đ i ều đ ó các nhà quản
trị cần phải có ki ến th ứ c v ề tổ ch ức bé máy kinh doanh khách sạn
Mộ t trong nhiệm v ụ c hính củ a nhà quản lý là tổ ch ứ c s ắp x ếp
nhân viên thành đ ội ngũ l àm việc có hiệu qu ả. Từ đ ó các nguyên tắc s ẽ
h ình thành trong thực ti ễn đ ể đ ảm b ảo công vi ệc đ ượ c th ực hi ện tố t.
1 .2: Cơ s ở lý thuy ết vê xây dự ng mô hình t ổ ch ứ c b ộ máy kinh
d oanh khách s ạn.
1.2.1: Các y ếu t ố ả nh h ưởng đ ến cơ cấ u tổ chứ c b ộ m áy kinh doanh
khách s ạn.
T rong doanh nghiệp, nỗ l ực củ a con ng ười h ướ ng t ới mụ c đích
cu ối cùng là sản l ượ ng, mu ốn nh ư v ậy ph ải có mộ t cơ cấu phù h ợp cho
ho ạt động doanh nghiệp ấy. Aldag v à S tearns ( 1987) đ ã li ệt kê ra 5 y ếu
t ố mà các nhà qu ản lý có th ể d ựa vào đ ể t ạo ra các cơ cấ u tổ ch ức. Bất
cứ k hi nào mu ốn thay đ ổi v ề cơ cấu tổ ch ức, nhà qu ản lý khách s ạn đ ều
ph ải cân nh ắc đ ến 5 y ếu tố này:
- Chuyên môn hoá công việc: Quyết định chất lượng chuyên môn hoá
công việc là một trong những nhiệm vụ chính của ban Giám Đốc. Về nguyên
tắc chung thì chuyên môn hoá giúp cho nhân viên làm việc đạt năng suất cao
và giúp cho việc quản lý công việc được chặt chẽ. Nhưng phải gia tăng nhu
cầu điều phối hoạt động của nhân viên khi mỗi người chỉ đảm đương một
lãnh vực chuyên môn chuyên biệt. Và mặc dù chuyên môn hoá cao công
Vũ Thị Thơm 9 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
việc thường dẫn đến năng suất và hiệu quả cao hơn nhưng việc lạm dụng
chuyên môn hoá công việc thường dẫn đến một số vấn đề phức tạp. Do đó,
trách nhiệm của ban Giám Đốc là sắp xếp công việc theo một phương cách
nào đó để đạt được tác dụng của chuyên môn hoá, đồng thời tránh được các
hậu quả xấu của nó.
- Chuyên môn hoá bộ phận: Khi tổ chức bắt đầu phát triển về qui mô,
Giám đốc cần tổ chức thành từng nhóm nhân viªn có công việc liên hệ với
nhau nhằm đảm bảo sự điều phối và kiểm soát các hoạt động có hiệu quả. Các
nhóm được chia theo công việc này thường được gọi là các ban hoặc bộ phận.
Việc phân ban sẽ làm cho các nhân viên trong cùng một bộ phận gần gũi hơn,
do đó thúc đẩy việc phối hợp tốt hơn trong hoạt động.
- Tổ ch ứ c theo s ự p hân công quyền lực: Vấn đ ề g iao và phân bố
q uy ền l ự c là đ i ều quan trọng đ ể l ập các mô hình tổ ch ức có hiệu qu ả.
- Tầm ki ểm soát: Ph ạm vi kiểm soát liên quan đến số nhân viên
d ướ i quyền củ a mộ t giám sát viên. Chuyên viên có th ể q u ản lý trong
ph ạm vi ki ểm soát h ẹp (3 hoặc 4 ng ườ i) ho ặc r ộng (50 ngườ i ho ặc h ơn).
- C ác phươ ng pháp đi ều phố i: Các nhà lãnh đạo ph ải đi ều phố i
các hoạt đ ộng khác nhau, tạo ra s ự nhị p nhàng liên kết v ới nhau, tạo ra
hành động thố ng nh ất đ ể th ực thi nhi ệm v ụ .
