Xem mẫu

  1. Báo cáo thực tế: Quá trình thực tập tại nhà máy thủy điện Phả Lại
  2. LỜI NÓI ĐẦU Hệ thống điện nói chung thì nhà máy điện là một phần tử đóng vai trò hết sức quan trọng. Nó có nhiệm vụ biến đổi các dạng năng lƣợng sơ cấp thành năng lƣợng điện để cung cấp cho các phụ tải. Nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại nói riêng là một nhà máy có công suất lớn so với các nhà máy nhiệt điện. Vì vậy cấu trúc của sơ đồ nối điện chính, cũng nhƣ hệ thống điện tự dùng là tƣơng đối phong phú. Là một giáo viên trẻ mới bƣớc vào nghề, việc đi thực tế để tìm hiểu thêm về các vấn đề kĩ thuật của Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là hết sức bổ ích, vì qua đó sẽ giúp cho một giáo viên trẻ có thêm nhận thức về thực tế sản xuất. Qua đó việc giảng dạy sau này sẽ có chất lƣợng hơn. Qua đợt đi thực tế này, tuy thời gian chƣa nhiều nhƣng với sự định hƣớng của thầy trƣởng khoa, cùng với sự giúp đỡ của đội ngũ cán bộ kĩ thuật, cán bộ vận hành của Nhà máy nhiệt điện Phả Lại và sự cố gắng của bản thân, đến nay bản thu hoạch về đợt đi thực tế đã hoàn thành. Nội dung thực tế gồm 5 phần chính: Phần I: Đặc điểm chính của nhà máy nhiệt điện Phả Lại: Phần II: Bảo vệ và điều khiển. Phần III: Hệ thống điện một chiều của nhà máy. Phần IV: Công tác quản lý vận hành. Phần V: Tổng quan về công nghệ dây truyền II. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng ban đặc biệt là khoa Xƣởng Thực Hành đã tạo điều kiện giúp chúng em hoàn thành đợt đi thực tế này.
  3. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Mục lục LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................... 1 PHẦN I: ................................................................................................ 5 ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI...... 5 I - ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY ......................................6 1: Đặc điểm chung ...................................................................................................6 2: Vai trò và tầm quan trọng của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại đối với hệ thống điện quốc gia............................................................................................................9 3: Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................10 II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH: ................................................................................11 1: Các thiết bị chính trong sơ đồ nối điện chính: ..................................................11 1.1: Máy phát điện: ................................................................................................ 11 1.2: Các máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2:.......................................................... 18 1.3: Các máy biến áp khối 3 và khối 4: .................................................................19 1.4: Các máy cắt điện: ........................................................................................... 19 1.5: Dao cách ly: ....................................................................................................20 2: Các phƣơng thức vận hành: ...............................................................................21 III. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG : .........................................................................28 1: Phƣơng thức vận hành cấp điện áp 6(KV): ....................................................... 28 2. Phƣơng thức vận hành cấp điện áp 0,4(KV): ....................................................30 3. Ƣu nhƣợc điểm của hệ thống điện tự dùng: ......................................................31 PHẦN II: ............................................................................................ 32 BẢO VỆ VÀ ĐO LƯỜNG .................................................................. 32 I: Bảo vệ đo lƣờng khối MFĐ - MBA. ......................................................................33 1: Bảo vệ đo lƣờng khối MFĐ - MBA khối 1 + 2 .................................................33 SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -2-
