Xem mẫu

  1. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông TRƯỜNG……………………… KHOA…………………… BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: Hệ thống đèn giao thông Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 1
  2. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông LỜI NÓI ĐẦU Trong nh ững năm gần đây trên thế giới cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế tạo linh kiện bán dẫn và vi mạch tổng hợp, một hướng phát triển mới của các vi xử lý đ ã hình thành đó là các vi điều khiển. Với nhiều ưu điểm, vi điều khiển đã được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Bằng cách áp dụng vi đều khiển trong quá trình sản xuất và xử lý, vi điều khiển đ ã thực sự thể hiện đ ược ưu thế của mình so với các thiết bị điều khiển thông thường. Vì những lý do trên, trong nhiều trường Đại Học, Cao Đẳng, vi xử lý thực sự trở thành một môn học hết sức quan trọng, vi xử lý 8051 gần nh ư là một môn học sử dụng để trang bị cho chúng ta những kiến thức cơ bản về vi xử lý, từ đó mở rộng ra các loại vi xử lý khác có cấu trúc phức tạp hơn như AVR, PIC, … Qua đồ án n ày, đã giúp chúng em có được hình dung thực tế vi xử lý được áp dụng như thế nào trong cuộc sống hiện đại, cụ thể ch ính là hệ thống đ èn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51. Đồ án gồm 4 chương: Chương I: Tổng quan về đèn giao thông, giới thiệu khái quát đề tài, các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông, nguyên lý ho ạt đông, ngôn ngữ sử dụng và phần mềm mô phỏng. Chương II: Khảo sát vi đều khiển AT89C51. Chương III: Thiết kế phần cứng. Chương IV: Thiết kế phần mềm. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Vũ Anh Quang trong suốt thời gian chúng em thực hiện đồ án n ày. Đ à n ẵ ng, tháng 12 năm 2010 Nhóm sinh viên thực hiện Ph ạm Văn Thanh Hoàng Minh Trang Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 2
  3. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông MỤC LỤC CHƯƠ NG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÈN GIAO THÔNG ................................ .... 4 1 .1 Giới thiệu đề tài ................................ ...................................................... 6 1 .1.1 Các chế độ hoạt động trong ngày của hệ thống đèn giao thông (Giờ cao điểm, bình thường và thấp điểm, hiển thị thời gian của các chế độ lên LED ................................................................ .......................................... 6 7 đoạn) 1 .1.2 Các linh kiện sử dụng....................................................................... 6 1 .2 Các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51 ...................................................................................................... 7 1 .3 Nguyên lý hoạt động............................................................................... 7 1 .4 Ngôn ng ữ sử dụng và phần mềm mô phỏng.......................................... 7 1 .4.1 Ngôn ngữ .......................................................................................... 7 1 .4.2 Phần mềm mô phỏng ........................................................................ 7 CHƯƠ NG 2 KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51 ................................... 8 2 .1 Tổng quát................................................................................................ 8 2 .2 Các chân ................................................................................................. 9 2 .2.1 Vcc ................................................................ ................................ .... 9 2 .2.2 GND .................................................................................................. 