1 .2.2: Cơ ch ế v ận hành bộ m áy tổ ch ứ c kinh doanh khách s ạn.
- Cơ ch ế v ận hành b ộ máy t ổ ch ức k inh doanh khách sạn là t ổng
th ể các y ếu t ố , các mố i quan h ệ, động l ực và quy lu ật chi phố i sự v ận
đ ộng củ a b ộ máy tổ ch ứ c nh ằm đ ạt đ ượ c mụ c tiêu củ a khách s ạn. Cơ
ch ế v ận hành bộ máy tổ ch ức ph ải b ảo đ ảm đ ượ c các nguyên t ắc sau:
- T hang b ậc qu ản lý: Nguyên t ắc cho th ấy mọ i ng ười trong tổ
ch ức cần có mộ t lãnh đ ạo và h ọ l àm việc d ướ i s ự chỉ h uy củ a ng ườ i
Vũ Thị Thơm 10 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
n ày. S ơ đồ tổ ch ức củ a khách s ạn trình bày mô hình chỉ h uy theo cấp.
Bất cứ nhân viên nào cũng có th ể t ìm ra vị t rí củ a mình trên mô hình
thang b ậc qu ản lý bắt đ ầu b ằng ông Tổ ng giám đ ố c. Qu ản lý theo thang
b ậc th ường đ ạt k ết qu ả cao, vì h ệ th ống này xác đ ị nh rõ trách nhiệm
củ a cấp trên - cấp dướ i cho tất cả l ực l ượ ng trong h ệ th ống.
- Tính thống nh ất trong qu ản lý và đ i ều hành: Đố i v ới nguyên t ắc
này, mỗ i nhân viên chỉ ch ịu trách nhiệm tr ướ c mộ t và ch ỉ mộ t cấp trên
mà thôi. Nói cách khác, mỗ i ng ười chỉ có mộ t lãnh đ ạo.
- S ự ủy quy ền: Kh ả n ăng th ực hi ện thành công mộ t công vi ệc
đ ượ c giao phó của cấp dưới tùy thuộc một phần nào vào sự chỉ đạo và ủy
quyền của cấp trên có rõ ràng hay không? Sự ủy quyền có thể cho từ một
công việc nhỏ đến toàn bộ trách nhiệm đối với một công việc quan trọng.
Nhưng với cả cấp trên lẫn cấp dưới phải có sự thỏa thuận về mức độ trách
nhiệm, mức độ tự do hành động và quyền hạn đối với công việc được giao
phó.
Mứ c đ ộ giao quy ền tùy thuộ c mộ t ph ần vào kinh nghiệm c ủ a cấp
d ướ i. Quy ền h ạn đượ c giao s ẽ gia t ăng khi s ự tin cậy của cấp trên đ ối
v ớ i cấp dướ i gia tăng. Bi ết đ ượ c phươ ng cách và th ời đ i ểm đ ể g iao
trách nhiệm và quyền h ạn cho thuộ c quy ền là mộ t trong nh ữ ng k ỹ năng
đ ầu tiên mà các giám đ ố c ph ải có. Nếu không có kỹ n ăng này s ẽ x ảy ra
s ự nh ập nh ằng trong qu ản lý và trong mố i quan h ệ gi ữ a cấp trên và cấp
d ướ i, các Giám đ ố c s ẽ r ơi vào tình trạng t ự mình ph ải làm t ất cả. Bi ết
giao quy ền thì mới có th ể gi ữ cấp cao hơn trong sơ đ ồ t ổ chức.
1.2.3: Các d ạng mô hình t ổ ch ứ c bộ m áy kinh doanh khách sạ n.
1.2.3.1: Các dạng mô hình tổ chức bộ máy kinh doanh khách sạn cơ
bản.
Vũ Thị Thơm 11 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
Nhiệm vụ thường trực của các nhà quản trị kinh doanh khách sạn là
việc xây dựng, sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của khách sạn sao
cho khoa học, năng động và hiệu quả. Tuỳ theo từng điều kiện kinh doanh,
từng hoàn cảnh cụ thể mà các nhà quản trị có thể lựa chọn và áp dụng một
cách đơn lẻ và đan xen kết hợp các dạng mô hình mẫu cơ bản sau:
* Mô hình t ổ chứ c ki ểu trự c tuy ến.