  4. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại 2: Bảo vệ đo lƣờng khối MFĐ - MBA khối 3 + 4 .................................................38 II: Bảo vệ máy biến áp tự dùng .................................................................................42 1. Thiết bị bảo vệ rơ le đặt cho máy biến áp tự dùng làm việc từ TD91  TD94: 42 2. Thiết bị bảo vệ rơ le đặt cho máy biến thế tự dùng dự phòng TD10: ...............43 3. Thiết bị bảo vệ rơ le đặt cho các máy biến áp tự dùng 6/0,4 (KV): ..................44 PHẦN III: ........................................................................................... 46 HỆ THỐNG ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI .................................................................................. 46 I: Phƣơng thức vận hành hệ thống điện một chiều: ...................................................48 II: Phƣơng pháp nạp – xả cho hệ thống acquy .......................................................... 49 1. Đặc điểm của ắc qui GTS-1000: .......................................................................49 2. Đặc tính kỹ thuật của ắc qui GTS-1000: ........................................................... 50 3. Chế độ làm việc phóng nạp. ..............................................................................50 PHẦN IV: ........................................................................................... 55 CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH ................................................ 55 I: Quy trình vận hành máy phát điện .........................................................................56 1. Các công tác chuẩn bị để khởi động máy phát ..................................................56 2. Khởi động máy phát diện và hoà máy phát điện vào lƣới .................................60 3. Mang tải và giám sát sự làm việc của máy phát điện ........................................63 II. Quy trình vận hành máy biến áp: ..........................................................................71 1. Các chế độ làm việc của máy biến áp: .............................................................. 71 2. Chuẩn bị máy biến thế trƣớc khi đóng mạch vào làm việc và đóng điện máy biến thế ..................................................................................................................73 PHẦN V: ............................................................................................. 76 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐIỆN CỦA DÂY TRUYỀN II ......................................................................................... 76 SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -3-
