Xem mẫu
- Báo cáo thực tập trắc địa
Báo cáo thực tập trắc địa
Nhóm I-2 Page 1
- Báo cáo thực tập trắc địa
Mục lục
MỞ ĐẦU................................................................................................ ................................ ....................... 3
1-MỤC ĐÍCH-NHIỆM VỤ ................................ ................................ ................................ ........................... 4
2-TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP TRẮC ĐỊA ................................ ................................ ......... 4
2.1.Tiến trình công việc thực tập ........................................................................................................ 4
2.2.Phạm vi thực tập ......................................................................................................................... 4
2.3.Dụng cụ thực tập ........................................................................................................................ 4
3-NỘI DỤNG THỰC TẬP CỤ THỂ ................................ ............................................................................. 5
3.1.Chọn các điểm lưới khống chế ..................................................................................................... 5
3.1.1 .Khảo sát khu đo ................................................................................................................... 5
3.1.2.Chọ n điểm lưới khố ng chế ..................................................................................................... 5
3.2.Đo các yếu tố củ a lưới đường chuyền. ........................................................................................... 5
3..2.1.Đo góc đỉnh đường chuyền (góc bằng) ................................................................................... 5
3.2.2.Đo chiều dài các cạnh củ a lưới đường chuyền.......................................................................... 7
3.2.3.Đo cao các đỉnh đường chuyền .............................................................................................. 9
3.2.4.Tính và bình sai lướ i đường chuyền ...................................................................................... 10
3.3.Đo vẽ các điểm chi tiết .............................................................................................................. 14
3.3.1. Đo các điểm chi tiết ........................................................................................................... 14
3.3.2.Vẽ bình đ ồ của khu vực ....................................................................................................... 15
3.4.Bố trí điểm ra ngoài thực địa ...................................................................................................... 16
3.4.2. Bố trí hai điểm A,B ra ngo ài thực địa ................................................................................... 17
4.TỔNG KẾT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP .................................................................................................... 17
Nhóm I-2 Page 2
- Báo cáo thực tập trắc địa
MỞ ĐẦU
Thực tập trắc địa ngo ài hiện trường đối với các lớp công trình ngành giao thông đ ược thực hiện sau khi
sinh viên đã học xong phần trắc địa đại cương và trắc địa công trình. Đây là khâu rất quan trọng nhằm củng
cố cho sinh viên những kiến thức đ ã học trên lớp đồng thời biết vận dụng được ra ngoài thực tế, mặt khác
giúp sinh viên biết tổ chức một đội khảo sát để thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ đ ược giao.
Thực hiện kế hoạch của bộ môn Trắc địa, lớp Kỹ thuật hạ tầng đô thị-K50 đ ã tiến hành đi thực tập
ngoài hiện trường từ ngày 19 /09 /2011 đ ến 01/10/2011.
Nhóm I đ ã được giao nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ bình đ ồ khu vực một đoạn đường Nguyễn Phong Sắc
kéo dài (đoạn gần cổng chính công viên Dịch Vọng) và đưa điểm chi tiết ra ngoài thực địa theo đề cương
thực tập của bộ môn TrắcĐịa.
Nhóm I.2 gồm:
Họ và tên
TT
Nguyễn Hữu Dân
1
Lê Trung Chiến
2
Đoàn Duy Bảo
3
Nhóm I-2 Page 3
- Báo cáo thực tập trắc địa
1-MỤC ĐÍCH-NHIỆM VỤ
Môn họ c Thực tập Trắc địa giúp sinh viên hoàn thiện kĩ năng đo đạc các yếu tố cơ b ản,hiểu được các
phương pháp đo đ ạc thường dùng trong xây d ựng công trình. Ngoài ra,trong quá trình thực tập sinh viên được
làm quen với các thiết b ị đo đ ạc, các công tác nghiên cứu khảo sát đ ịa hình bằng các dụng cụ trắc địa và có
khả năng thực hiện các phương pháp đo đạc khác nhau. Từ đó, nắm vững được các điều kiện đ ịa hình, củng
cố các kiến thức lí thuyết đã học trong Trắc địa đ ại cương , Trắc địa công trình ; nâng cao kĩ năng cộng tác,
làm việc theo nhóm và kĩ năng thực hành.