- S¬ ®å:
Giám đốc
Các Bộ Bộ Bộ Bộ
bộ phận phận phận phận
phận nhà nhà
lễ tân Bếp
khác buồng hàng
- Ư u đ i ểm: Theo mô hình này, mỗ i đ ơn v ị , mỗ i b ộ ph ận, mỗ i
nhân viên khách s ạn ch ỉ có mộ t lãnh đ ạo tr ự c ti ếp. Đồng th ời mộ t ng ười
lãnh đ ạo cũ ng chỉ q u ản lý mộ t s ố bộ ph ận một số n hân viên nh ất đ ịnh
mộ t cách trực ti ếp, nên mứ c hi ểu nhau giữa lãnh đ ạo và nhân viên là rất
thông su ốt. Vi ệc ra quy ết đị nh qu ản trị k inh doanh thườ ng chính xác, ý
ki ến ph ản h ồi th ường nhanh chóng, ít nhi ễu.
- Hạn ch ế: Ph ạm vi qu ản trị đ i ều hành củ a ng ười lãnh đ ạo h ẹp cả
v ề không gian và quy mô. Mặt khác nó đ òi hỏ i các nhà qu ản trị đ ều
ph ải có kiến th ức, chuyên môn sâu trên tất cả các l ĩnh v ực liên quan t ới
ho ạt đ ộng kinh doanh khách s ạn, d ẫ n t ới vi ệc chuyên môn hoá trong
Vũ Thị Thơm 12 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
q u ản trị là không cao. Đồ ng th ời n ếu các tình huống qu ản tr ị k inh
doanh phứ c t ạp thì tính hiệu qu ả củ a mô hình này gi ảm sút r ất nhi ều.
- P h ạm vi áp d ụng: Th ườ ng đượ c áp dụng ở đ ơn v ị , cơ s ở có quy
mô nhỏ , các nhà ngh ỉ , khách s ạn kinh doanh ở mứ c phổ thông bình dân.
* M ô hình tổ ch ứ c ki ểu ch ức n ăng
- S ơ đồ : Mô hình t ổ ch ức bộ máy quản trị chức n ăng đ ượ c s ử
d ụng d ựa trên nguyên t ắc các hoạt độ ng qu ản tr ị đ ượ c ch ỉ đ ạo, đi ều
hành theo t ừng ch ức n ăng riêng biệt. Trong đó các trưở ng phòng chứ c
n ăng theo s ự uỷ quy ền củ a các nhà quản tr ị cấp cao hơ n sẽ c hỉ đ ạo công
vi ệc theo từ ng ch ứ c n ăng mà mình phụ trách cho các cá nhân đ ơn v ị , bộ
p h ận cấp d ướ i.
Gi¸m §èc
Phßng Phßng Phßng
tæ chøc - hμnh chÝnh kinh doanh tμi vô
Nh©n viªn Nh©n viªn Nh©n viªn
- Ưu đi ểm: Giám đ ố c doanh nghi ệp, nhà qu ản trị cấp cao s ẽ th ực
hi ện đ ượ c các ho ạt đ ộng qu ản trị mộ t cách tố t hơn nh ờ sự h ỗ tr ợ tr ực
ti ếp củ a các phòng ch ứ c năng có trình đ ộ chuyên môn hoá sâu, theo
t ừng lĩ nh v ự c chuyên môn nhất định. Các quy ết đ ịnh qu ản tr ị s ẽ có độ
t in cậy, độ chu ẩn xác cao hơ n. Cho phép mở r ộng ph ạm vi qu ản trị phù
h ợp v ới quy mô nhà ngh ỉ khách s ạn ở mứ c cao h ơn.
Vũ Thị Thơm 13 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
- Hạn ch ế: Dễ r ơi vào tình trạng nhi ễu quy ết đ ịnh, d ẫn t ới nh ữ ng
hi ệu l ự c qu ản trị không cao do đồng thời cùng mộ t lúc ng ườ i nhân viên
( đơn vị cấp d ướ i) có th ể n hận đ ượ c nhi ều quyết đ ịnh qu ản trị . Vì v ậy
h ọ s ẽ c ân nh ắc, ưu tiên, l ựa ch ọn trình tự t h ự c hiện các quy ết đị nh qu ản
trị . Dễ phát sinh tình tr ạng đ ùn đ ẩy trách nhiệm, d ự a vi ệc.