  5. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DÂY CHUYỀN 2 NHÀ MÁY ............................... 77 1: Mở đầu ...............................................................................................................77 2: Chu trình chính của hơi và nƣớc .......................................................................78 II: TỔNG QUAN VỀ LÒ .......................................................................................... 80 1: LÒ HƠI ..............................................................................................................80 2: HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ...............................................................................86 III: TỔNG QUAN VỀ TURBINE .............................................................................87 IV: MÁY PHÁT ĐIỆN ............................................................................................ 91 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc ..........................................................................91 2. Bộ làm mát máy phát điện .................................................................................93 3. Hệ thống kích từ của máy phát điện ..................................................................93 V: CÁC MÁY BIẾN ÁP T5 VÀ T6: ........................................................................94 SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -4-
  6. PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI
  7. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại I - ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY 1: Đặc điểm chung Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm trên địa phận Huyện - Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng, cách Hà Nội gần 60 km về phía bắc nằm sát đƣờng 18 và tả ngạn sông Thái Bình. Nhà máy điện Phả Lại đƣợc xây dựng làm hai giai đoạn: Giai đoạn I: Đƣợc khởi công xây dựng vào thập kỷ 80. Do Liên Xô giúp ta xây dựng, bao gồm 4 tổ máy, mỗi tổ máy 110 (MW). Đƣợc thiết kế với sơ đồ khối hai lò một máy/một tuabin. Tổ máy số 1 đƣợc đƣa vào vận hành ngày 10/3/1983 và hoàn thiện tổ máy số 4 vào năm 1986, với tổng công suất thiết kế là 440 (MW). Giai đoạn II: đƣợc khởi công xây dựng vào tháng 6/1996 do công ty Mit Su của Nhật Bản trúng thầu làm chủ đầu tƣ xây dựng gồm 2 tổ máy. Mỗi tổ máy 300 (MW) với sơ đồ một lò một máy/một tuabin. Tổng công suất thiết kế của dây chuyền II là 600 (MW). Dây chuyền II đƣợc hoàn thành và phát điện vào tháng 3 năm 2003. Để kịp hòa nhập với nền kinh tế thế giới và chủ trƣơng đổi mới của Đảng và nhà nƣớc, tăng tính làm chủ của ngƣời lao động. Ngày 18 tháng 01 năm 2006 đƣợc sự chấp thuận và ủng hộ của Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam, Nhà Máy Nhiệt Điện Phả Lại đã chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại . Nguồn nhiên liệu chính cấp cho Công ty là than từ mỏ than Mạo Khê, Vàng Danh, Uông Bí …, đƣợc vận chuyển về Công ty bằng đƣờng sông và đƣờng sắt. Sau khi đƣa tổ máy cuối cùng vào làm việc 14/03/2006 thì khả năng Công ty có thể cung cấp cho lƣới điện quốc gia khoảng 7,2 tỷ kwh/năm. Cùng với thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Nhiệt Điện Uông Bí và Nhiệt Điện Ninh Bình, Công ty Nhiệt Điện Phả Lại cung cấp cho hệ thống điện Miền Bắc qua 6 đƣờng dây 220 (kV) và 8 đƣờng dây 110 (kV), qua các trạm trung gian nhƣ Ba La, Phố Nối, Tràng Bạch, Đồng Hoà, Đông Anh, Bắc Giang. Ngoài ra Phả Lại còn là một trạm phân phối điện lớn trong việc nhận điện từ thuỷ điện Hoà Bình về cung cấp cho khu vực đông bắc tổ quốc ( Quảng Ninh -Hải Phòng). SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -6-
