Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên Đề Tài: TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH NSX Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TP. Hồ Chí Minh, tháng…10…năm…2018
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời chào đến Quý thầy /cô của Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại. Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Quí thầy/cô, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Thương mại Quốc tế đã tạo mọi điều kiện để em được hoàn thành một cách trọn vẹn việc thực tập. Và hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Lương Thị Hoa, là người đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cũng như cho em những kinh nghiệm quý báu để thực hiện tốt trong thời gian thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH NSX đặc biệt là các anh, chị trong bộ phận xuất nhập khâủ đã hỗ trợ em hết mình, hướng dẫn em tận tình để em có thể hoàn thành tốt trong thời gian thực tập và viết bài báo cáo của mình. Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi những sai phạm và những điều không hay, em mong Qúi thầy/cô, Quí công ty có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì trình độ lý luận cũng như kiến thức- kinh nghiệm chưa nhiều nên sẽ không thiếu những lỗi, sai sót. Em hi vọng Qúi thầy/cô sẽ đưa ra những ý kiến đóng góp để em rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Lời cuối, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy/ cô, anh/ chị trong công ty NSX. Và kính chúc toàn thể thầy cô, anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt, hoàn thành tốt công việc của mình. Trân trọng kính chào! Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2018. Sinh viên thực hiện
  3. NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  5. LỜI MỞ ĐẦU Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU…nó đã tạo ra những thuận lợi và cả thách thức cho nền kinh tế nước ta. Thách thức ở đây là nền kinh tế Việt Nam chưa phát triển so với các cường quốc trong khu vực Châu Á nói riêng và thế giới nói chung, cơ sở hạ tầng còn yếu kém. Tuy vậy, chúng ta không nên chỉ nhìn về mặt yếu kém mà cần phải nhìn ra rằng nó đang mở ra vô vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho nước ta trong hoạt động ngoại thương. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nó đã mang đến những tác động tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, để hòa nhập cùng với xu hướng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các công ty đang dần được chú trọng và đầu tư đúng mức hơn, đánh dấu bước phát triển mới của ngoại thương Việt Nam. Thấy được tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đường hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành bản thân đang theo học là chuyên nghành xuất nhập khẩu cũng như quá trình thực tập tại công ty TNHH NSX, em xin được chọn đề tài “Tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận nhâp khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không của công ty thông qua quá trình thực tập tại công ty NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không không, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp giúp cho hoạt động giao nhận của công ty thêm hoàn thiện, củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường. Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH NSX. Chương 2: Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu đường hàng không tại công ty TNHH NSX. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nhập đường hàng không tại công ty TNHH NSX.
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX .............1 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty .............................................1 1.1.1 Đôi nét về công ty ..................................................................................1 1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất ..................................................................2 1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp .............................................2 1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty...........................................................................3 1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty.............................................................3 1.2.2 Cơ cấu dịch vụ .......................................................................................3 1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................5 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. .............................................................................5 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................6 1.3.3 Phân tích tình hình nhân sự ....................................................................7 1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ......8 1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2014-2016 .........8 1.4.2 Doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao nhận 11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY NXS ...............................................................................................14 2.1 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan dến quy trình .............................14 2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận ........................................................................15 2.3 Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập mặt hàng chân đế và tay đỡ màn hình cho máy tập chèo thuyền bằng đường hàng không tại công ty TNHH NSX ............................................................................16 2.3.1 Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ...................................................16 2.3.2 Nhận và kiểm tra thông tin về lô hàng ..................................................16