2-TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
2.1.Tiến trình công việc thực tập
Thời gian thực tập : Từ ngày 1 9/09/2011 đến ngày 0 1/10/2011
- Sáng ngày 19/09: Nghe phổ biến công việc thự c tập và nhận dụ ng cụ củ a mỗ i nhóm
- Chiều ngày 1 9/09: Khảo sát, lựa chọ n điểm lưới khố ng chế và tiến hành đo góc đỉnh đường chuyền
-Từ sáng ngày 20/09 đến ngày 2 2/09: Đo điểm chi tiết
-Từ ngày 23 /09 đ ến 24/09 : Nhận hai điểm A, B đ ể tiến hành bố trí ra ngoài thực địa
-Ngày 2 8/09: Nộp file bình sai và bình đ ồ hiện trạng củ a khu vực khảo sát
-Ngày 3 0/09: Các nhóm bảo vệ thực tập
2.2.Phạ m vi thực tậ p
Cuối đường Duy Tân, chỗ giao nhau giữa đường Nguyễn Phong Sắc với đường Duy Tân (gần Công viên
Dịch Vọng)
-Hướng Bắc giap bãi hoang
-Hướng Nam giáp Công Viên Dịch Vọ ng
-Hướng Tây là phần đường kéo dài
2.3.Dụng cụ thực tập
Dụ ng cụ thực tập được giao cho mỗi nhóm tự b ảo quán,bao gồm:
-Máy kinh vĩ điện tử Laica số lượng: 1
- Máy thủ y bình Laica số lượng : 1
số lượng : 2
-Tiêu
-Mia đo cao số lường : 2
-Thước thép đo dài số lượng : 0
Nhóm I-2 Page 4
- Báo cáo thực tập trắc địa
3-NỘI DỤNG THỰC TẬP CỤ THỂ
3.1.Chọn các điểm lưới khống chế
3.1.1 .Khảo sát khu đo
Địa hình khu đo tương đ ối bằng phẳng. Khu đo bao gồm cả khu vực đường Duy Tân nên lượng xe cộ
qua lại khá nhiều. Mặt khác, khu vực đo gần cổ ng chính công viên Dịch Vọ ng nên có khá nhiều xe ô tô đỗ vì
vậ y làm hạn chế tầm nhìn.
3.1.2.Chọn điểm lưới khố ng chế
Điểm lưới khố ng chế đ ược đ ặt ở nơi bằng phẳng, ổn định, có thể bảo qu ản được trong thời gian dài
Chiều dài mỗ i cạnh từ 70-120 m. Tại các đỉnh đường chuyền phải nhìn được bao quát đ ịa hình,đo
đ ược nhiều điểm chi tiết.
Sau khi lựa chọ n vị trí các đỉnh đường chuyền, dùng đinh thép chôn đánh d ấu vị trí đỉnh đường
chuyền.
Đồ hình lưới đường chuyền khép kín:
Đồ hình lưới đường chuyền khép kín
3.2.Đo các yếu tố của lưới đường chuyền.
3..2.1.Đo góc đỉnh đường chuy ền (góc bằ ng)
3.2.1. 1. Dụ ng cụ đo : Máy kinh vĩ điện tử và tiêu
3 .2.1. 2. Phương pháp đo: Đo góc bằng theo phương pháp đo dơn giản với máy kinh vĩ điện tử có đọ chính
xác t=30”. Sai số cho phép giữa hai lần đo là 2t = 60 ”
3 .2.1. 3. Tiến hành: Đo tất cả các góc củ a đường chuyền .