  8. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Năm 1994 việc xây dựng đƣờng dây truyền tải điện 500 (kV) Bắc-Nam, Công ty Nhiệt điện Phả Lại đóng vai trò quan trọng thứ hai cung cấp điện cho hệ thống sau Thuỷ điện Hoà Bình. Công Ty Nhiệt điện Phả Lại đƣợc đặt đúng tầm của một Công ty nhiệt điện lớn nhất Tổ Quốc. Để đảm bảo tốt nhiệm vụ phân phối tải, giữ ổn định sự làm việc cho hệ thống điện thì Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại đƣợc nối với hệ thống điện qua hai trạm ngoài trời với các cấp điện áp là 220 (KV) và 110(KV). Trạm 220 (kV) bao gồm các đƣờng dây sau:  271 nối với trạm 220 (KV) Mai Động.  272 nối với trạm 220 (KV) Ba La - Hà Đông.  273 nối với trạm 220 (KV) Đồng Hoà - Hải Phòng.  Trong thời gian tới dự kiến xây dựng đƣờng dây 274 đi Hải Phòng và đƣờng dây 275, 276 đi Quảng Ninh. Trạm 220 (kV) có máy cắt điện liên lạc 212 và máy cắt vòng 200. Các thanh cái C21 - 220 và C22 - 220 còn đƣợc nối với dây chuyển II qua hai máy cắt 224 và 215 (hai máy cắt này thuộc dây chuyển II) Trạm 110 (KV) gồm có các đƣờng dây sau:  171 cấp điện cho trạm 110/6 (KV) Phả Lại.  172 cấp điện cho trạm 110 (KV) Bắc Giang.  173 - 174 nối với trạm 110 (KV) của Nhà máy điện Uông Bí.  175 và 176 cấp điện cho trạm 110 (KV) Đông Anh. Đồng thời cấp điện cho trạm 110 (KV) Bắc Ninh và Võ Cƣờng. Thời gian tới xây dựng thêm đƣờng dây kép cấp điện cho trạm 110 (KV) Lai Khê. Trong trạm 110 (KV) có các máy cắt liên lạc 112 và máy cắt vòng 100. Máy cắt 130 cấp điện cho máy biến áp tự dùng dự phòng 110 (KV) (TD10). Trạm 220 (KV) đƣợc liên hệ với trạm 110 (KV) qua hai máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2 có công suất bằng nhau là 250 MVA. Sơ đồ đấu dây của các trạm đầu SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -7-
  9. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại cực nhà máy là sơ đồ hai hệ thống thanh góp có thêm một thanh góp vòng C9. Đây là sơ đồ nối điện tƣơng đối hoàn chỉnh và linh hoạt, là một trong những đặc điểm rất quan trọng và mang nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, để đảm bảo tốt trọng trách phân phối tải cho hệ thống điện thì còn cần phải hoà các máy phát điện của nhà máy vào hệ thống và phải đảm bảo an toàn, có hiệu quả trong quá trình hoà điện. Tại nhà máy, việc hoà các máy phát điện vào hệ thống điện đƣợc thực hiện ở chế độ tự đồng bộ chính xác bằng tay. Việc hoà các máy phát điện vào hệ thống điện ở nhà máy đƣợc thực hiện tại một số điểm hoà chính, phân theo từng khối nhƣ sau: Tại khối 1: Điểm hoà tại máy cắt đầu cực máy phát điện M1 là 901, các máy cắt 131 phía 110 (KV) và máy cắt 231 phía 220(KV). Tại khối 2: Điểm hoà tại máy cắt đầu cực máy phát điện M2 là 902, tại máy cắt 132 phía 110 (KV) và máy cắt 232 phía 220(KV). Tại khối 3: Điểm hoà tại máy cắt đầu cực máy phát điện M3 là 903, tại máy cắt 233 phía 220(KV). Tại khối 4: Điểm hoà tại máy cắt đầu cực máy phát điện M4 là 904, tại máy cắt 234 phía 220(KV). Vậy Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại một trung tâm nhiệt điện lớn nhất cả nƣớc nhà máy đóng vai trò vô cùng quan trọng và ý nghĩa đối với hệ thống điện quốc gia. SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -8-
  10. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Hình 1: Toàn cảnh nhà máy 2: Vai trò và tầm quan trọng của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại đối với hệ thống điện quốc gia. Nhƣ chúng ta đã biết, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại nằm cạnh con sông Lục Đầu Giang trên địa bàn thị trấn Phả Lại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dƣơng và là cửa ngõ của tỉnh Quảng Ninh. Đây là công trình hợp tác hữu nghị Việt - Xô. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại có một vị trí địa lý hết sức thuận lợi về nguồn nƣớc và nguồn nhiên liệu, do đó nơi đây có khả năng xây dựng một nguồn công suất lớn. Mặt khác, vị trí của Phả Lại nằm gần các trung tâm văn hoá, kinh tế nhƣ: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hƣng Yên, Bắc Giang và Hải Dƣơng... Đó là các trung tâm phụ tải có nhu cầu tiêu thụ điện năng rất lớn. Vì lý do đó, việc xây dựng một điểm nút công suất tại Phả Lại là rất hiệu quả đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân. Từ những yêu cầu, thực tế trên trong việc phát triển và xây dựng đất nƣớc, ta thấy rõ vị trí và vai trò của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại là vô cùng quan trọng trong hệ thống điện, là một điểm nút quan trọng đảm đƣơng trọng trách cung cấp điện cho các tỉnh thành phố phía Đông Bắc nƣớc ta nhƣ: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hƣng Yên, Lạng Sơn và một phần của Thủ đô Hà Nội. SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -9-
  11. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Trong năm 2006, của thế kỷ XXI này, khi nền kinh tế đất nƣớc đang trong giai đoạn phát triển mới và tiến trình phát triển mới của Điện lực Việt Nam thì Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại càng khẳng định rõ vai trò và tầm quan trọng của mình trong hệ thống điện quốc gia, nó góp phần làm ổn định lƣới điện, phân bổ đều phụ tải trong hệ thống. Hơn thế nữa nhà máy còn là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nƣớc nói chung và các tỉnh miền Bắc nói riêng đạt nhiều thành tựu để nhanh chóng tiến tới thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. 3: Cơ cấu tổ chức: Công ty hiện có 12 đơn vị gồm các phòng kỹ thuật, nghiệp vụ và các phân xƣởng, đƣợc chia làm 02 khối gồm khối các phòng kỹ thuật nghiệp vụ và khối vận hành. Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tại thời điểm hiện tại là 1.464 ngƣời, trong đó: a) Lãnh đạo Công ty: 04 ngƣời SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -10-
  12. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại b) Cán bộ đoàn thể: 04 ngƣời c) Khối các phòng: 332 ngƣời Gồm: - Lao động gián tiếp: 122 ngƣời - Lao động phục vụ: 210 ngƣời d) Khối các phân xƣởng: 1.124 ngƣời Về trình độ: a) Đại học và sau đại học :209 ngƣời, chiếm 14,27% b) Cao đẳng và Trung cấp :370 ngƣời, chiếm 25,28% c) Công nhân kỹ thuật :703 ngƣời, chiếm 48,02% d) Lao động phổ thông :182 ngƣời, chiếm 12,43% II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH: 1: Các thiết bị chính trong sơ đồ nối điện chính: 1.1: Máy phát điện: Hình 2: Máy phát điện SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -11-
  13. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại 1.1.1: Cấu tạo Máy phát điện đồng bộ kiểu TB - 120 - 2T3, dùng để phát điện lâu dài trong những chế độ làm việc bình thƣờng khi nối trực tiếp với tuabin và đƣợc đặt trong nhà có mái che. Máy phát đã đƣợc nhiệt đới hoá (T) và làm việc theo các điều kiện sau đây: Lắp ở độ cao không lớn hơn 1000(m) so với mặt biển. Nhiệt độ môi trƣòng trong giới hạn : +5 0C  45 0C Trong khu vực không có chất gây nổ. a: Stator: Vỏ Stator: Đƣợc chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H2 nổ, vỏ đƣợc đặt trực tiếp lên bệ máy bắt bu lông. Lõi thép Stator: Lõi đƣợc cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật có độ dày 0,5(mm). Trên bề mặt các lá thép này đƣợc quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh thông gió. Lõi thép của stato đƣợc ép bằng các vòng ép bằng thép khong từ tính, vòng răng của những lá thép ngoài đƣợc ép chặt bằng những tấm ép có từ tính đặt ở giữa lõi thép và vòng ép. Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra. b: Rotor: Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ học trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại B. Lõi đƣợc khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi than. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe thông gió. c: Bộ chèn trục: Để giữ Hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết cấu đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ chặn của trục rôto nhờ áp lực dầu nén đã đƣợc điều chỉnh và đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di trục. áp lực dầu chèn luôn lớn hơn SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -12-
