Xem mẫu

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH NSX GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : SINH VIÊN THỰC HIỆN : LỚP : MSSV : HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2019.
  2. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập và tìm hiểu quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty TNHH NSX, tuy là một khoảng thời gian ngắn nhƣng thực sự bổ ích giúp em tìm hiểu rõ hơn về kiến thức, quy trình thực tế. Dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình về mọi mặt của các anh chị trong công ty, cùng những kiến thức đã học đƣợc trên giảng đƣờng đã giúp em bƣớc đầu nhận thức và hiểu rõ hơn về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng hàng không. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Tất cả các thầy cô trƣờng Đại học GTVT TP.HCM đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết và quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng; các thầy cô khoa kinh tế vận tải đã tổ chức kỳ thực tập thật cần thiết và bổ ích cho những sinh viên sắp ra trƣờng nhƣ chúng em. Và hơn nữa, em xin gửi lời cảm ơn vô cùng sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Minh Hạnh, cô đã hƣớng dẫn tận tình, đọc, chỉnh sửa và chỉ bảo em trong suốt quá trình viết bài để em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. - Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty TNHH NSX đặc biệt là các anh chị trong bộ phận xuất nhập khẩu đã hỗ trợ em hết mình, hƣớng dẫn em tận tình, tạo điều kiện giúp đỡ để em đƣợc tiếp xúc với quy trình nhập khẩu hàng hóa thực tế tại sân bay, hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa này. Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo tốt nghiệp, không thể tránh khỏi những sai phạm và những điều không hay, em mong quý thầy cô, quý công ty có thể bỏ qua cho em. Đồng thời, vì khả năng lý luận cũng nhƣ kiến thức- kinh nghiệm chƣa nhiều nên sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp của quý thầy cô cùng các anh chị. Và một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy cô, anh chị trong công ty TNHH NSX. Và kính chúc toàn thể thầy cô, anh chị trong công ty có thật nhiều sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc và cuộc sống. Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 4 năm 2019. Sinh viên thực hiện
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên
  4. NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Đại diện công ty Ký tên và đóng dấu
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ BẢNG CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NSX……..1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………………..1 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty………………………………………2 1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty………………………………………….3 1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty……………3 1.5 Tình hình nhân sự của công ty……………………………………………5 1.6 Vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng………………………….....8 CHƢƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH NSX…………………………..9 2.1 Khái quát chung về giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không……………………………...…………………………………….....9 2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH NSX…………...………………………………………….12 2.3 Diễn giải quy trình………………………………………………...…….13 2.4 Đánh giá chung tình hình doanh thu của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017-2018…………………………………………………………..16 2.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017-2018…………………………………………………...…16 2.4.2 Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017- 2018………………………………………………………………...18 2.4.3 Doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017- 2018…………20 2.5 Phân tích công tác tổ chức và thực hiện giao nhận mặt hàng Vải dùng để sàng (Dùng trong nhà máy sản xuất bột mì) nhập khẩu bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH NSX……………………………………………22 2.5.1 Tìm kiếm khách hàng……………………………………………........22
  6. 2.5.2 Chào giá cho khách hàng………………………………………….......23 2.5.3 Ký kết hợp đồng dịch vụ với khách hàng…………………………......23 2.5.4 Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến công ty theo hợp đồng……..23 2.5.5 Nhận chứng từ và kiểm tra thông tin về lô hàng………………………24 2.5.6 Khai báo hải quan hàng nhập………………………………………….30 2.5.7 Tổ chức nhận hàng tại sân bay………………………………………...37 2.5.8 Giao hàng cho khách hàng…………………………………………….39 2.5.9 Quyết toán tiền cho khách hàng……………………………………….39 2.6 Nhận xét chung về công tác thực hiện………………………………......39 CHƢƠNG 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………..42 3.1 Kết luận …………………………………………………………………42 3.2 Kiến nghị với công ty……………………………………………………43 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO BỘ CHỨNG TỪ ĐÍNH KÈM.