Cụ thể với góc II I IV ta tiến hành như sau :
Tiến hành đ ịnh tâm và cân b ằng máy chính xác tại điểm I, sau đó hai người dựng tiêu tại hai điểm lưới II và
IV.
Nhóm I-2 Page 5
- Báo cáo thực tập trắc địa
_ Vị trí thuận kính: Quay máy ngắm tiêu d ựng tại IV, sau khi ngắm chính xác tiêu ta đưa giá trị trên bàn
độ ngang về 00 0 00 ' 00 " (tương ứng với giá trị a1 = 00 0 00 ' 00 " ).
Sau đó quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu d ựng tại II, đọ c giá trị trên bàn độ ngang là
b1 =80°33’37”
+ Góc đo ở một nửa lần đo thu ận kính là 1 b1 a1 =80 º33’37”
_ Vị trí đảo kính : Khi ống kính đang ngắm về II ta tiến hành đ ảo ố ng kính(quay 180 độ ) và quay máy
thuận chiều kim đồ ng hồ ngắm về tiêu d ựng tại điểm lưới II. Đọc giá trị trên bàn độ ngang là
b2 =260 º34’34”
Sau đó quay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu d ựng tại IV, đọ c trị số trên bàn độ ngang là
a2 =180º00’08”
+ Góc đo mộ t nửa lần đo đảo kính là 2 b2 a 2 =80º34’26”
3.2.1.4.Kiểm tra:
Điều kiện kiểm tra là: 1 - 2 2t 60" => kết quả đo thõa mãn, khi đó giá trị góc đo là:
1 2
2
1 2
+ Với giá trị góc 1 - 2 =49’’
- Báo cáo thực tập trắc địa
Trạm đo Vị trí Số đọc trên Trị số góc
Điểm Góc đo
ngắm nửa lần đo
bàn độ bàn độ ngang Phác họa
Δβ
0o0’00” 80o33’37”
IV
TR
80 o33’37” 80 o34’1.5 ”
II
I
0 000’49 ”
260 o 34’ 34 ” 80 o34’26 ’’
II
PH
180o00’8 ’’
IV
0 o00’00’’ 86o16’35”
I
TR
86 o16’35 ’’ 86 o16’55 .5’’
III
II
0 000’41 ”
266o16’48’’ 86o17’16”
III
PH
179o59’32’’
I
0 o00’00’’ 92o04’55”
II
TR
92 o04’55 ’’ 92 o05’00 ’’
IV
III
0 000’10 ”
272o04’25’’ 92 o05’05 ’’
IV
PH
179o59’20’’
II
0 o00’00’’ 101004’48’’
III
TR
101 o04’48’’ 101 o04’57’’
I
IV
0 000’12 ”
281o05’12’’ 101o05’06’’
I
PH
180 o00’12 ’’
III
3.2.2.Đo chiều dài các cạ nh của lưới đường chuy ền
3.2.2.1. Dụng cụ đo: Do địa hình khu vực khảo sát khá bằng phẳng nên việc đo dài khá thuận lợi, tuy nhiên
do có cạnh lưới p hải đo qua đường cũng như lượng xe cộ qua lại với mật độ khá đông nên cũng ảnh hưởng
nhất định đến sai số đo dài.
3.2. 2 .2.Phương pháp đo : Đo chiều dài cạnh đường chuyền bằng thước thép với độ chính xác trung bình.
Nhóm I-2 Page 7
- Báo cáo thực tập trắc địa
Chiều dài đo được ở đ ây là chiều dài nghiêng S, được tiến hành đo hai lần (đo đi và đo về)
Cụ thể với cạnh I II ta tiến hành như sau:
_ Đo đi
Đặt máy kinh vĩ tại I, sau khi đ ịnh tâm và cân b ằng máy chính xác ta quay ố ng kính ngắm về tiêu dựng tại
II, khóa hãm bàn độ ngang. Khi đó ta đ ã xác đinh được hướng đường thẳng I II. Một ngườ i dựng tiêu tại
vị trí điểm giữa cạnh I II, người đ ứng máy điều khiển sao cho hướng ngắm trùng với tâm tiêu. Sau đó ,
dùng thước thép đo chiều dài cạnh I II đi qua 3 điểm ta được giá trị đo đi là S di =72m.