9 2 .2.3 Các Port .......................................................................................... 10 2 .2.4 PSEN .............................................................................................. 10 2 .2.5 ALE/PROG ................................ ................................ ..................... 11 2 .2.6 EA/Vpp ................................ ................................ ........................... 11 2 .2.7 RESET (RST) ................................................................................. 11 2 .2.8 XTAL1 & XTAL2 ........................................................................... 11 2 .3 Tổ chức bộ nhớ ................................ ................................ ..................... 11 2 .3.1 Vùng RAM đa mục đích ................................................................. 12 2 .3.2 Vùng RAM định địa chỉ bit............................................................. 12 2 .3.3 Các dãy thanh ghi........................................................................... 12 2 .4 Bộ nhớ ngoài......................................................................................... 12 2 .4.1 Truy x uất bộ nhớ chương trình ngoài ............................................ 13 2 .4.2 Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài ...................................................... 13 2 .4.3 Giải mã đ ịa chỉ ................................................................ ............... 13 Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 3
  4. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2 .5 Giao tiếp ngoại vi ................................................................................. 13 2 .5.1 LED 7 đoạn (7 Segment LED)........................................................ 13 2 .5.2 Giao tiếp bàn phím HEX ................................................................ 14 2 .5.3 Giao tiếp ADC (Analog to Digital Converter) ................................. 14 2 .5.4 Giao tiếp DAC (Digital to Analog Converter) ................................. 14 CHƯƠ NG 3 THIẾT KẾ PHẦN CỨNG ......................................................... 15 3 .1 Mạch dao động và mạch Reset ................................ ............................ 15 3 .1.1 Mạch dao động ................................................................ ............... 15 3 .1.2 Mạch Reset ................................ ................................ ..................... 16 3 .2 Mạch hiển thị đếm ngược LED 7 đoạn ................................ ............... 16 3 .3 Mạch hiện thị LED đơn ....................................................................... 17 3 .4 Mạch nút ấn.......................................................................................... 18 3 .5 Sơ đồ mạch nguyên lý .......................................................................... 19 3 .6 Sơ đồ mạch in ....................................................................................... 19 CHƯƠ NG 4 THIẾT KẾ PHẦN MỀM................................ ........................... 20 4 .1 Sơ đồ giải thuật ................................ .................................................... 20 4 .1.1 Chương chình chính ...................................................................... 20 4 .1.2 Chế độ thấp điểm ............................................................................ 21 4 .1.3 Chế độ cao điểm ............................................................................. 22 4 .1.4 Chế độ nghỉ ................................ .................................................... 22 4 .2 Chương trình C viết cho mạch điều khiển hệ thống đèn giao thông . 23 Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 4