  14. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại áp lực H2 ( từ 0.5 đến 0.7 kg/cm2) đƣợc đƣa vào hộp áp lực và từ đây qua các lỗ ở vòng bạc sẽ đi qua các rãnh vào babít và tản ra 2 phía. ở những rãnh tròn này khi máy quay sẽ quay theo và tạo ra một màn dày đặc ngăn chặn sự dò khí H2 từ trong vỏ máy phát điện ra ngoài. áp lực dầu chèn định mức là 2,5 kg/cm2. d: Bộ làm mát: Gồm 6 bộ làm mát khí H2 bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy phát. e: Thông gió: Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín kín cùng với việc làm mát khí H2 bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ vào yêu cầu làm mát khối khí H2 nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát điện. Khi máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát. - Các thông số kĩ thuật của máy phát điện: - Công suất toàn phần : S = 141.200(KV)A - Công suất tác dụng : P = 120.000KW : U = 10.500  525V - Điện áp định mức - Dòng điện stator : IStator = 7760A - Dòng điện rotor : IRoto = 1830A - Tốc độ quay định mức : n = 3000v/p : cos = 0,85 - Hệ số công suất : % = 98,4% - Hiệu suất - Cƣờng độ quá tải tĩnh : a = 1,7 - Tốc độ quay tới hạn : nth = 1500v/p : 13 T/m2 - Mômen bánh đà - Mômen cực đại khi có ngắn mạch ở cuộn dây stator: 6 lần - Môi chất làm mát máy phát: Khí Hyđrô - Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -13-
  15. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại - Số đầu cực ra của dây stator : 9 1.1.2: Hệ thống kích thích của máy phát điện Hệ thống kích thích của tổ máy gồm một máy kích thích chính cung cấp dòng kích thích cho máy phát và một máy kích thích phụ cung cấp dòng kích thích cho máy kích thích chính. Máy kích thích chính và phụ nối đồng trục với Roto máy phát. Ngoài ra Công ty còn có hệ thống kích thích dự phòng dùng chung cho cả bốn tổ máy. 1.1.3: Máy kích thích chính: Kiểu Д- 490- 3000T3 là máy phát điện cảm ứng tần số cao, bên trong máy đặt bộ chỉnh lƣu. Rôto máy kích thích đƣợc nối trên cùng một trục rôto máy phát điện, máy kích thích có các gối đỡ trƣợt đƣợc bôi trơn cƣỡng bức từ hệ thống dầu chung. Thông số kỹ thuật: - Công suất hữu công lâu dài : P = 600kW - Điện áp lâu dài : U = 310V - Điện áp ngắn hạn : U = 560V - Dòng điện cho phép lâu dài : I = 1930A - Dòng điện ngắn mạch cho phép: I = 3500A - Tốc độ quay : n = 3000v/p - Tần số : f = 500 Hz. - Làm mát bằng không khí theo chu trình kín. - Bội số kích thích cƣờng hành theo điện áp và dòng điện ứng với các thông số định mức kích thích của máy phát điện là 2. - Thời gian cho phép máy kích thích và rotor máy phát điện có dòng điện tăng gấp 2 lần dòng điện kích thích định mức là 20s. - Tốc độ tăng điện áp kích thích trong chế độ cƣờng hành không nhỏ hơn 0,2s.  Thông số cƣờng hành kích thích cho phép của kích thích chính. Thời gian cho phép (s) Dòng điện (A) Điện áp (V) 20 3500 560 SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -14-