  7. 2.3.3 Khai hải quan hàng nhập. .....................................................................25 2.3.5 Tổ chức nhận hàng tại sân bay..............................................................32 2.3.6 Giao hàng cho khách hàng ....................................................................33 2.3.7 Quyết toán tiền hàng cho khách hàng. ..................................................34 2.4. Nhận xét chung về công tác thực hiện .........................................................34 2.4.1. Điểm mạnh...................................................................................................34 2.4.2. Điểm yếu......................................................................................................35 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY ................................................................................................................37 3.1 Nhận xét chung ...........................................................................................37 3.1.1 Thuận lợi ...............................................................................................37 3.1.2 Khó khăn ...............................................................................................37 3.2 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng nhập đường hàng không tại công ty .........................................................38 3.2.1 Giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................38 3.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước ..................................................................40 KẾT LUẬN ..............................................................................................................43 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................44 PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ...........45
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTP Trans-Pacific Strategic Hiệp định đối tác kinh tế Economic Partnership xuyên Thái Bình Dương Agreement AEC ASEAN Economic Cộng đồng kinh tế ASEAN Community EU European Union Liên minh châu Âu C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh HHXNK Hàng hóa xuất nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu D/O Delivery order Lệnh giao hàng A/N Arrival note Thông báo hàng đến MAWB Master airway bill Vận đơn hàng không chủ DV-HH Dịch vụ- hàng hóa TTR Telegraphic Transfer Chuyển tiền bằng điện có bồi Reimbursement hoàn SĐT Số điện thoại POL Port of loading Cảng bốc POD Port of delivery Cảng dở HS Harmonized Commodity Hệ thống hài hòa mô tả và mã Description and Coding hóa hàng hóa System GTGT Giá trị gia tăng CMND Chứng minh nhân dân. TCS Công ty TNHH DV- HH Tân Sơn Nhất. S/I Shipping instruction Hướng dẫn chi tiết làm vận Đơn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG 1.1:Bảng thể hiện doanh thu theoc cơ cấu dịch vụ .........................................3 BẢNG 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX giai đoạn 2013-2016 ............7 BẢNG 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty NSX giai đoạn 2014- 2016 .............................................................................................................................8 BẢNG 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2014-2016 ...........................................................................................................9 BẢNG 1.5: Bảng thể hiện doanh thu theo phương thức giao nhận trong doanh thu từ dịch vụ giao nhận ..................................................................................................11 BẢNG 2.1: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại với hợp đồng ..........................................................................................18 BẢNG 2.2: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng ...........................................................................................................................20 BẢNG 2.3:Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với phiếu đóng gói/ hoa đơn thương mại ........................................................................22 BẢNG 2.4: Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng, phiếu đóng gói/ hóa đơn thương mại, thông báo nhận hàng. ..........................23 SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX ..............................................5 SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình .............................14 SƠ ĐỒ 2.2: Sơ đồ thực hiện nghiệp vụ giao nhận đường hàng không ....................15 BIỂU ĐỒ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của công ty giai đoạn 2014-2016. ........................................................................................................10 BIỂU ĐỒ 1.2: Biểu đồ tỷ trọng về doanh thu theo phương thức vận tải .................12
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH 1.1: Logo công ty NSX .....................................................................................1 HÌNH 2.1: Hình ảnh" Đăng ký tờ khai nhập khẩu mới (IDA) .................................26 HÌNH 2.2: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung" ..............................................27 HÌNH 2.3: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung" ..............................................27 HÌNH 2.4: Điền thông tin tại tab " Thông tin chung 2" ...........................................28 HÌNH 2.5: Điền thông tin tại tab " Danh sách hàng" ..............................................29
  11. 1z d CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NSX 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty 1.1.1 Đôi nét về công ty Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lược như TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU… Hai ngành có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận chuyển hàng hóa của các công ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển giao thương bằng đường biển và đường hàng không. Nắm bắt được tình hình kinh tế hiện nay cũng như tiềm năng to lớn về nghành nghề xuất nhập khẩu- Logictics. Công ty TNHH NSX đã được thành lập 07/11/2014, là Công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp, cùng với sự cộng tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận chuyển quốc tế. Công ty luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng như các dịch vụ có liên quan như khai báo hải quan, dịch vụ kho bãi... Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển bền vững lâu dài, Công ty luôn tìm kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước. Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế để ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ. - Tên công ty: CÔNG TY TNHH NSX - Tên giao dịch: NSX company limited - Địa chỉ: 15 Đường 23, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam - Đại diện pháp luật: Bà Đặng Thị Ngọc Bích - Mã số thuế: 0313005101 - Điện thoại: 0902.733.866 - Website: nsx.com.vn - Email:ops@nsx.com.vn - Logo công ty: Hình 1.1: Logo công ty nsx (Nguồn: www.nsx.com.vn)