  5. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Danh mục Trang Hình d ạng AT89C51 Hình 2.1 Sơ đồ chân của AT89C51 Hình 2.2 Bộ nhớ dữ liệu trên chip 89C51 Hình 2.3 Mạch dao động và mạch Reset Hình 3.1 Hình d ạng thạch anh Hình 3.2 Hình d ạng điện trở thanh Hình 3.3 Sơ đồ mạch hiển thị đếm ngược Hình 3.4 Mạch hiển thị led đơn Hình 3.5 Mạch nút ấn Hình 3.6 Sơ đồ mạch nguyên lý Hình 3.7 Sơ đồ mạch in Hình 3.8 Sơ đồ giải thuật chương trình chính Hình 4.1 Sơ đồ giải thuật chế độ thấp điểm Hình 4.2 Sơ đồ giải thuật chế độ cao điểm Hình 4.3 Sơ đồ giải thuật chế độ nghỉ Hình 4.4 Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 5
  6. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông TỔNG QUAN VỀ ĐÈN GIAO THÔNG CHƯƠNG 1 1.1 Giới thiệu đề tài Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, xã hội ngày càng văn minh và hiện đại, các đô thị ngày m ột đi lên. Nhu cầu về giao thông ngày càng trở nên cấp thiết, nhất là trong các khu vực thành thị. Do nhu cầu của đời sống con người, đặc biệt là nhu cầu đi lại, các loại phương tiện giao thông đã tăng một cách chóng m ặt. Riêng tại Việt Nam số lượng xe máy trong những năm qua tăng một cách đột biến, mật độ xe lưu thông trên đường ngày một nhiều, trong khi đó hệ thống đường xá tại Việt Nam còn quá nhiều hạn chế nên thường gây ra các hiện tượng như kẹt xe, ách tắc giao thông, đặc biệt là tai n ạn giao thông ngày càng phổ biến trở thành mối hiểm họa cho nhiều người. Vì lý do đó các luật giao thông lần lư ợt ra đời và được đưa vào sử dụng một cách lặng lẽ rồi dần trở n ên phổ biến như hiện nay. Trong đó h ệ thống đèn giao thông là công cụ điều khiển giao thông công cộng thực tế và hiệu quả có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo an toàn và giảm thiểu tai nạn giao thông. Từ thực tế đó nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Thiết kế mạch đèn giao thông dùng vi điều khiển” làm đề tài cho đồ án môn học nh ằm giúp cho mọi người nhất là tầng lớp sinh viên có ý thức hơn trong việc chấp h ành luật lệ an toàn giao thông. 1.1.1 Các chế độ hoạt động trong ngày của hệ thống đ èn giao thông (Giờ cao điểm, b ình thường và thấp điểm, hiển thị thời gian của các chế độ lên LED 7 đoạn)  Cao điểm: Đèn xanh 30s, đèn đỏ 34s, đèn vàng 4s.  Bình thường: Đèn xanh 20s, đèn đỏ 24s, đèn vàng 4s.  Thấp điểm: Đèn vàng sáng.  Có 4 LED 7 đoạn đơn: 2 LED hiển thị đếm ngư ợc cho 1 làn đư ờng.  Hệ thống LED đơn hiển thị cho các đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ.  Hệ thống nút nhấn, gồm 3 nút: nút chuyển chế độ cao điểm, b ình thường, thấp điểm. 1.1.2 Các linh kiện sử dụng  Vi điều khiển AT89C51.  Hiển thị: 4 LED 7 đoạn (anode chung), 6 LED đơn xanh, đỏ, 4 LED đ ơn vàng.  Các transistor A564(PNP).  2 đ iện trở thanh 10K và các điện trở cần dùng.  Nút nh ấn điều khiển Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 6
  7. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 1.2 Các thành phần chính của hệ thống đèn giao thông dùng vi điều khiển AT89C51 Hệ thống đèn giao thông gồm 4 phần chủ yếu sau:  Mạch điều khiển trung tâm dùng vi điều khiển AT89C51.  Mạch dao động, reset.  Mạch hiển thi thời gian, trạng thái đèn.  