- P h ạm vi áp d ụng: Th ườ ng đượ c áp d ụng ở các đ ơn v ị c ó quy mô
kinh doanh vừa.
* M ô hình tổ ch ức ki ểu tr ực tuy ến - chứ c n ăng.
- S ơ đồ: Đây là dạng k ết hợp gi ữa mô hình t ổ ch ức ki ểu tr ự c
tuy ến và mô hình tổ ch ức kiểu ch ức năng. Nh ưng ở đ ây các phòng ban,
ch ức n ăng không ra các mệ nh l ệnh mộ t cách trự c ti ếp mà ch ỉ đ ề x u ất
các ý kiến tham mư u giúp cho các nhà quản tr ị ra quy ết đ ịnh.
Gi¸m §èc
C¸c phßng chøc n¨ng
Phßng L−u tró Phßng ¡n uèng Phßng dÞch vô
Bé Bé phËn
Bé Bé phËn Bé Bé Bé Bé phËn Ch¨m
Bé
Buång
phËn phËn phËn phËn phËn TiÖc sãc søc
phËn
LÔ t©n B¶o vÖ BÕp Bμn Bar GiÆt lμ khoÎ
c−íi
héi
nghÞ
Vũ Thị Thơm 14 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
- Ưu đ i ểm: Áp d ụng theo mô hình này các thông tin, mệnh l ệnh
qu ản trị vẫn đ ượ c tác đ ộng mộ t cách trực ti ếp theo đ ường th ẳng, đ ả m
b ảo tính năng đ ộng, g ọn nh ẹ. Tuy nhiên, mệnh l ệnh củ a nhà qu ản tr ị đ ã
có tính chuyên nghiệp hoá cao, nhanh h ơn, chu ẩn xác hơn nh ờ sự t r ợ
g iúp củ a các phòng ban ch ức n ăng.
- H¹n chÕ: Tổ ch ức theo ch ức n ăng là cách tổ chứ c công vi ệc h ợp
lý, vì cách tổ ch ức này giúp cho ho ạt đ ộng đi ều phố i và ho ạt độ ng củ a
các nhóm nhỏ l àm việc có hi ệu qu ả. Tuy v ậy, mô hình t ổ ch ức theo
ch ứ c n ăng có nhi ều ưu đi ểm l ớn nhưng nó cũng kéo theo nh ững nh ượ c
đ i ểm không ph ải nh ỏ … Dạng mô hình này thườ ng có nhiều phòng ban
d ễ d ẫn t ới hi ện t ượng họ p hành nhiều, giao ban nhi ều. Đồ ng th ời, mố i
quan h ệ g i ữa các đ ơn vị phòng ban ch ức n ăng và các bộ p h ận tác
nghi ệp d ễ phát sinh các hiện t ượ ng mất đ ồng bộ , b ộ p h ận nào cũ ng cho
mình là quan trọ ng nh ất, t ầm nhìn h ạn ch ế v à cản tr ở s ự p hát tri ển củ a
nhân viên.
- P h ạm vi áp d ụng: Mô hình này đ ượ c áp d ụng rất phổ bi ến trong
h ầu kh ắp các doanh nghi ệp khách s ạn cỡ n h ỏ , cỡ v ừa và nhi ều doanh
nghi ệp khách s ạn cỡ l ớn.
* M ô hình tổ ch ức ki ểu ma tr ận.
- S¬ ®å:
Gi¸m §èc
Phßng Phßng Phßng
Nh©n sù ThÞ tr−êng Tμi vô
Vũ Thị Thơm 15 MSSV: 308403092
Tæ LÔ t©n Nh©n viªn Nh©n viªn Nh©n viªn
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
T heo d ạng mô hình này thì mỗ i nhân viên (đơn vị cấp d ướ i) s ẽ
đ ồng th ời ch ị u s ự lãnh đ ạo tr ực ti ếp củ a hai nhà quản tr ị cấp trên là
qu ản tr ị theo ch ứ c n ăng và qu ản trị tác nghi ệp.