  12. 2z d 1.1.2 Nguồn vốn và cơ sở vật chất 1.1.2.1 Nguồn vốn: Để tiến hành hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi công ty phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đó là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài nguồn vốn điều lệ sẵn có, nguồn vốn còn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh của công ty. 1.1.2.2 Cơ sở vật chất: Hệ thống máy tính chuyên dụng, phần mềm kinh doanh cước vận tải riêng biệt phục vụ công tác giao dịch, quản lý kinh doanh, tư vấn khách hàng… Đội ngũ xe phục vụ vận tải đông đảo và chuyên nghiệp nhằm đáp ứng ngay những nhu cầu về giao nhận, kinh doanh cước vận tải… 1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.1.3.1 Chức năng: NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa. Thực hiện các dịch vụ tư vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê và cho thêu kho bãi, lưu cước các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door) và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc gom hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho người chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi qui định Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước về các lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu… 1.1.3.2 Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện, mục đích và chức năng của công ty. Mua sắm, xây dựng bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các phương tiện kỹ thuật của công ty. Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo ngồn vốn, bảo đảm trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các ngồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
  13. 3z d Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lưu kho, lưu bãi, giao nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty. Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến biểu giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường. 1.2 Cơ cấu dịch vụ của công ty 1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty Lĩnh vực kinh doanh của công ty: - Lĩnh vực giao nhận. - Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ - Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice… Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của công ty NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đường biển, đường hàng không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngoài ra, công ty còn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice, … và được Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc công nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM cấp trước đó, công ty có thể có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan, giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan hàng hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định chuyên nghiệp và trách nhiệm của Công ty NSX trong dịch vụ khai báo hải quan của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan. Thông tin về hàng hóa thường xuyên được cập nhập, với những khách hàng lớn, công ty cử nhân viên thường xuyên có mặt tại văn phòng của khách để giải quyết ngay nhu cầu mới phát sinh, được khách hàng tin cậy và đánh giá cao. 1.2.2 Cơ cấu dịch vụ Bảng 1.1: Bảng thể hiện doanh thu theo cơ cấu dịch vụ 2015( 2 tháng cuối 2016 2017 năm) STT Dịch vụ Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng Doanh Tỉ trọng thu( trđ) (%) thu( trđ) (%) thu( trđ) (%)
  14. 4z d 1 Giao 1.124,21 74.25% 5.128,25 87.27% 5.682,15 88.27% nhận HHXNK 2 Vận tải 297,38 19.64% 651,37 11.09% 668,31 10.38% 3 Tư vấn 92,41 6.10% 96,38 1.64% 86,54 1.34% về XNK Tổng cộng 1.514 100% 5.876 100% 6.437 100% (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng 1.1 ta có thể nhận thấy các lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm: giao nhận HHXK, vận tải, tư vấn về XNK. Nhìn chung, doanh thu các dịch vụ tăng dần qua mỗi năm trong giai đoạn 2 tháng cuối năm 2015 và năm 2016, 2017 cụ thể như sau: Dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK: luôn chiếm doanh thu cao nhất qua các năm (1.124,21trđ – 2 tháng cuối năm 2015, 5.28,25trđ- 2016, 5.682,15trđ- 2017). Nguyên nhân về sự chênh lệch này là do công ty muốn tạo thế mạnh về giao nhận, đồng thời đội ngũ nhân viên về giao nhận có nghiệp vụ thành thạo, nhân viên về giao nhận đông. Dịch vụ vận tải: có tăng qua mỗi năm nhưng không đáng kể cụ thể: từ 297,83 triệu năm 2015 (trong 2 tháng cuối năm) và lên mức 651,37 triệu năm 2016 tăng 353.54 triệu, từ 651,37trđ- 2016 lên 668,31trđ- 2017 tức tăng 16,94trđ. Tuy nhiên mức chênh lệch giữa các năm không cao, doanh thu năm 2015 chỉ được tính vào 2 tháng cuối năm còn 2016, 2017 thì tính cả 12 tháng Nguyên nhân chênh nhau 10 tháng mà mà chỉ tăng 353.92 triệu đồng. Và từ năm 2017 so với năm 2016 chỉ tăng lên 16.94 triệu đồng. Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ cung ứng về xuất nhập khẩu và các khác như mua bán máy móc, tư vấn đầu tư trong và ngoài nước…, nhưng các hoạt động này chưa nhiều, mức doanh thu không ổn định và chiếm giá trị thấp thấp so với tổng doanh thu của công ty. Doanh thu từ hoạt động tư vấn XNK giai đoạn 2016 - 2017 giảm 9,84 triệu. Nguyên nhân là do công ty chỉ thực hiện tư vấn khi khách hàng có yêu cầu chứ chưa quảng bá đến khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, thông tin ngày càng phổ biến, khách hàng có thể tìm kiếm năm bắt thông tin từ nhiều nguồn khắc nhau một cách dễ dàng, số lượng khách hàng tìm đến dịch vụ tư vấn còn hạn chế. Có thể kết luận rằng: dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ thế mạnh của công ty và ngày càng khẳng định uy tín với khách hàng cũ, thu hút nhiều khách hàng mới.