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TNHH Trách nhiệm hữu hạn Trans-Pacific Strategic Hiệp định đối tác kinh tế TTP Economic Partnership xuyên Thái Bình Dƣơng Agreement ASEAN Economic AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN Community EU European Union Liên minh Châu Âu C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh D/O Delivery order Lệnh giao hàng A/N Arrival note Thông báo hàng đến
  8. Vận đơn chủ (do hãng hàng MAWB Master airway bill không cấp) Vận đơn nhà (do ngƣời HAWB House airway bill giao nhận cấp) Telegraphic Transfer TTR Chuyển tiền bằng điện có Reimbursement bồi hoàn Công ty TNHH DV- HH TCS Tân Sơn Nhất P/L Packing List Phiếu đóng gói N.WEIGHT NET WEIGHT Trọng lƣợng tịnh Trọng lƣợng thực tế của G.WEIGHT GROSS WEIGHT hàng hóa kể cả bao bì đóng gói. VOL VOLUME Thể tích của hàng XNK Xuất nhập khẩu SALES Hợp đồng thƣơng mại CONTRACT INVOICE Hóa đơn thƣơng mại DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH VÀ BẢNG Trang HÌNH 1.1 : Logo của công ty……………………………………………..…...2 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty………………………………....4 Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017- 2018...................................................................................................................6 Sơ đồ 2.1 : Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH NSX………………………….………13 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh cả năm của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017- 2018………………..……………………………………..…16 Bảng 2.2 : Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017-2018……………………………………………………………...18
  9. Bảng 2.3 : Doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng hàng không tại công ty TNHH NSX giai đoạn 2017- 2018………………..…21 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến công ty theo hợp đồng……………………………………………………………………….....23 Bảng 2.4 : Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với hợp đồng thƣơng mại/ invoice/ packing list…………………………………28 Bảng 2.5 : Bảng so sánh, đối chiếu các thông tin trên vận đơn hàng không với thông báo hàng đến…………………..……………………………………....29 HÌNH 2.1 : Trang “Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA)”………….……….…31 HÌNH 2.2 : Trang “Thông tin chung (a)”……………………………..….….31 HÌNH 2.3 : Trang “Thông tin chung (b)”…………………………………….32 HÌNH 2.4 : Trang “Thông tin chung 2 (a)”……………………………….....33 HÌNH 2.5 : Trang “Thông tin chung 2 (b)”…………………….…………….34 HÌNH 2.6 : Trang “Danh sách hàng (a)”……………………………………..35 HÌNH 2.7 : Trang “Danh sách hàng (b)”…………………………………....36 HÌNH 2.8 : Trang “Danh sách hàng (c)”…………………………………….36
  10. LỜI MỞ ĐẦU Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lƣợc nhƣ TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU,… đã mở ra vô vàng cơ hội phát triển, thời cơ lớn cho nƣớc ta trong hoạt động ngoại thƣơng. Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nó đã mang đến những tác động tích cực tới sự phát triển đến nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, để hòa nhập cùng với xu hƣớng trên, các hoạt động xuất nhập khẩu tại các công ty đang dần đƣợc chú trọng và đầu tƣ đúng mức hơn, đánh dấu bƣớc phát triển mới của ngoại thƣơng Việt Nam. Thấy đƣợc tầm quan trọng, lợi ích to lớn của nghành Xuất Nhập Khẩu nói chung hay hoạt động giao nhận nói riêng, trong đó có hoạt động giao nhận đƣờng hàng không. Kết hợp với những nhận thức nói trên và kiến thức về chuyên nghành bản thân đang theo học là kinh tế vận tải biển, cũng nhƣ quá trình thực tập tại công ty TNHH NSX, em xin đƣợc chọn đề tài “ Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng không và đánh giá chung tình hình doanh thu tại Công ty TNHH NSX ” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Mục đích của bài báo cáo này nhằm phân tích đánh giá tình hình tổ chức giao nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đƣờng hàng không của công ty và đánh giá tình hình doanh thu của công ty, thông qua quá trình thực tập tại công ty TNHH NSX và việc đi thực tế, tham gia trực tiếp vào nghiệp vụ giao nhận tại sân bay và cảng. Đồng thời, bản thân cũng đƣa ra những điểm mạnh và điểm yếu của công ty trong việc tổ chức và thực hiện nghiệp vụ giao nhận đƣờng hàng không, cụ thể là quy trình nhập khẩu. Từ đó, đề xuất một số giải pháp giúp cho hoạt động giao nhận của công ty thêm hoàn thiện, củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng. Bố cục nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 phần chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH NSX. Chƣơng 2: Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng hàng không và đánh giá chung tình hình doanh thu tại Công ty TNHH NSX. Chƣơng 3: Kết luận và kiến nghị.
