Xem mẫu

  1. Trường Đại học dân lập Hải Phòng Ngành Công nghệ thông tin -----o0o----- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: NGHIÊN CỨU KIỂM SOÁT CÁC “LỖ HỔNG AN NINH” TRÊN CỔNG ĐIỆN TỬ Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Minh ThS. Nguyễn Hoài Thu Mạc Thùy Linh Sinh viên: Lớp: CT702
  2. Nội dung chính Chương I: Tổng quan về cổng điện tử.  Chương II: Thực trạng an ninh trên cổng  điện tử. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát  “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử.
  3. Chương I: Tổng quan về cổng điện tử. Khái niệm  Phân loại  Enterprise portal Vertical portal  Commercial portal Horizontal portal  Goverment portal Information portal  Community portal 
  4. Chương I: Tổng quan về cổng điện tử. Lịch sử phát triển  Platform cộng tác điều hành Tích hợp nội dung và dịch vụ Nạp, thu thập các ứng dụng q Người dùng và qui trình Thu thập nội dung q Cộng tác xuyên suốt các áp q Tích hợp dụng và địa bàn q Nhiều loại User q Sử dụng tối đa các áp dụng q Thêm ứng dụng dần dần q Tập trung vào nền công trong các cơ quan q Nỗ lực E-Gov, E-Biz nghệ (platform) và workflow q Web truyền thống và dịch vụ q Chuẩn và tương tác được q Quan tâm đến một vài q Portal frond-end với qui q Tập trung vào nội dung (Standard and hãng về Portal trình tác nghiệp chính Interoperability) q Cá nhân hóa q Bắt đầu tổng hợp kết quả q Các platform của các q Dùng Webservice q Rất nhiều Vendor ra đời vendor sẽ thống trị và nâng cấp 1998 - 1999 2000 - 2001 2002 - 2003 2003 + Phát triển của Portal
  5. Chương I: Tổng quan về cổng điện tử. Thuộc tính  Cá nhân hóa giao diện của người sử dụng.  Tổ chức phân loại thông tin.  Hỗ trợ khả năng tìm kiếm nhanh thông tin.  Thông tin được tích hợp từ nhiều nguồn khác  nhau. Hỗ trợ mô hình làm việc cộng tác.  Hỗ trợ mô hình tự động xử lý công việc theo qui  trình đã xác định từ trước. Hỗ trợ đăng nhập hệ thống một lần duy nhất. 
  6. Chương I: Tổng quan về cổng điện tử. Kiến trúc:  Tầng trình diễn (Client)  Tầng ứng dụng (Portal Server)  Tầng cơ sở dữ liệu (Enterprise Resources) 
  7. Chương I: Tổng quan về cổng điện tử. Mô hình phát triển cổng điện tử:  Chuẩn Ichannel  Chuẩn JSR 168 
  8. Chương II: Thực trạng an ninh trên cổng điện tử. Thực trạng an ninh trên Internet  Có thể chia các mối đe dọa an ninh thành 4 loại: Mất dữ liệu tích hợp  Mất dữ liệu bảo mật  Từ chối dịch vụ  Mất khả năng điều khiển 
  9. Chương II: Thực trạng an ninh trên cổng điện tử. Một số mối đe dọa an ninh trên Internet  Lấy trộm thông tin   Chiến tranh thông tin  Khủng bố trên không gian điều khiển
  10. Chương II: Thực trạng an ninh trên cổng điện tử. Một số vấn đề liên quan đến thực trạng an  ninh trên “cổng điện tử”: Hạn chế thông tin  Cấp quyền  “Lưu vết” trên mạng  Tăng cường “tính vô danh” trên mạng  Mã hóa  Chữ ký điện tử 
  11. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử Đối với mật khẩu.  Các tệp được bảo vệ bằng mật khẩu bảo vệ, mật  khẩu sẽ được lưu trữ sử dụng giá trị băm lấy từ mật khẩu nguồn. Đối với E-mail.  Phương pháp mã hoá PGP: dựa trên cơ sở sử  dụng khoá công khai. Dùng thuật toán mã hoá đối xứng mạnh không  được tích hợp sẵn trong phần mềm gửi thư.
  12. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử Bảo mật nội dung thông tin.  Cần phải mã hoá thông điệp ở các mức độ khác  nhau tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng: Yếu  Trung bình  Mã hoá mạnh  Mã hoá tuyệt đối 
  13. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử Dùng chữ ký điện tử.  Để tạo độ tin cậy cho thông điệp điện tử một  phần của thông điệp sẽ được mã hoá sử dụng khoá riêng gọi là số băm. Có hai lý do khi sử dụng mã băm trong chữ ký  điện tử: Việc mã hoá toàn bộ thông điệp là rất lâu.  Không phải ai cũng muốn mã hoá các thông điệp đã  được ký.
  14. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử Chống Virus.  Phân loại Virus  Mức độ phá hoại của virus: được chia thành 4 mức.  Biện pháp chống virus:  Dùng chương trình phòng chống Virus  Sao lưu dữ liệu  Hướng dẫn người sử dụng 
  15. Chương III: Một số biện pháp kiểm soát “lỗ hổng an ninh” trên cổng điện tử Đối với máy khách (Client):  Chứng chỉ số  Thẻ thông minh  Nhận dạng bằng sinh trắc học  Đối với máy chủ (Server)  Tường lửa  Kiểm tra hệ thống và tiến hành phân tích, đánh  giá về tình hình của mạng thường xuyên.
  16. TÀI LIỆU THAM KHẢO http://www.wikipedia.com/ bách khoa toàn thư mở.  http://www.hanoisoftware.com/  http://www.news.com/ là nguồn thông tin hàng đầu  liên quan đến máy tính và Internet. http://www.isoc.org/ Website của The Internet  Society Trung tâm điện toán truyền số liệu KV1, Giáo trình  xây dựng và quản trị Website, Portal. “Công nghệ Web và vấn đề bảo mật trên Internet”,  Luận văn, Hà Nội.
  17. KẾT LUẬN Hanoi Portal có thành phần lõi là VPortal 2.0,  do ra đời sớm nên chưa hỗ trợ những chuẩn công nghiệp mới như JSR 168. Bởi vậy để tương thích cần cung cấp qua một  ứng dụng trung gian. Điều này làm nảy sinh nhiều vấn đề về tương  thích hệ thống cũng như làm xuất hiện nguy cơ đối với “lỗ hổng bảo mật hệ thống”.
  18. Em xin chân thành cảm ơn!
nguon tai.lieu . vn