  15. 5z d 1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các phòng ban 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của công ty NSX Giám Đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Kế toán – chứng Giao nhận Hành chính nhân Kinh Doanh từ sự Xuất khẩu Hàng Hàng không không Nhập khẩu Xuất khẩu Đường biển Đường biển Nhập khẩu (Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
  16. 6z d 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban 1.3.2.1 Cấp lãnh đạo Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, có các quyền và nghĩa vụ: - Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty - Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty - Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty - Ký kết hợp đồng nhân danh công ty - Tuyển dụng lao động - Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với công ty. 1.3.2.2 Các phòng ban  Phòng kinh doanh Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ như giá cước, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quãng cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp quy. Luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất các dự án kinh doanh.  Phòng giao nhận Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt đông của công ty. Sau khi được giám đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập như: C/O, B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu…,nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngược lại đối với hàng nhập.Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện,hoàn thành hợp đồng giao nhận của công ty.  Phòng kế toán – chứng từ Là phòng chức năng tham mưu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính kế toán. Cụ thể là quản lý công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế, kế toán của nhà nước, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán, thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các công ty khác, người giữ con dấu nên phải chịu trách nhiệm với giám đốc công ty về những gì liên quan đến con dấu.  Phòng hành chính nhân sự Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động công ty về nội quy, chính sách công ty, nghiên cứu và đưa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lược phát triển công ty trong tương lai.
  17. 7z d 1.3.3 Phân tích tình hình nhân sự 1.3.3.1 Cơ cấu nhân sự Với đội ngũ quản lý kinh nghiệm và trưởng thành, công ty dặc biệt quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc đổi mới, chất lượng và dịch vụ, phối hợp linh hoạt để tận dụng các nguồn lực, khách hàng đang có và luôn luôn có được ưu tiên hàng đầu của NSX. Trong giai đoạn 2014-2017, Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX được thể hiện cụ thể qua Bảng 1.2: Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH NSX giai đoạn 2014 – 2017 (Đơn vị tính: Người) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số Số trọng trọng trọng trọng lượng lượng lượng lượng (%) (%) (%) (%) Trực Hình tiếp 7 100 8 88,9 9 75 10 66,7 thức lao Gián động tiếp 0 0 1 11,1 3 25 5 33,3 Nam 7 100 7 77,8 8 66,7 9 60 Giới tính Nữ 0 0 1 22,2 4 33,3 6 40 7 100 9 100 12 100 15 100 Tổng (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) Tổng số lao động trong 4 năm có sự chuyển biến rõ rệt và liên tục tăng trong các năm. Từ khi thành lập cho đến năm 2014, công ty vẫn giữ số lượng nhân viên là 7 người, do lúc này công ty mới bước vào thị trường, còn gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh cũng như trong công tác quản lý nên việc giữ số lượng nhân viên như trên là hợp lý. Tuy nhiên từ sau năm 2014, mỗi năm công ty lại tăng thêm 1 lao động trực tiếp. Ngoài ra, công ty còn tuyển thêm lao động gián tiếp (Cộng tác viên) nhằm chia sẽ bớt công việc của các nhân viên vì lúc này, mối quan hệ khách hàng của Công ty đã đủ lớn, Công ty nhận được nhiều hợp đồng kinh doanh hơn. Sỡ dĩ công ty có xu hướng ưu tiên tuyển dụng cộng tác viên hơn bởi vì đa số các Cộng tác