  16. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại 1.1.4: Máy kích thích phụ : Kiểu M -30- 400 T3 P = 30KW U = 400/230V I = 54/93 A n = 3000v/p f = 400Hz Rotor máy kích thích phụ làm bằng nam châm vĩnh cửu. 1.1.5: Máy kích kích thích dự phòng : Máy kích thích dự phòng đƣợc dùng khi hệ thống kích chính bị hƣ hỏng hoặc đã đƣợc vào sửa chữa, nó dự phòng cho cả 4 máy kích thích chính. Máy kích thích dự phòng là máy phát điện một chiều kéo bằng động cơ không đồng bộ 3 pha Máy phát điện một chiều kiểu: C -900 - 1000T4 có thông số kỹ thuật:  P = 550 kW U = 300 V I = 1850 A  Động cơ kiểu : A - 1612-6 T3 có thông số kỹ thuật: P = 800 KW U = 6 (KV) I = 93 A Khi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp đƣợc điều chỉnh bằng tay. Tuy nhiên ở chế độ này việc cƣờng hành kích thích vẫn đƣợc đảm bảo. 1.1.6: Điều chỉnh điện áp của máy phát điện: Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát điện hoạt động theo nguyên lý sau: SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -15-
  17. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Tín hiệu đƣợc lấy từ TU và TI ở đầu cực máy phát đƣa vào bộ APB (bộ tự động điều chỉnh kích từ). Tín hiệu sau khi sử lý đƣợc đƣa vào 2 cuộn dây OB1 và OB2 (cũng có thể điều chỉnh bằng tay). Hai cuộn dây OB1 và OB2 tạo nên hiệu ứng corrector thuận và nghịch cho việc điều chỉnh điện áp của máy phát. Ngoài ra có thêm cuộn thứ 3 (OB3) mắc nối tiếp với mạch kích thích chính có nhiệm vụ tăng tốc cho những tín hiệu điều khiển (dòng kích thích). + OB3 : Cuộn dây nối tiếp kích thích đƣợc đấu nối tiếp với cuộn dây roto máy phát OB, do đó làm tăng độ nhạy của hệ thống kích thích khi phụ tải đột ngột thay đổi. + OB1 : Cuộn dây nối tiếp kích thích độc lập tạo nên xung lực, lực tác động nhanh theo xung lực của cuộn dây OB3 và đảm bảo tăng điện áp của máy phát cao tần và do đó tăng dòng điện kích thích máy phát + OB2 : Cuộn dây kích thích độc lập tạo nên xung lực ngƣợc với xung lực cuộn dây OB3 và dùng để tăng quá trình giảm kích thích máy phát cao tầnkhi phụ tải máy phát giảm đột ngột. Dòng kích thích của máy phát kích thích chính (xoay chiều tần số cao) sẽ đƣợc đƣa qua bộ chỉnh lƣu bởi các điot. Sau đó mạch đƣợc mắc nối tiếp với một bộ lọc nhiễu gồm các tụ và điện trở (nhằm san bằng dòng điện) rồi đƣợc đƣa vào mạch kích thích. Trong mạch kích thích còn có aptomat dập từ. Khi máy phát bị cắt đột ngột, aptomat dập từ sẽ đóng mạch kích thích vào một điện trở dập từ. Mạch kích thích dự phòng khi cần thiết sẽ đƣợc đóng trực tiếp vào cuộn dây kích thích mà không qua bộ APB. Do đó khi dùng kích thích dự phòng sẽ không tự động điều chỉnh điện áp đƣợc. 1.1.7: Hệ thống làm mát của máy phát điện: Máy phát điện có môi chất làm mát là khí H2. Cuộn dây Stator đƣợc làm mát gián tiếp bằng H2. Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator đƣợc làm mát trực tiếp bằng H2. SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -16-
  18. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại Nhiệt độ định mức của khí H2: t0 = 350C  370C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của H2 ở đầu vào máy phát điện là 200C. áp lực định mức của H2: 2,5 Kg/cm2, áp lực cho phép lớn nhất là 3,7 Kg/cm2 Khí H2 đƣợc làm mát bằng nƣớc. Có 6 bộ làm mát khí H2 đƣợc lắp dọc theo thân máy. Khi cắt 1 bộ làm mát thì phụ tải của máy phát nhỏ hơn 80% phụ tải định mức. - Nhiệt độ định mức của nƣớc làm mát: t0 = 23OC - Áp lực định mức của nƣớc làm mát: P = 3kg/cm2 - Lƣu lƣợng nƣớc làm mát qua một bình: Q = 400m3/giờ Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại gồm 4 tổ máy phát với tổng công suất 4x110 (MW). Các máy phát điện đều là máy phát điện đồng bộ. Trong hệ thống điện lực có rất nhiều máy phát điện làm việc song song. Việc nối các máy phát điện làm việc chung trong một hệ thống điện lực là cần thiết vì nó có ƣu điểm giảm bớt vốn đầu tƣ đặt máy phát điện dự trữ đề phòng sửa chữa và sự cố để đảm bảo an toàn cung cấp điện, hoặc sử dụng hợp lý các nguồn năng lƣợng nhƣ cho các nhà máy thu ỷ điện làm việc với công suất lớn vào mùa mƣa lũ để giảm bớt