_ Đo về
Tiến hành đo về ngược lại từ II đên I đ ể loại bỏ sai số sai lầm,ta được giá trị đo về là S v = 71.98 m
3.2.2.3.Kiểm tra: Dùng sai số tương đố i khép kín để kiểm tra
S Sv
S 1
=> kết quả đo thõa mãn thì chiều d ài cạnh là S= đi
Điều kiện kiểm tra là <
S 2
1000
S 1
=> kết quả đo không thõa mãn cần tiến hành đo lại
Nế u >
S 1000
S S ve
S 0.02 1 1
di
+ Sai số tương đ ối đo dài của cạnh I-II:
S S tb 71.99 3600 1000
Do đó kết quả đo chiều dài cạnh I-II đạt yêu cầu. Từ đó, ta lấy giá trị trung bình giữa đo đi và đo về làm
kết qu ả cuối cùng S= S tb =71.99m
Tiến hành tương tự cạnh I-II, sau khi tiến hành đo đ ạc chiều dài các cạnh đường chuyền ta ghi vào sổ
sau:
SỐ ĐO CHIẾU DÀI CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN
S ( m )
Cạnh S
S tb (m )
S di (m) S v (m)
S
I-II 72 71.98 0.02 71.99 1/3600
II-III 24.75 24.73 0.02 24.74 1/1237
III-IV 66.53 66.52 0.01 66.525 1/6653
IV-I 23.30 23.28 0.02 23.29 1/1165
Nhóm I-2 Page 8
- Báo cáo thực tập trắc địa
4
Chiều dài của lưới đường chuyền là S= S tb i =0.187 km
i 1
Từ kết qu ả củ a Sổ đo chiều dài ta thấy các kết qu ả đo đều thõa mãn, do đó ta lấy chiều dài trung bình giữ a
hai lần đo đi và đo về làm kết quả cuố i cùng.
3.2.3.Đo cao các đỉnh đường chuyền
Trong 4 điểm lưới khống chế thì ta đã biết tọa độ củ a điểm lưới I là H I = 10.000m.
Để xác đ ịnh độ cao củ a các điểm lưới khống chế ta dùng máy thủ y bình và mia.
3.2.3.1.Dụng cụ : Máy thủ y bình và mia đo cao
3.2.3.2.Phương pháp đo: Ta dùng phương pháp đo cao hình họ c từ giữa.
3.2.3.3.Tiến hành: Cụ thể việc xác đ ịnh độ cao điểm II khi đ ộ cao điểm I đã biết.
Đặt máy thủ y bình tại điểm J 1 sao cho kho ảng cách từ J 1 đến hai điểm I và II là gần bằng nhau. Sau đó tiến
hành định tâm cân bằng chính xác máy bằng b ọt tròn trên máy. Hai người d ựng mia tại hai điểm I và II, quay
máy ngắm về mia đ ặt tại I và đọ c trị số mia sau là a1 =720 (mm). Sau đó, quay máy ngắm về mia dựng tại II,
đọc trị số trên mia trước là b1 =768(mm).