- Ưu điểm: Mô hình này có tính mềm dẻo, linh hoạt, tính thích ứng
cao với sự biến đổi của thực tiễn kinh doanh ngoài xã hội. Các đơn vị bộ
phận tác nghiệp được trao những quyền tự chủ nhất định, phải chịu sự quản
lý hành chính của các đơn vị hành chính và đồng thời cũng phải chịu sự chỉ
đạo về chức năng nhiệm vụ của các đơn vị phòng ban chuyên môn.
- Hạn ch ế: Dạng mô hình này biến ảo khá linh ho ạt. Vì vậy mứ c
đ ộ theo dõi, ki ểm soát củ a các nhà quản tr ị th ườ ng là khó khăn d ễ mất
tính kị p th ời, sát thực.
- P h ạm vi áp dụ ng: Mô hình này đ ược áp dụ ng v ới nhi ều khách
s ạn l ớn, các đ ơn vị k inh doanh trên ph ạm vi rộng cả v ề k hông gian và
mặt hàng d ị ch vụ .
1 .2.3.2 : Các d ạng mô hình t ổ ch ứ c b ộ máy kinh doanh khách s ạ n
t heo quy mô, cỡ hạ ng khách sạ n.
Vũ Thị Thơm 16 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
Trên thực tế việc phân loại mô hình tổ chức quản lý khách sạn theo quy
mô, cỡ hạng thường chỉ mang tính chất tương đối. Mô hình tổ chức tiêu biểu
và phổ biến trong kinh doanh khách sạn là mô hình tổ chức trực tuyến-chức
năng. Trong cơ cấu tổ chức này, người lãnh đạo được sự giúp đỡ của các bộ
phận chức năng để chuẩn bị ra các quyết định hướng dẫn và kiểm tra. Người
lãnh đạo chịu trách nhiệm mọi mặt về công việc và hoàn toàn có quyền quyết
địng trong phạm vi khách sạn. Việc truyền mệnh lệnh vẫn theo tuyến quy
định từ thấp đến cao. Người lãnh đạo ở các bộ phận chức năng không ra lệnh
trực tiếp cho những người thừa hành tại các bộ phận sản xuất mà chỉ ra lệnh
đối với những người quản lý cấp dưới tại các bộ phận để giải quyết việc tổ
chức quản lý
- Với quy mô từ 50 - 200 buồng (hạng 3 sao), cơ cấu tổ chức bộ máy
của khách sạn được chia theo chức năng thành 6 bộ phận riêng biệt: Kinh
doanh lưu trú, kinh doanh ăn uống, tài chính kế toán, Marketing và nhân lực.
Các trưởng bộ phận này báo cáo trực tiếp lên cấp trên. Mỗi bộ phận được
chia ra thành các tổ chuyên trách nhỏ. Việc phân nhỏ 6 bộ phận lớn thể hiện
sự chuyên môn hóa công việc cao hơn do đó kiến thức các kỹ năng của nhân
viên trong mỗi đơn vị nhỏ cũng sâu hơn.
- Khi khách sạn phát triển về quy mô từ 200 buång trở lên (h¹ng 4 - 5
sao), c¬ cÊu tæ chøc bé m¸y của khách sạn phải có thay đổi. Tổng Giám Đốc
của một khách sạn h¹ng 4 -5 sao có 9 trưởng bộ phận. Khi khách sạn phát
triển, các đơn vị tổ chức cũng mở rộng theo, bao gồm: Bộ phận đón tiếp, bộ
phận phục vụ buồng, bộ phận quản trị trang thiết bị, bộ phận quản trị nhân
lực, bộ phận tài chính kế toán, bộ phận bảo vệ, bộ phận kinh doanh tổng
hợp, bộ phận nhà hàng quầy uống, bộ phận vui chơi giải trí. Trong khách sạn
lớn, việc kinh doanh tổ chức các hội nghị, tiệc chiêu đãi v.v… là thường
xuyên nên phải có một bộ phận chuyên biệt về dịch vụ tiệc tùng, hội họp,
Vũ Thị Thơm 17 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
hội thảo và giám đốc của nó cũng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám
Đốc. Vì thế phạm vi kiểm soát của Tổng Giám Đốc có thể tăng nhiều hơn
nữa khi quy mô của khách sạn gia tăng. Ngoài ra, phạm vi trách nhiệm ngoài
của Tổng Giám Đốc cũng phát triển theo quy mô của khách sạn nhu trách
nhiệm đối với các tập đoàn, trách nhiệm đối với các hội đồng hoặc đoàn thể
dân sự, đối với hoạt động liên quan đến hoạt động công nghiệp như tham gia
vào các nghiệp đoàn du lịch địa phương hay hiệp hội các khách sạn - nhà
hàng…
1.3: Mối quan hệ của các bộ phận chính trong khách
sạn.
