Xem mẫu

  1. •Địa điểm: trạm y tế xã Hòa An, huyện Krông Păc, tỉnh Đăk Lăk. •Thời gian: từ ngày 23/05/2011 đến ngày 2/06/2011. •Người hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Xuân Trang. •Thực hiện: tổ 5 Lớp: YK2008A. Thành viên: 1.Đạo Thị Ngọc Lan. 7.Lăng Thị Hoài Liên. 2.Võ Tá Lâm. 8.Kră jăn Lilia. 3.Nguyễn Hoài Lâm. 9.Nguyễn Thu Hoài Linh. 4.Nguyễn Văn Lập. 10.Thạch Thị Hồng Linh. 5.Đinh Thị Ngọc Lệ. 11.Chung Thị Loan. 6.Rơ Châm Lịch. 12.Phùng Thị Loan.
  2. Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong mạng lưới CSSK quốc gia. Là nơi thực hiện CSSK ban đầu cho nhân dân. Trạm y tế xã Hòa An cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mô hình qu ản lý thuốc ở xã. Trạm được xây dựng ngay trung tâm xã nằm trên con đường giao thông liên huyện, là nơi tập trung đông dân cư. Đến thăm và học tập tại trạm, cảm nhận của chúng tôi là sự tận tình, thân thiện của cán bộ y tế đ ối với người bệnh, cách ứng xử đẹp ấy xuất phát từ trái tim nhân hậu của những người thầy thuốc nơi đây. Dưới sự quan tâm, chăm sóc nhiệt tình của cán bộ y tế xã nên công tác CSSK cho nhân dân luôn được đảm bảo, phát hiện và chữa trị kịp thời đã đầy lùi sự lây lan của dịch bệnh, tạo được niềm tin của nhân dân đối với cán bộ y tế xã. Từ năm 2007, trạm luôn nh ận đ ược sự quan tâm và khen ngợi của cấp trên. Năm 2009, được công nhận là trạm y tế chuẩn quốc gia, được tặng nhiều bằng khen của bộ y tế, tỉnh. Tập th ể nhân viên trạm y tế xã Hòa An luôn giữ vững y đức” lương y như từ mẫu” mà Bác Hồ đã căn dặn.
  3. Vị trí địa lý: Xã Hòa An nằm cách trung tâm huyện Krông păk khoảng 3km, gần sát với quốc lô 26. • Tây Nam giáp với xã Hòa Tiến và TânTiến. • Đông Nam giáp với xã Ea Hiu. • Đông Bắc giáp với xã Ea Phê. • Tây Bắc giáp với xã Ea Yông.
  4. • Diện tích : 23,69 km2 • Dân số: 13123 người (2009) • Bao gồm : 2458 hộ • Có 92 hộ người đồng bào gồm các dân tộc: Tày, Nùng, Chăm, Vân Kiều, Hoa • Có 420 hộ nghèo • Thu nhập: 18 triệu/người/ năm • 18 thôn buôn có hội trường, điểm văn hóa • Với 8 Trường học. Hai khu chợ
  5. - Được thành lập từ năm 1976. - Vị trí: + Nằm sát đường quốc ở lộ 26 km 32. + Cách bệnh viện đa khoa huyện Krông Păk khoảng 3,5km. + Cạnh ủy ban nhân xã Hòa An. - Tổng diện tích: 1200 m2. - Trạm được xây dựng mới vào năm 2008 (với 9 phòng, một vườn thuốc nam, khuôn viên). - Trạm được trang bị khá đầy đủ máy móc. móc. - Năm 2009 được công nhận là trạm Năm đạt chuẩn quốc gia.
  6. Vườn thuốc nam Cổng Đốt trác Đố rác P. Hộ sinh P.Hậu sản P. Trực P. khám 3 3 P.Khám và điều trị phụ khoa P. Khám Đông y 2 3 Giao ban trưởng trạm Kho 3 1 P.Cấp thuốc Cổng vào
  7. Trạm Trưởng ( Y sỹ Đa khoa) NHÂN LỰC: - 01 Bác sĩ đa khoa - 02 Y sĩ đa khoa - 02 Điều dưỡng Bác Sỹ - 01 Dược sĩ Y sỹ Đa Khoa Dược sỹ Đa Khoa Điều Dưỡng
  8. Trạm trưởng: Phụ trách công việc chung; nhận thông tin, nhiệm vụ và tham • mưu với tuyến trên về hoạt động y tế; kiểm tra tình hình bệnh tật, lập kế hoạch, làm sổ sách và báo cáo. - Bác sĩ: phụ trách công việc chính của trạm, khám và chữa bệnh cho nhân • dân. - Dược sỹ: phụ trách giữ, cấp, phát thuốc theo đơn, và bán thuốc nếu được • yêu cầu, ghi chép số thuốc nhập và xuất ra, làm báo cáo và gửi cấp trên. • - Y sỹ: Khám và chữa bệnh về y học cổ truyền, tai nạn thương tích, lập chương trình kế hoạch do mình phụ trách, tham gia các chương trình y tế, giúp trạm trưởng làm thống kê báo cáo. - Điều dưỡng: hoàn thành công tác điều dưỡng, lập chương trình và kế • hoạch do mình phụ trách.