Phím nh ấn điều khiển trạng thái đ èn, chỉnh thời gian. 1.3 Nguyên lý hoạt động Mạch đ èn giao thông ho ạt động dựa trên nội dung đã lập trình cho AT89C51, khi có tác động từ các nút điều khiển m ạch hoạt động theo đúng thời gian yêu cầu. AT89C51 đưa dữ liệu đến các LED xanh, đỏ, vàng để điều khiển các LED n ày đóng, mở. Ngoài ra, nó còn xu ất dữ liệu đến các BJT để tăng dòng cho các LED 7 đoạn, các BJT sẽ điều khiển việc đóng mở các LED 7 đoạn. LED 7 đoạn còn nh ận dữ liệu từ vi điều khiển trung tâm để thực hiện việc đếm lùi thời gian. Như vậy mỗi khi mạch bắt đầu thực hiện đếm lùi, nếu trục lộ bên này đèn xanh hoặc vàng sáng thì trục lộ bên kia đèn đỏ sáng và ngược lại. Bộ phận điều khiển AT89C51 là các nút nh ấn. Tùy theo thời gian yêu cầu mà ta điều khiển các trục giao thông sáng. AT 89C51 sẽ xuất ra các cổng I/O những xung ở mức cao hoặc mức thấp để điều khiển các BJT từ đó điều khiển các đèn hiển thị. Khi AT89C51 nhận tín hiệu điều khiển từ các phím nhấn, nó sẽ quét và tìm ra chương trình được mã hóa phù hợp với tín hiệu điều khiển để hoạt động. 1.4 Ngôn ngữ sử dụng và phần mềm mô phỏng 1.4.1 Ngôn ngữ Ngôn ngữ lập trình C. Phần mềm Keil C 1.4.2 Phần mềm mô phỏng Phần mềm Orcad 10.5. Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 7
  8. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông KHẢO SÁT VI ĐIỀU KHIỂN AT89C51 CHƯƠNG 2 2.1 Tổng quát Hình 2.1 Hình dạng AT89C51 AT89C51 là một hệ vi tính 8 bit đ ơn chip CMOS có hiệu suất cao, công suất nguồn tiêu thụ thấp và có 4KB bộ nhớ ROM Flash xóa đư ợc/lập trình được. Chip này được sản xuất dựa vào công ngh ệ bộ nhớ không mất nội dung có độ tích hợp cao của Atmel. Chip AT89C51 cũng tương thích với tập lệnh và các chân ra của chuẩn công nghiệp MCS-51. Flash trên chip này cho phép bộ nhớ chương trình đ ược lập trình lại trên hệ thống. Kết hợp một CPU linh hoạt 8 bit với Flash trên một chip đơn th ể, Atmel 89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip m ạnh cho ta một giải pháp có hiệu quả về chi phí và rất linh hoạt đối với các ứng d ụng điều khiển. AT89C51 có các đặc trưng chu ẩn sau: 4KN Flash, 128 byte RAM, 32 đ ường xuất nhập, 2 bộ định thời/đếm 16 bit, một cấu trúc ngắt hai mức ưu tiên và 5 nguyên nhân ngắt, một port nối tiếp song công, mạch dao động và tạo xung clock trên chip. Ngoài ra AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động có tần số giảm xuống 0 và hỗ trợ hai chế độ tiết kiệm năng lượng được lựa chọn bằng phần mềm. Chế độ nghỉ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ định thời/đếm, port nối tiếp và h ệ thống ngắt tiếp tục hoạt động. Cấu hình chân của AT89C51 nh ư sau: Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 8
  9. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông Hình 2.2 Sơ đồ chân của AT89C51 AT89C51 có tất cả 40 chân. Mỗi chân có chức năng như các đư ờng I/O (xuất/nhập), trong đó 24 chân có công dụng kép: mỗi đường có thể hoạt động như một đường I/O hoặc như một đường điều khiển hoặc như thành phần của bus địa chỉ và bus dữ liệu. 2.2 Các chân Hình 2.2 cho ta sơ đồ chân của chip 89C51. Mô tả tóm tắt chức năng của từng chân như sau. Như ta th ấy trong hình 2.1, 32 trong số 40 chân của 89C51 có công dụng xuất/nhập, tu y nhiên 24 trong 32 đường này có 2 m ục đích (công dụng). Mỗi một đường có thể hoạt động xuất/nhập hoặc hoạt động như một đ ường điều khiển hoặc hoạt động như một đường địa chỉ/dữ liệu của bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp. 32 chân nêu trên hình thành 4 port 8 bit. Với các thiết kế yêu cầu một mức tối thiểu bộ nhớ ngo ài hoặc các th ành phần bên ngoài khác, ta có thể sử dụng các port này làm nhiệm vụ xuất/nhập. 8 đường cho mỗi port có thể được xử lý nh ư một đơn vị giao tiếp với các thiết bị song song như máy in, bộ biến đổi D-A, v.v… hoặc mỗi đường có thể hoạt động độc lập giao tiếp với một thiết bị đ ơn bit như chuyển mạch, LED, BJT, động cơ, loa, v.v… 2.2.1 Vcc Chân cung cấp điện (5V). 2.2.2 GND Chân nối đất (0V). Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 9