1.3.1: Các bộ phận chính trong khách sạn.
Đi ều hành các khách sạn là các thành viên qu ản tr ị cấp cao trong
Hộ i Đồ ng Qu ản Trị ( HĐQT): Giám Đốc, Tổng Giám Đốc. Ch ứ c danh
qu ản lý cao nh ất là ch ủ tị ch HĐQT, trực ti ếp điều hành là, Tổ ng Giám
Đố c, Giám Đố c.
- G iúp vi ệc Giám Đ ố c có phó Giám Đố c, Giám Đố c uỷ q uy ền phụ
t rách theo t ừ ng kh ối, mảng công vi ệc chính nh ư l ư u trú, ăn uố ng, các
d ị ch vụ khác…
- Các khách s ạn cỡ n hỏ , ch ủ d oanh nghiệp, Giám đ ố c có th ể điều
hành tr ực ti ếp t ới từng thành viên t ừng bộ ph ận. Các khách s ạn cỡ v ừ a,
cỡ l ớ n thườ ng đ ược cơ cấu t ổ ch ức theo mô hình tr ực tuy ến - chức
n ăng. Giúp việc chuyên môn cho Giám Đố c, Tổ ng Giám Đố c có các
phòng ban ch ứ c n ăng. Các phòng ban này thường đ ượ c cấu trúc theo ba
khối: Khố i phòng kinh doanh, kh ối phòng tổ ch ứ c hành chính, khố i
phòng h ạch toán kinh doanh.
Vũ Thị Thơm 18 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
- T r ực ti ếp th ực hiện các công việc tác nghiệp là các đơn vị b ộ
p h ận: Lễ t ân, nhà buồng, nhà hàng, nhà bàn, nhà b ếp, qu ầy bar, đ i ều
hành h ướng d ẫn du lị ch, v ận chuy ển du lị ch, các b ộ ph ận phụ c vụ linh
ho ạt nh ư : s ửa ch ữa, b ảo d ưỡ ng đi ện n ướ c…
* Bộ p hận l ưu trú.
- Bộ p h ận l ưu trú thực hi ện ch ức n ăng cho thuê buồng phòng củ a
khách s ạn. Khách đăng ký phòng ph ải đ ượ c ti ếp nh ận, tình hình phòng
trố ng, phòng có khách phải đ ượ c cập nh ật hàng ngày. Khi khách ở
k hách s ạn, v ệ sinh s ạch s ẽ các khu vực công cộ ng cũng nh ư khu cự c
ti ền s ảnh cũ ng phải đ ượ c bảo đ ảm. Nếu khách có th ắc mắc gì, ph ải
đ ượ c gi ải quy ết ngay. Đây là mộ t số chức n ăng quan tr ọng củ a b ộ ph ận
l ưu trú
Bộ p h ận này th ườ ng đ ượ c chia làm các bộ ph ận nhỏ là l ễ tân đ ón
ti ếp khách, nhà buồ ng, b ảo d ưỡ ng k ỹ thu ật, b ảo v ệ an ninh .
+ Bộ phận lễ tân đón tiếp khách: Lễ tân, giao dịch, đón tiếp khách là
công đoạn đầu tiên của dây chuyền kinh doanh lưu trú tại khách sạn, với
những nhiệm vụ cụ thể: Giao dịch, đón tiếp khách, trực tiếp bán các quỹ
buồng, giường, căn hộ và gián tiếp bán tất cả các dịch vụ có trong khách sạn.