  9. Truyền Thông  Đông Y  Sốt rét  HIV/AIDS  Sốt xuất Huyết  Lao  Suy dinh dưỡng  Mắt  Tiêu chảy  Bệnh phong  An toàn thực phẩm  Tiêm chủng  Nhiễm khuẩn hô hấp  Tâm Thần  NK đường tình dục  Bướu cổ
  10. Khám chữa bệnh 4 tháng đầu năm 2011 92.5% 100.0% 90.0% 80.0% 70.0% 60.0% 50.0% 36.2% 35.5% 40.0% 30.0% 20.0% 2.2% 10.0% 0.0% Y học c ổ truyền Trẻ dướ i 6 tuổi Có bảo hiểm y t ế Bệnh nhân chuy ển viện Thống kê của nhóm trong 4 tháng đầu năm 2011 ở 2479 lượt bệnh nhân tới khám
  11. Tỉ lệ 5 bệnh phổ biến từ 01/02 đến 31/05/2011 Tại 7% sao? 11% 38% 8% 15% 21% Tai mũi họng Chuyển hoa Tiêu hóa Hô hấp Cơ xươ ng khớ p Tiết niệu Thống kê theo 1674 lượt bệnh nhân tới khám từ 01/02/2011 đến 31/05/2011
  12. Diễn biến 5 bệnh phổ biến từ 01/02 - 30/05 300 271 250 Tai Mũi Họng 200 Chuyển Hóa Số Ngườ i 159 151 Tiêu Hóa 150 Hô Hấp 100 Cơ Xươ ng Khớ p 60 50 Tiết Niệu 0 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng Số liệu của nhóm thống kê trong 4 tháng từ 01/02/2011 đến 30/05/2011
  13. Bệnh truyền nhiễm 4 tháng đầu năm 2011 20 18 18 16 16 14 Ngườ i mắc Tiêu Chảy 12 Cúm thườ ng 10 8 6 4 4 2 2 0 0 0 0 0 1 2 3 4 Tháng Số liệu của trạm cung cấp từ 01/04/2011 đến 30/04/2011
  14. Chăm sóc sức khỏe sinh sản: Chỉ tiêu đánh giá: Tỉ lệ Tỉ lệ phụ nữ từ 15 đến 35 được tiêm phòng uốn ván mũi 2 trở lên. 73,84% Tỉ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván mũi 2 trở lên. 27,41% Tỉ lệ phụ nữ có thai được khám ít nhất 1 lần. Không rõ Tỉ lệ phụ nữ khám thai trên 3 lần. 15,74% Tỉ lệ phụ nữ sinh tại trạm được cán bộ y tế chăm sóc. 0% Tỉ lệ cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránh thai. Không rõ Tổng số cặp vợ chồng sử dụng biện pháp tránh thai. Không rõ Tổng số phụ nữ đươc khám phụ khoa. 141
  15. T iêm ch ủng 6 loại vac xin 5 tháng đầu năm 2011 ở trẻ dưới 1 tu ổi 45% 42% 42% 40% 36% 35% 29% 30% 25% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 0% Bại liệt Sở i BCG BH- HG - UV Bệnh Thống kê theo số liệu tiêm chủng của trạm trong 196 trẻ em dưới 1 tuổi
  16. Tỉ lệ tiêm chủng 6 loại vaccin trong 5 tháng đầu năm 29% 71% Đủ 6 loại vaccin Chưa đủ 6 loại vaccin
  17. Hỗ trợ trong công tác khám chữa bệnh. Thống kê số liệu hàng ngày.
  18. Chăm sóc vườn cây thuốc nam.
  19. Điều tra thói quen sử dụng dịch vụ y tế của người dân.
  20. Kinh nghiệm và bài học thu được: • Nâng cao kiến thức • Nâng cao kỷ năng giao tiếp với bệnh nhân và đồng nghiệp. • Nâng cao kỷ năng làm việc nhóm, lập kế hoạch, viết báo cáo và báo cáo.
nguon tai.lieu . vn