  11. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NSX. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Đôi nét về công ty Xuất nhập khẩu-Logistics có tiềm năng phát triển cực kì lớn, đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định quốc tế mang tính chiến lƣợc nhƣ TPP, AEC, Liên minh kinh tế Á-Âu, Hiệp định Việt Nam-EU,… Hai ngành có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ gắn bó với nhau. Logistics giúp vận hành, bơm và vận chuyển hàng hóa của các công ty xuất nhập khẩu. Đồng thời, Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi, bờ biển dài với hàng chục cảng lớn nhỏ rất phù hợp cho việc phát triển giao thƣơng bằng đƣờng biển và hệ thống sân bay, kho vận hiện đại và quy mô giúp phát triển giao thƣơng bằng đƣờng hàng không. Nắm bắt đƣợc tình hình kinh tế hiện nay cũng nhƣ tiềm năng to lớn về nghành nghề xuất nhập khẩu - Logictics. Công ty TNHH NSX đã đƣợc thành lập vào ngày 7 tháng 11 năm 2014 là công ty giao nhận vận tải hàng hoá chuyên nghiệp. Cùng với sự cộng tác của các thành viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa và vận chuyển quốc tế, từ khi đƣợc thành lập cho đến nay, NSX luôn luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những giải pháp tốt nhất về vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa cũng nhƣ các dịch vụ có liên quan nhƣ khai báo hải quan, dịch vụ chứng từ,… Bên cạnh đó, với chiến lƣợc phát triển bền vững lâu dài, Công ty luôn tìm kiếm cơ hội hợp tác lâu dài với quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nƣớc. Qua đó chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động vận chuyển hàng hóa trong nƣớc và quốc tế để ngày càng nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Sau đây là những thông tin cơ bản về Công ty TNHH NSX:  Tên công ty: CÔNG TY TNHH NSX.  Tên giao dịch: NSX CO., LTD  Địa chỉ: Phòng 4.33, Tầng 4, Sunrise City - North Tower, 27 Nguyễn Hữu Thọ, Phƣờng Tân Hƣng, Quận 7, TP Hồ Chí Minh.  Đại diện pháp luật: Đặng Thị Ngọc Bích.  Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ  Mã số thuế: 0313005101  Điện thoại: 0902733866  Email: info@thegioigiaonhan.com  Website chính thức: www.nsx.com.vn  Logo Công ty:
  12. Hình 1.1 Logo công ty ( Nguồn: www.nsx.com.vn ) 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chức năng  NSX là một công ty làm chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tƣ vấn,… cho các doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.  Thực hiện các dịch vụ tƣ vấn về vấn đề giao nhận, vận tải kho hàng, và các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc.  Nhận ủy thác dịch vụ về kho vận, giao nhận, thuê kho bãi, lƣu cƣớc các phƣơng tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói giao tận nơi (door to door) và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, nhƣ việc gom hàng, chia hàng lẻ, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao nhận hàng hóa đủ cho ngƣời chuyên chở để tiếp chuyển tới nơi qui định.  Tiến hành các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.  Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc về các lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, thuê tàu. Nhiệm vụ Dựa trên những chức năng của công ty cùng với tình hình tổ chức nhân sự, công ty luôn đề ra những nhiệm vụ kế hoạch hợp lý và linh hoạt đảm bảo tính hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Những nhiệm vụ trọng tâm mà công ty thực hiện xuyên suốt trong quá trình hoạt động và phát triển cụ thể là:  Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy chế hiện hành, nhằm thực hiện mục đích và chức năng của công ty.  Đảm bảo hoạt động kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm đối với khách hàng và pháp luật về những sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp.  Mua sắm, xây dựng bổ sung và thƣờng xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các phƣơng tiện kỹ thuật của công ty.