Khi đó độ chênh cao một lần đo giữa hai điểm I-II là hI II = a1 - b1 =0.72-0.768= -0.048 m
Tiền hành tương tự ở các trạm máy J 2 , J 3 , J 4 :
J1
J2
J4
J3
Nhóm I-2 Page 9
- Báo cáo thực tập trắc địa
Kết quả đo ghi vào sổ đo sau:
Sổ đo cao
tổng quát
Độ chênh
Trị số đọc trên mia
đỉnh đường
cao 1 lần Ghi chú
Điểm đặt mia
đo(m)
chuyền Sau Trước
I 720
J1 -0.048
II 768
II 1155
J2 -0.008
III 1163
III 1255
J3 -0.035
IV 1290
IV 1090
J4 0.08
I 1010
Lưới đường chuyền là khép kín nên từ sổ đo cao tổ ng quát trên ta tính sai số đo cao là:
4
h
f hdo = = 0.08+ (-0.048)+ (-0.008)+ (-0.035) = -0,011(m) = -11(mm)
i
i 1
Sai số đo cao cho phép là f h = 30 L( km) 12.96 (mm).
cp
Do f hdo < f hcp nên các giá trị đo đều thõa mãn.
3.2.4.Tính và bình sai lưới đường chuyền
Sau khi tiến hành xác đ ịnh các yếu tố của lưới đường chuyền, ta tiến hành tính và b ình sai lưới đường
chuyền b ằng phần mềm chuyên dụ ng.
Do nhữ ng ưu điểm nổi bật của DPsurvey-phần mềm xử lý số liệu trắc địa - b ản đồ nên nhóm chúng em đ ã
quyết định sử dụng DPsurvey để tiến hành bình sai cũng như để vẽ b ình đồ khu vực.
3.2.4. 1.Bình sai lưới mặt b ằng phụ thuộc.
Vì tọa độ củ a đỉnh tuyến I đã biết nên ta tiến hành bình sai với lưới mặt b ằng phụ thuộc.
Khi giao diện củ a DPsurvey được mở ra, ta vào mụ c “ Xử lí lưới”, chọ n “Bình sai lưới mặt bằng phụ thuộc”
Nhóm I-2 Page 10
- Báo cáo thực tập trắc địa
Tại hộ p tho ại “ Chương trình bình sai lướ i mặt bằng phụ thuộ c” ta tiến hành nhập các số liệu :
-Thông số bình sai
-Tên công trình:
-Tọa độ điểm gố c
-Phương vị gố c
-Góc đo
-Cạnh đo
Sau khi nhập đ ầy đủ các thô ng số, ta chọ n “ Tính bình sai”. Phần mềm sẽ tự độ ng tính toán và đưa kết quả ra
Word.
Kết qu ả bình sai lưới mặt bằng bằng phần mềm DPsurvey:
KÕt qu¶ b×nh sai líi mÆt b»ng phô thuéc
Tªn c«ng tr×nh : Nhãm I-2
Sè liÖu khëi tÝnh
+ Sè ®iÓm gèc :1
+ Sè ®iÓm míi lËp : 3
+ Sè ph¬ng vÞ gèc : 1
+ Sè gãc ®o :4
+ Sè c¹nh ®o :4
: m = 0 .0001"
+ Sai sè ®o p.vÞ
: m = 30"
+ Sai sè ®o gãc
+ Sai sè ®o c¹nh : mS = ±(20+0.ppm) mm
B¶ng täa ®é c¸c ®iÓm gè c
STT Tªn ®iÓm X(m) Y(m)
1 I 1000.000 1000.000
B¶ng gãc ph¬ng vÞ khëi tÝnh
S Híng Gãc ph¬ng vÞ
TT §øng - Ng¾m o'"
1 80 00 00.00
III
B¶ng täa ®é sau b×nh sai vµ sai sè vÞ trÝ ®iÓm
STT Tªn ®iÓm X(m) Y(m) Mx(m) My(m) Mp(m)
1 II 1012,499 1070,884 0,004 0,024 0,024
2 IV 1023,285 999,821 0,027 0,027 0,038
Nhóm I-2 Page 11
- Báo cáo thực tập trắc địa
3 III 1036,543 1065,025 0,026 0,032 0,041
B¶ng kÕt qu¶ trÞ ®o gãc sau b×nh sai
Sè Tªn ®Ønh gãc Gãc ®o SHC Gãc sau BS