  10. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2.2.3 Các Port 2.2.3.1 Port 0 Port 0 (các chân từ 32 đến 39 trên 89C51) có hai công dụng. Trong các thiết kế có tối thiểu thành ph ần, port 0 đư ợc sử dụng làm nhiệm vụ xuất/nhập. Trong các thiết kế lớn hơn có bộ nhớ ngoài, port 0 trở th ành bus địa chỉ và bus dữ liệu đa hợp. 2.2.3.2 Port 1 Port 1 ch ỉ có công dụng là xuất/nhập (các chân từ 1 đến 8 trên 89C51). Các chân của port 1 được ký hiệu là P1.0, P1.1, … , P1.7 và đư ợc dùng đ ể giao tiếp với thiết bị bên ngoài khi có yêu cầu. Không có chức năng nào khác nữa gán cho các chân của port 1, ngh ĩa là chúng chỉ được sử dụng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi. 2.2.3.3 Port 2 Port 2 (các chân từ 21 đến 28 trên 89C51) có hai công dụng, hoặc làm nhiệm vụ xuất/nhập hoặc là byte đ ịa chỉ 16 bit cho các thiết kế có bộ nhớ chương trình ngoài hoặc các thiết kế có nhiều h ơn 256 byte bộ nhớ dữ liệu ngo ài. 2.2.3.4 Port 3 Port 3 (các chân từ 10 đến 17 trên 89C51) có hai công dụng. Khi không hoạt động xuất/nhập, các chân của port 3 có nhiều chức năng riêng (mỗi chân có chức năng riêng liên quan đến các đặc trưng cụ thể của 89C51). Bảng 2.1 d ưới đây cho ta chức năng của các chân của port 3. 2.2.4 PSEN Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN (program store enable) đ iều khiển truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài. Khi AT89C51 đang thực thi chương trình trong bộ nhớ chương trình ngoài, PSEN tích cực hai lần cho mỗi chu kỳ máy, ngoại trừ trường hợp 2 tác động của PSEN bị bỏ qua cho mỗi lần truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài. Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 10
  11. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2.2.5 ALE/PROG Xung của ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (address latch enable) cho phép chốt b yte th ấp của địa chỉ trong thời gian truy suất bộ nhớ ngo ài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình (PROG) trong thời gian lập trình cho Flash. Khi ho ạt động b ình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có tần số bằng 1/6 tần số của mạch dao động trên chip, có thể đư ợc sử dụng cho các mục đích định thời từ bên ngoài và tạo xung clock. Tuy nhiên cần lưu ý là một xung ALE sẽ bị bỏ qua trong mỗi một chu kỳ truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài. 2.2.6 EA/Vpp Chân cho phép truy xu ất bộ nhớ ngoài EA (external access enable) phải đư ợc nối với GND để cho phép chip vi điều khiển tìm n ạp lệnh từ các vị trí nhớ của bộ nhớ chương trình ngoài, bắt đầu từ địa chỉ 0000H cho đến FFFFH. Tuy nhiên cần lưu ý là nếu b it khóa 1 (lock bit 1) được lập trình, EA sẽ được chốt bên trong khi reset. EA nên nối với Vcc để thực thi chương trình bên trong chip. Chân EA/Vpp còn nhận điện áp cho phép lập trình Vpp trong th ời gian lập trình cho Flash, điện áp n ày cấp cho các bộ ph ận có yêu cầu điện áp 12V. 2.2.7 RESET (RST) Ngõ vào RST (chân 9). Mức cao trên chân này trong 2 chu kỳ máy trong khi bộ dao động đang hoạt động sẽ reset AT89C51. 2.2.8 XTAL1 & XTAL2 XTAL1 n gõ vào đ ến mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ vào đến mạch tạo xung clock bên trong chip. XTAL2 ngõ ra từ mạch khuếch đại đảo của mạch dao động. 2.3 Tổ chức bộ nhớ AT89C51 có không gian bộ nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu. Cả hai bộ nhớ chương trình và d ữ liệu đều đặt bên trong chip, tuy nhiên ta có th ể mở rộng bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu bằng cách sử dụng các chip nhớ b ên ngoài với dung lượng tối đa là 64KB cho bộ nhớ chương trình (hay b ộ nhớ mã) và 64KB cho bộ nhớ dữ liệu. Bộ nhớ nội trong chip bao gồm ROM và RAM. RAM trên chip bao gồm vùng RAM đa chức năng (nh iều công dụng), vùng RAM với từng bit được định địa chỉ (gọi tắt là vùng RAM đ ịnh địa chỉ bit), các dãy (bank) thanh ghi và các thanh ghi ch ức năng đạc biệt SFR (special funtion register). Hình 2.2 cho ta chi tiết của bộ nhớ dữ liệu trên chip. Ta thấy rằng không gian nhớ nội n ày được chia thành: các dãy thanh ghi (00H÷1FH), vùng RAM định địa chỉ bit (20H÷2FH), vùng RAM đa mục đích (30H÷7FH) và các thanh ghi chức năng đặc biệt (80H÷FFH). Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 11