Đây là b ộ phận đượ c coi là bộ mặt củ a khách s ạn. Có ch ức n ăng
đ ại di ện cho khách sạn trong mở r ộng các mố i quan hệ, ti ếp xúc với
khách.
+ Bộ phận lễ tân thường bao gồm các chức danh nhân sự như: Nhân
viên đón tiếp, trưởng bộ phận, nhân viên tổng đài, nhân viên hành lý, trực
cửa…
+ Bộ p h ận nhà buồng: Th ực hi ện tổ ng h ợp các ch ứ c danh nhi ệm
v ụ ch ăm sóc phụ c vụ khách hàng, ch ăm sóc ph ụ c v ụ k hách l ư u trú, giải
đ áp thông tin cho khách hàng. Mụ c tiêu qu ản lý đ ặt ra ở bộ ph ận này là
Vũ Thị Thơm 19 MSSV: 308403092
- Chuyên Đề Tổng Hợp Trung Tâm Cao Đẳng – Đại Học Phương Đông
p hụ c vụ k hách theo tiêu chuẩn th ứ hạng củ a khách s ạn, thu hút nhiều
khách mớ i, xây d ựng lòng trung thành củ a khách v ới khách s ạn.
* Bộ p hận ăn uống.
Ch ứ c n ăng chính củ a bộ p h ận này là cung cấp th ứ c u ống và đồ
u ống cho các thực khách củ a khách s ạn.
Th ườ ng bao gồ m các b ộ ph ận nhỏ n hư b ộ ph ận nhà b ếp, b ộ ph ận
nhà bàn, các qu ầy bar, các nhà hàng độc l ập.
- Bộ ph ận nhà b ếp: Đả m nhi ệm ch ứ c n ăng s ản xu ất ch ế b iến theo
yêu cầu củ a các k ế h o ạch thự c đ ơn cho tất cả c ác nhà hàng, qu ầy hàng
ăn u ống trong khách s ạn. Ng ườ i đ ứng đ ầu củ a đơ n v ị n ày là b ếp tr ưởng
( Executive Chef ) ng ười này trong b ất cứ mỗ i khách s ạn h ạng nào cũ ng
có đ ị a vị v à quy ền h ạn l ớn. D ưới b ếp tr ưởng là mộ t lo ạt các đ ầu b ếp
phụ trách các khu vực b ếp khác nhau. Khách s ạn càng lớn bao nhiêu thì
t ổ ch ức nhà b ếp cũng ph ức tạp b ấy nhiêu.
- Bộ ph ận nhà hàng, qu ầy bar : Các quán hàng, nhà hàng này đ ả m
nhi ệm vi ệc tr ự c ti ếp bán hàng và tổ ch ức tiêu dùng s ản ph ẩm ăn u ống
cho các khách trong và ngoài khách sạn. Các nhà hàng, qu ầy hàng đ ượ c
b ố trí đ an xen trong các khu vực củ a khách s ạn. C ó th ể sẽ c ó mộ t qu ầy
gi ải khát xinh x ắn bên b ờ hồ b ơi, một t ổ p hụ c v ụ t ại phòng (chuyên
phụ c v ụ th ức ăn, đồ u ống t ại phòng), mộ t qu ầy r ượ u ở phòng đọ c báo,
mộ t qu ầy r ượ u ở k hu v ực ti ền s ảnh v.v…
* Bộ p hận kinh doanh dị ch v ụ khác (d ị ch v ụ bổ sung, bổ t rợ).
- Đượ c phát sinh tu ỳ theo mứ c đ ộ mở r ộ ng hay thu h ẹp quy mô
kinh doanh củ a t ừng khách sạn. Tuy nhiên cách phổ b i ến là th ường có
các qu ầy hàng, dị ch vụ sinh ho ạt, bán các mặt hàng sinh hoạt ph ục v ụ
k hách l ưu trú.
* Bộ p hận Marketing, phòng kinh doanh.
Vũ Thị Thơm 20 MSSV: 308403092
nguon tai.lieu . vn