TT §Ønh tr¸i §Ønh gi÷a §Ønh ph¶i o'" " o'"
1 IV I II 80 34 01,5 -458,9 80 26 22,6
2 I II III 86 16 55,5 +86,3 86 18 21,8
3 II III IV 92 04 60,0 +421,3 92 12 01,3
4 III IV I 101 04 57,0 -102,8 101 03 14,2
B¶ng kÕt qu¶ trÞ ®o c¹nh sau b×nh sai
Sè Tªn ®Ønh c¹nh C¹nh ®o SHC C¹nh BS
TT §iÓm ®Çu §iÓm cuèi (m) (m) (m)
1 I II 71,990 -0,013 71,977
2 II III 24,740 +0,008 24,748
3 III IV 66,525 +0,013 66,538
4 IV I 23,290 -0,005 23,285
B¶ng sai sè t¬ng hç
C¹nh t¬ng hç ChiÒu dµi Ph¬ng vÞ ms/S m(t.h)
m
§iÓm ®Çu §iÓm cuèi (m) o' " " (m)
I II 71,977 79 59 60,0 1/3000 00,0 0,024
II III 24,748 346 18 21,8 1/900 240,4 0,039
III IV 66,538 258 30 23,1 1/2700 110,6 0,043
IV I 23,285 179 33 37,4 1/900 241,2 0,038
KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ ®é chÝnh x¸c
Nhóm I-2 Page 12
- Báo cáo thực tập trắc địa
1 . Sai sè trung ph¬ng träng sè ®¬n vÞ .
mo = ± 13,595
2 . Sai sè vÞ trÝ ®iÓm yÕu nhÊt : (III)
mp = 0,041(m).
3 . Sai sè trung ph¬ng t¬ng ®èi chiÒu dµi c¹nh yÕu : (II-*-III)
mS/S = 1/ 900
4 . Sai sè trung ph¬ng ph¬ng vÞ c¹nh yÕu : (III-*-IV)
m = 241,2"
5 . Sai sè trung ph¬ng t¬ng hç hai ®iÓm yÕu : (III-*-IV)
m(t.h) = 0,043(m).
3.2.4.2..Bình sai lưới độ cao phụ thuộc.
Vì độ cao của đỉnh đ ường chuyền I đ ã biết nên ta bình sai với lưới độ cao phụ thuộc.
Cũng trong mục “Xử lí lưới” ta chọn “Bình sai lưới độ cao phụ thuộc”.
Trong hộp thoại “Chương trình bình sai lưới độ cao phụ thuộc” ta nhập các số liệu:
-Độ cao điểm gốc: chính là đ ộ cao điểm I
-Độ chênh cao giữa các đỉnh lưới khống chế.
Sau khi nhập đầy đủ các thong số, phần mềm sẽ tiến hành xử lí và đưa ra kết quả như sau:
BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO
Tªn c«ng tr×nh:
I. C¸c chØ tiªu cña líi
+ Tæng sè ®iÓm :4
+ Sè ®iÓm gèc :1
+ Sè ®iÓm míi lËp : 3
+ Sè lîng trÞ ®o : 4
+ Tæng chiÒu dµi ®o : 0.187 k m
+ Sè liÖu khëi tÝnh
STT Tªn ®iÓm H (m) Ghi chó
1 I 10.000
+ KÕt qu¶ ®é cao b×nh sai
STT Tªn ®iÓm H(m) SSTP(mm)
Nhóm I-2 Page 13
- Báo cáo thực tập trắc địa
1 II 9.9562 5.4
2 III 9.9497 5.5
3 IV 9.9186 3.6
+ TrÞ ®o vµ c¸c ®¹i lîng b×nh sai
S §iÓm sau §iÓm tríc [S] TrÞ ®o SHC TrÞ B.Sai SSTP
TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm)
1 I II 0.07199 -0.0480 4.2 -0.0438 5.4
2 II III 0.02474 -0.0080 1.5 -0.0065 3.7
3 III IV 0.06652 -0.0350 3.9 -0.0311 5.3
5
4 IV I 0.02329 0.0800 1.4 0.0814 3.6
+ KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ ®é chÝnh x¸c
- Sai sè trung ph¬ng träng sè ®¬n vÞ mo = ± 25.47 mm/Km
- SSTP ®é cao ®iÓm yÕu nhÊt : mH(III) = 5.50(mm).