công suất của các nhà máy nhiệt điện, để nâng cao đƣợc các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật khi thiết kế và vận hành. Các máy phát điện kiểu TB - 120 T3 dùng trong nhà máy có các thông số  kỹ thuật sau: - Công suất toàn phần :S = 141.200(KV)A - Công suất tác dụng : P = 120.000 KW. - Điện áp định mức : Udm = 10.000 (KV). - Điện áp điều chỉnh đƣợc định mức: U = 10.500  525V = U Stato. - Dòng điện Stato : Is = 7760 (A) - Dòng điện Rôto : Ir = 1830 (A) : Cos= 0,85 - Hệ số công suất - Điện kháng tƣơng đối : X"d = 0,913. - Số cặp cực từ :n=1 : % = 98,4% - Hiệu suất SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -17-
  19. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại - Cƣờng độ quá tải tĩnh : a = 1,7 - Tốc độ quay định mức : n = 3000 v/p - Tốc độ quay giới hạn : nth = 1500 v/p : 13 T/m2. - Mô men bánh đà - Môi chất làm mát máy phát: Hiđrô (H2) - Mô men cực đại : 6 lần - Đầu nối pha cuộn dây Stato hình sao kép. - Số đầu cực ra của dây Stato: 9 đầu Máy phát điện đã đƣợc nhiệt đới hoá làm việc đƣợc theo các điều kiện sau: - Lắp đặt ở độ cao không quá 1000 m so với mặt nƣớc biển. - Nhiệt độ môi trƣờng trong giới hạn +5%  450C - Trong khu vực không có chất gây nổ. 1.2: Các máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2: Hai máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2 khác với máy biến áp thông thƣờng ở chỗ không những nó có liên hệ về từ mà còn có liên hệ về điện. Một mặt nó lấy điện từ các tổ máy phát M1 và M2 để cung cấp điện cho hai trạm 220 (KV) và 110(KV). Mặt khác AT2 và AT1 có liên hệ về điện nên nó liên lạc giữa hai trạm. khi một trong hai tổ máy M1 hoặc M2 nghỉ làm việc thì các trạm vẫn đƣợc cung cấp điện bình thƣờng nhờ các AT1 và AT2. Hai máy biến áp tự ngẫu AT1 và AT2 kiểu AT ДШ TH-250000/220/110T1 có các thông số kỹ thuật sau: - Công suất định mức phía C-T = 250.000(KV)A - Công suất định mức phía cuộn hạ : 125.000(KV)A - Điện áp định mức C-T-H : 230/121/10,5(KV) - Dòng điện định mức C-T-H : 628/1193/6870 A - Điện áp ngắn mạch % : UC-T= 11%, UC-H= 32%, UT-H = 20%. - Dòng điện không tải : Io= 0,5% SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -18-
  20. Báo cáo tìm hiểu thực tế tại Công ty Nhiệt điện Phả lại - Công suất không tải : Po= 145 KW - Công suất ngắn mạch : PN(C-T) = 520KW. - Tổ nối dây Yo= tự ngẫu/ - O - 11. Điều chỉnh điện áp dƣới tải phía 110(KV) kiểu PПH có nấc  6 x 2%. Việc điều chỉnh điện áp đƣợc thực hiện ở phía cuộn trung áp (CH) đã đƣợc nhiệt đới hoá. Hệ thống làm mát bằng dầu tuần hoàn cƣỡng bức và có quạt gió thổi vào bề mặt của các bộ phận làm mát. 1.3: Các máy biến áp khối 3 và khối 4: Hai máy biến áp T3 và T4 là hai máy biến áp lực đƣợc lấy điện từ các máy phát điện M3 và M/4 để cung cấp điện cho trạm 220(KV) ngoài trời. Hai máy biến áp này là các máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây, có các thông số chính sau: - Kiểu máy TДШ - 125.000/220-73T1. - Công suất định mức : 125.000(KVA). - Điện áp định mức : 242/10,5(KV). - Dòng điện định mức : 299/687 A. - Điện áp ngắn mạch % : UN= 11%. - Dòng điện không tải : IO = 0,5%. - Công suất ngắn mạch : PN = 390KW. - Công suất không tải : Po= 135 KW. - Tổ nối dây YO/ - 11 - Điều chỉnh điện áp thƣờng kiểu ПБB  2 x 2,5% 1.4: Các máy cắt điện: Ở hai trạm ngoài trời 220(KV) và 110(KV) của nhà máy đƣợc dùng máy cắt điện chân không để thay cho toàn bộ máy cắt điện không khí đƣợc dùng trƣớc đây. Nó sẽ tác động cắt ra khi gặp sự cố để đảm bảo an toàn cho thiết bị. Các máy cắt điện phải có đầy đủ các yêu cầu cơ bản sau: - Có đầy đủ khả năng cắt, thời gian cắt ngắn SV: Nguyễn Hoài Sơn Đơn vị: Đại Học Điện Lực -19-
nguon tai.lieu . vn