  12. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2.3.1 Vùng RAM đa mục đích Mặc dù hình 2.2 trình bày vùng RAM đa mục đích có 80 byte đ ặt ở địa chỉ từ 30H đến 7FH, bên dưới vùng này từ địa chỉ 00H đến 2FH là vùng nh ớ có thể được sử dụng tương tự (mặc dù các vị trí nhớ n ày có các mục đích khác). Hình 2.3 Bộ nhớ dữ liệu trên chip 89C51 2.3.2 Vùng RAM định địa chỉ bit AT89C51 chứa 210 vị trí bit đư ợc định địa chỉ trong đó 128 bit chứa trong các b yte ở địa chỉ từ 20H đến 2FH và ph ần còn lại chứa trong các thanh ghi chức năng đặc biệt. 2.3.3 Các dãy thanh ghi 3 2 v ị trí thấp nhất của bộ nhớ nội chứa các d ãy thanh ghi. 2.4 Bộ nhớ ngoài Các bộ vi điều khiển cần có khả năng mở rộng các tài nguyên trên chip (b ộ nhớ, I/O, v.v…) để tránh hiện tượng cổ chai trong thiết kế. Cấu trúc của MCS-51 cho ta kh ả năng mở rộng không gian bộ nhớ chương trình đến 64K và không gian bộ nhớ dữ liệu đến 64K. ROM và RAM được thêm vào khi cần. Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 12
  13. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2.4.1 Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài Bộ nhớ chương trình ngoài là bộ nhớ chỉ đọc, được cho phép bởi tín hiệu PSEN. 2.4.2 Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài Bộ nhớ dữ liệu ngoài là bộ nhớ đọc/ghi được cho phép bởi các tín hiệu RD và WR ở các chân P3.7 và P3.6. 2.4.3 Giải mã đ ịa chỉ Nếu có nhiều EPROM hoặc nhiều RAM hoặc cả hai giao tiếp với 89C51 ta cần phải giải mã địa chỉ. Một IC giải mã điển hình là 74HC138. 2.5 Giao tiếp ngoại vi 2.5.1 LED 7 đoạn (7 Segment LED) Dạng LED LED Anode chung Đối với dạng Led Anode chung, chân COM phải có mức logic 1 và muốn sáng Led thì tương ứng các chân a – f, dp sẽ ở mức logic 0. Bảng mã cho Led Anode chung (a là LSB, dp là MSB): Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 13
  14. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 2.5.2 Giao tiếp bàn phím HEX Giao tiếp với bàn phím thường được cần đến đối với các thiết kế dựa trên bộ vi điều khiển. Nhập từ bàn phím và xuất ra Led là sự lựa chọn kinh tế để giao tiếp với người sử dụng và thích h ợp với các ứng dụng phức tạp. Các thí dụ bao gồm việc giao tiếp người sử dụng với lò vi ba ho ặc máy đổi tiền tự động. 2.5.3 Giao tiếp ADC (Analog to Digital Converter) 2.5.4 Giao tiếp DAC (Digital to Analog Converter) Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 14
  15. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CHƯƠNG 3 3.1 Mạch dao động và mạch Reset Hình 3.1 Mạch dao động và mạch Reset 3.1.1 Mạch dao động Tinh thể thạch anh (Quartz Crytal) là loại đá trong mờ trong thiên nhiên, chính là dioxyt silicium (SiO2). Tinh thể thạch anh dùng trong m ạch dao động là một lát mỏng được cắt ra từ tinh thể. Tùy theo mặt cắt m à lát thạch anh có đặc tính khác nhau. Lát thạch anh có diện tích từ nhỏ hơn 1cm 2 đ ến vài cm 2 được mài rất mỏng, phẳng (vài mm) và 2 m ặt th ật song song với nhau. Hai mặt này được mạ kim loại và nối chân ra ngoài đ ể dễ sử dụng. Hình 3.2 Hình dạng thạch anh Ðặc tính của tinh thể thạch anh là tính áp điện (Piezoelectric Effect) theo đó khi ta áp một lực vào 2 mặt của lát thạch anh (nén hoặc kéo dãn) thì sẽ xuất hiện một điện thế xoay chiều giữa 2 mặt. Ngược lại dưới tác dụng của một điện thế xoay chiều, lát thạch anh sẽ rung ở một tần số không đổi và như vậy tạo ra một điện thế xoay chiều có tần số không đổi. Tần số rung động của lát thạch anh tùy thuộc vào kích thước của nó đặc biệt là độ d ày mặt cắt. Khi nhiệt độ thay đổi, tần số rung động của thạch anh cũng thay đổi theo nh ưng vẫn có độ ổn định tốt hơn rất nhiều so với các mạch dao động không dùng thạch anh (tần số dao động gần như chỉ tùy thuộc vào thạch anh m à không lệ thuộc mạch ngo ài). Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 15
  16. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 3.1.2 Mạch Reset Chân Reset (chân 9) có tác dụng reset chip AT89C51, mức tích cực của chân này là mức 1, để reset ta phải đưa mức 1 (5V) đến chân n ày với thời gian tối thiếu 2 chu kỳ máy (tương đương 2  S – đối với thạch anh 12MHz). f TA Tần số làm việc AT89C51 f 12 1 Chu kỳ máy = thời gian sử lý 1 lệnh: T= f Khi reset thì trạng thái của RAM nội không thay đổi, bảng trạng thái của các thanh ghi khi reset 3.2 Mạch hiển thị đếm ngược LED 7 đoạn Khối hiển thị đếm ngư ợc led 7 đoạn: hiển thị thời gian của các chế độ thời gian, được hiển thị trên led 7 đo ạn, các chân của led được nối thông qua một điện trở thanh để nối với IC vi điều khiển. Hình 3.3 Hình dạng điện trở thanh Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 16
  17. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông Việc giải m ã nhị phân sang led 7 đoạn điều được thực hiện trên vi điều khiển. Led 7 đo ạn được nối theo kiểu anode chung, nghĩa là: chân E của transistor được nối lên nguồn. Led hoạt động với dòng tối thiểu là 20mA. Sử dụng port (P0): P0.0, P0.1, P0.2, P0.3, P0.4, P0.5, P0.6, P0.7. Với các chân điều khiển hoạt động thông qua các transistor PNP A654 điều khiển hoạt động ở chế độ b ão hòa cung cấp dòng cho LED sáng. Transistor PNP A654 được nối với port (P2) của vi điều khiển có chức năng khuyếch đại dòng cho led hoạt động bình thường. P2.7: Nối với led 1 (transistor 1 ) P2.6: Nối với led 2 (transistor 2 ) P2.5: Nối với led 3 (transistor 3 ) P2.4: Nối với led 4 (transistor 4 ) Hình 3.3 Sơ đồ mạch hiển th ị đếm ngược 3.3 Mạch hiển thị LED đơn P2.0: Nối với đ èn xanh đường 1. P2.1: Nối với đ èn xanh đường 2. P2.2: Nối với đ èn vàng đường 2. P2.3: Nối với đ èn đỏ đư ờng 2. P3.6: Nối với đ èn đỏ đư ờng 1. P3.7: Nối với đ èn vàng đường 1. P1.4: Nối với đ èn đi bộ 1. P1.5: Nối với đ èn đi bộ 2. P1.6: Nối với đ èn đi bộ 3. P1.7: Nối với đ èn đi bộ 4. Sử dụng các led đơn nối anode chung. Còn các chân cathode thì đ ược nối vào điện trở R. Và nó được điều khiển bởi các chân P2.0, P2.1, P2.2, P2.3… Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 17
  18. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông Vì LED đ ơn có dòng ho ạt động khoảng 10mA trở lên nên ta có thể chọn điện trở R sao cho phù h ợp. Nguồn được cấp: Vcc = +5V. Điện áp phân cực thuận của các LED:  Led xanh : Vx = 2V – 2.8V.  Led vàng : Vv = 2V- 2.5V.  Led đỏ : Vd = 1.4V- 1.8V. Hình 3.4 Mạch hiển thị led đơn 3.4 Mạch nút ấn P1.0 Nối với Key_1 P1.1 Nối với Key_1 P1.2 Nối với Key_1 Hình 3.5 Mạch nút ấn Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 18
  19. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông 3.5 Sơ đồ mạch nguy ên lý Hình 3.6 S ơ đồ mạch nguyên lý 3.6 Sơ đồ mạch in Hình 3.7 S ơ đồ mạch in Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 19
  20. Trường CĐ CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn Hệ Thống Đèn Giao Thông THIẾT KẾ PHẦN MỀM CHƯƠNG 4 4.1 Sơ đồ giải thuật 4.1.1 Chương trình chính Hình 4.1 S ơ đồ giải thuật ch ương trình chính Đồ Án Môn Học Vi Xử Lý 20
nguon tai.lieu . vn