- SSTP chªnh cao yÕu nhÊt : m(I - II) = 5.35 (mm).
Từ kết quả bình sai góc bằng và đ ộ cao ta sẽ có kết quả tọa độ và đọ cao các điểm đ ường chuyền như sau:
BẢNG TỌA ĐỘ VÀ ĐỘ CAO CÁC ĐIỂM ĐƯỜNG CHUYỀN
Tên điểm X(m) Y(m) H(m) Ghi chú
Điểm gốc
I 1000 1000 10.00
1012,499 1070,884 9.9562
II
1036,543 1065,025 9.9497
III
1023,285 999,821 9.9186
IV
3.3.Đo vẽ các điểm chi tiết
3.3.1. Đo các điểm chi tiết
3 .3.1. 1.Dụng cụ: Máy kinh vĩ điện tử, mia và tiêu
3 .3.1. 2.Phương pháp : Để đo các điểm chi tiết ta dùng phương pháp toàn đ ạc.
3 .3.1. 3.Tiến hành: Để việc đo vẽ đ ược nhanh chóng và thuận lợi cũng như đ ể việc vẽ binh đồ sau này được
chính xác ta cần phác thảo khu vực cần đo và đánh dấu vị trí các điểm chi tiết.
Các điểm chi tiết có thể là mếp đường, cây, cột đèn, cột điện,...Mỗi điểm chi tiết cách nhau tối thiểu 5m.
Tuy nhiên,ở những chỗ địa hình thay đ ổi hay những chỗ có các địa vật sát nhau ta có thể bố trí các diểm gần
Nhóm I-2 Page 14
- Báo cáo thực tập trắc địa
nhau để tăng độ chính xác. Số điểm chi tiết tổi thiểu là 200 điểm.
Công tác chu ẩn bị:
_ Đặt máy kinh vĩ tại một điểm lưới khống chế, sau dó tiến hành định tâm và cân bằng máy chính
xác.
_ Một người dựng tiêu tại điểm lưới khống chế gần nhất sao cho từ hướng ngắm này ta có thể quan
sát được tốt nhất các điểm chi tiết. Quay máy ngắm tiêu đó và tiến hành đưa bàn độ ngang về giá trị
00º00’00”. Khi đó hướng ngắm này là hướng chuẩn của trạm máy
Dùng mia đo chiều cao của máy là i
Đo các điểm chi tiết
_ Dựng mia tại điểm chi tiết 1, quay máy ngắm về mia dựng tại 1.
_ Đưa vị trí bàn độ đứng về giá trị 90º00’00”.
_Đọc các giá trị trên mia là dây trên,dây dưới và dây giữa. Đọc giá trị trên bàn độ ngang là H
Sau khi kết thúc việc đo điểm chi tiết số 1, ta chuyển sang điểm chi tiết số 2,3...,n. Khi khu vực đo vẽ bị hạn
chế tầm nhìn ta chuyển máy sang trạm máy mới và tiến hành tương tự các bước trên.