  18. 8z d viên là những sinh viên năm cuối, nhằm tạo cơ hội cho các bạn cọ sát với thực tế trước khi được Công ty tuyển dụng chính thức trong tương lai. Xét theo giới tính, số lao động nữ đã có xu hướng tăng dần qua các năm cho thấy mức độ cân bằng giới tính trong Công ty đang dần được ổn định. Sự cân bằng giới tính này một phần có được là do có các công việc ưu tiên cho nam nữ khác nhau. Những công việc yêu cầu phải di chuyển nhiều, làm việc ở bên ngoài Công ty như của phòng giao nhận và kinh doanh thì sẽ ưu tiên nam giới. Ngược lại, những công việc có tính chất cẩn thận, tỉ mỉ như của phòng kế toán - chứng từ hay phòng nhân sự thì sẽ có nhiều cơ hội cho nữ giới hơn. 1.3.3.2 Chính sách tiền lương và khen thưởng Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng thời tiếp tục duy trì văn hóa công ty NSX, chính vì vậy chính sách đãi ngộ lao động luôn được công ty xem trọng và liên tục hoàn thiện. Do đó, tại công ty, nhân viên được hưởng các chế độ tiền lương theo quy chế rõ ràng. Công ty thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm việc của mình, có chính sách khen thưởng theo tháng, quý, năm. Đồng thời khen thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trương, chiến lược của công ty đề ra. Có thể kết luận rằng: Kể từ khi thành lập đến nay, công ty đã tập hợp đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong ngành, nhiệt huyết, đồng thời xây dựng được bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao. Do quy mô công ty còn mức nhỏ nên cơ cấu phòng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng chứng từ, phòng giao nhận và phòng hành chính nhân sự. 1.4 Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của tất cả các lĩnh vực 2015-2017 Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của Công ty NSX giai đoạn 2015- 2017 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Doanh thu 1.514 5.876 6.437 Chi phí 1.237 4.592 4.462 Lợi nhuận 277 1.284 1.975 (Nguồn: Phòng kế toán)
  19. 9z d Qua bảng 1.3 thể hiện kết quả kinh doanh cả năm của công ty trong giai đoạn 2015 -2017 ta có thể thấy: Doanh thu: có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể năm 2015 là 1.514 triệu đồng, 2016 là 5.876 triệu đồng, 2017 là 5.437 triệu đồng tức 2016 so với 2015 tăng 4.362 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 4.923 triệu đồng. Chi phí: cũng có sự chênh lệch lớn giữa năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể năm 2015 là 1.237 triệu đồng, 2016 là 4.592 triệu đồng, 2017 là 4.462 triệu đồng tức 2016 so với 2015 tăng 3.355 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 3.225 triệu đồng. Lợi nhuận: có sự chênh lệch lớn giữa các năm 2016, 2017 với năm 2015. Cụ thể năm 2015 là 227 triệu đồng, 2016 là 1.284 triệu đồng, 2017 là 1.975 triệu đồng tức 2016 so với năm 2015 tăng 1.007 triệu đồng, 2017 so với năm 2015 tăng 1.698 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do công ty thành lập vào tháng 11/2015 và bắt đầu hoạt động vào 2 tháng cuối năm 2015 nên các chỉ tiêu năm 2015 đều thấp hơn nhiều so với năm 2016 và 2017. Để hiểu rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, thì bảng 1.4, biểu đồ 1.1 sẽ làm rõ vấn đề này thông qua số liệu của 2 tháng cuối năm từ năm 2015- 2017 như sau: Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2015-2017 Đơn vị tính: Triệu đồng So sánh Số liệu Chỉ 2015 -2016 2016-2017 tiêu Tuyệt Tương Tuyệt đối Tương đối 2015 2016 2017 đối đối ( %) ( +,-) ( %) ( +,-) Doanh 1.514 1.876 2.137 +362 + 24% +261 +14% thu Chi 1.237 1.492 1.662 +255 + 21% +170 +11% phí Lợi 277 384 475 +107 +39% +91 +24% nhuận (Nguồn: Phòng kế toán)
  20. 10 zd Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng của Công ty giai đoạn 2015-2017 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2015-2017 triệu đồng 2500 2000 Doanh thu 1500 Chi phí Lợi nhuận 1000 500 0 2015 2016 2017 năm (Nguồn: Bộ phận kế toán) Qua bảng 1.4 và biểu đồ 1.1 đã thể hiện về hoạt động kinh doanh của công ty 2 tháng cuối năm trong giai đoạn 2015- 2017 ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn này tương đối ổn định cụ thể như sau: Doanh thu: Năm 2017 đạt doanh số cao nhất trong 3 năm là 2.137trđ. Năm 2015 đạt doanh số thấp nhất trong 3 năm là 1.514 triệu đồng. Nhìn chung doanh thu mỗi năm đều tăng: - 2015- 2016: năm 2016 doanh thu tăng 24% tức tăng 362trđ so với năm 2015 (1.514 triệu đồng- 2015 và 1.876 triệu đồng- 2016) - 2016-1017: năm 2017 doanh thu tăng 14% tức tăng 261 triệu đồng so với năm 2016 (1.876 triệu đồng- 2016 và 2.137 triệu đồng- 2017). - Nguyên nhận về sự tăng lên về doanh thu 2 tháng cuối năm 2015-2017: là trong giai đoạn 2015-2017 hoạt động giao nhận của Công ty tương đối ổn định, các đơn hàng phát triển đều và tình hình thế giới ít biến động. Đồng thời, với chiến lược kinh doanh hợp lý đã tạo niềm tin ở khách hoàn và thu hút thêm một lượng khách hàng. Tuy nhiên mức tỷ lệ chênh lệch về doanh thu
nguon tai.lieu . vn