Sau khi đo đạc xong các điểm chi tiết, số liệu đ ược ghi vào số đo điểm chi tiết(đính kèm sau báo cáo)
3.3.1.4.Tính các yếu tố
+ Khoảng cách từ điểm đặt máy đến điểm đặt mia:
S1=K.n.cos2V1
+ Độ chênh cao từ điểm đặt máy đến điểm đặt mia:
h1=1/2. K.n.sin2V1 + i – l = S.tgV + i –l
Trong đó n=n1- n2 (n1 là trị số đọc dây trên, n2 là trị số đọc dây dưới )
K: Hằng số của máy =100
V1 = MOTT – Tr1 với MOTT =90 0
l: trị số đọc dây giữa
i: chiều cao máy.
3.3.2.Vẽ bình đồ của khu vực
Để vẽ b ình đồ của khu vực ta sử dụng phần mềm Dpsurvey với những tính năng rất đa dạng.
Ta tiến hành như sau:
- Mở phần mềm Dp survey,giao diện của Dpsurvey sẽ hiện ra.
- Trên thanh menu chọ n mục “Địa hình” , sau đó chọ n “Xử lí số liệu đo chi tiết”
-Một hộp thoại hiên ra:
* Trong tab “Cài đặt thông số”
- Công cụ đo đạc chọn “Kinh vĩ” – “dài bằng”
- Dạng hiển thị: + Định dạng góc chọ n “đ ộ thập phân”,
+ Bàn đ ộ đứng chọ n “gó c đứng”
* Trong tab “Nhập tọa độ đ iểm lưới” nhập vào bằng tay ho ặc nếu có số liệu đã xử lí trong b ình sai
lưới m ặt bằng p hụ thuộc thì chọn XYZ và đưa vào đường dẫn.
Nhóm I-2 Page 15
- Báo cáo thực tập trắc địa
* Trong tab “Nhập số liệu đo” nhập vào bằng tay hoặc nếu đã nhập vào file .txt thì chọ n SLD và
đưa vào đường dẫn.
-Sau khi hoàn thành phần nhập số liệu đo nhấn nút “Tính XYH” ta có bảng tính cao độ và tọa độ
các điểm chi tiết.
-Nhấn nú t hiển thị để tung điểm ra bình đồ.
- Lưu lại
3.4.B ố trí điểm ra ngoài thực địa
3.4.1.Bố trí điểm ra ngoài thực địa bằng phương pháp tọa độ cực
Sau khi GVHD cho hai điểm A, B trên bình đồ ta sẽ tiến hành đưa hai điểm này ra ngoài thực địa
bằng phương pháp tọa độ cực.
-Xác đ ịnh tọa độ của các điểm A,B.
Dựa vào các mắt lưới của bình đồ hiện trạng khu vực, ta dùng thước xác đinh chiều dài từ hai điểm
A, B đ ến hai trục X, Y ho ặc đến mắt lưới gần nhất.
Giá trị cụ thể như sau:
A(1032.2736 ;1047.5287) B (989.9521;995.9529 )
-Xác định chiều dài từ hai điểm A,B đ ến điểm lưới khống chế gần nhất
+ Với điểm A là đ ỉnh tuyến III.
2
Khoảng cách SIII-A: S IIII A ( X A X III ) 2 (Y A YIII ) =17.972 m
+Với điểm B là đ ỉnh tuyến I
2
Khoảng cách S I B ( X B X I ) 2 (YB YI ) =10.832 m
+Xác đ ịnh góc 1
Góc hai phương cạnh III-A là:
YA YIII 1047.5287 1064.966
rIII A =arctg = 79°59’6.63”
X A X III 1032.2736 1036.626
Vì X
- Báo cáo thực tập trắc địa
III II =180° - rIII-II =166°16’45.3”
Do đó góc kẹp giữa 2 cạnh III-A và III-II b ằng : β1=αIII-A-αIII-II = 89°42’21.33”
+ Xác đ ịnh góc 2
Góc hai phương cạnh I-B là:
Y Y 995.9529 1000
Y
= arctg B I
rI B = arctg = 21°56’19.04”
X X B X I 989.9521 1000
Vì X
nguon tai.lieu . vn