  13.  Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tạo nguồn vốn, bảo đảm trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và các cơ quan chức năng ban nghành nhƣ chi cục thuế, chi cục hải quan,…  Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nƣớc để thực hiện việc giao nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phƣơng tiện tiên tiến, hợp lý an toàn trên các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải lƣu kho, lƣu bãi, giao nhận hàng hóa và bảo đảm hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty.  Nghiên cứu tình hình thị trƣờng dịch vụ kho vận, giao nhận, kiến nghị cải tiến biểu giá cƣớc của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, để có các biện pháp thích hợp bảo đảm quyền lợi của các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng. 1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty  Lĩnh vực giao nhận.  Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế cho cả hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không và đƣờng bộ.  Dịch vụ liên quan chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice,… Trong đó, lĩnh vực giao nhận hàng hóa XNK là dịch vụ chính của công ty NSX. Đồng thời, kinh doanh dịch vụ vận tải quốc tế bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không hiện cũng là thế mạnh của công ty với hệ thống đại lý tin cậy. Ngoài ra, công ty còn làm các dịch vụ liên quan đến chứng từ, C/O, Bill of Lading, Packing List, Invoice,…và đƣợc Hải quan Tp.HCM công nhận là đại lý hải quan. Việc công nhận này cùng với chứng nhận đại lý hải quan điện tử do Hải quan TP.HCM cấp trƣớc đó, công ty có thể thay chủ hàng ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan, giải quyết các vấn đề phát sinh, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thông quan hàng hóa cho khách hàng. Điều đó khẳng định tính chuyên nghiệp và trách nhiệm của NSX trong dịch vụ khai báo hải quan. Thông tin về hàng hóa thƣờng xuyên đƣợc cập nhập. Với những khách hàng lớn, công ty cử nhân viên thƣờng xuyên có mặt tại văn phòng của khách để giải quyết ngay nhu cầu mới phát sinh, đƣợc khách hàng tin cậy và đánh giá cao. 1.4 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty Cơ cấu tổ chức Từ khi đƣợc thành lập cho đến nay, Công ty giờ đây đã có đầy đủ nguồn nhân lực nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm từ quản lý cấp cao cho tới đội ngũ nhân viên. Công ty có quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty còn khá
  14. đơn giản. Tuy nhiên, các phòng ban đã có Giám Đốc và trƣởng phòng trực tiếp điều hành. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng Phòng Kinh doanh Kế toán - Chứng từ Giao nhận Hành chính nhân sự Xuất khẩu Hàng không Hàng không Nhập khẩu Xuất khẩu Đƣờng biển Đƣờng biển Nhập khẩu Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH NSX. Nhiệm vụ của các phòng ban  Cấp lãnh đạo Giám đốc: là ngƣời sẽ trực tiếp điều hành và quản lý các phòng ban trong công ty, có các quyền và nghĩa vụ:  Đại diện cho công ty để liên hệ với cơ quan chủ quản, các ngành các đơn vị kinh tế trong và ngoài nƣớc.  Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của công ty.  Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.  Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty.  Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
  15.  Bổ nhiệm, miễn nhiễm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.  Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.  Tuyển dụng lao động.  Các quyền và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ công ty.  Các phòng ban  Phòng kinh doanh : Đại diện công ty chủ động tiếp xúc, giao dịch với khách hàng, sau đó trình dự án nghiên cứu lên cho giám đốc, giao dịch với khách hàng về các vấn đề nghiệp vụ nhƣ giá cƣớc, sự biến động trong quá trình giao nhận hàng, tổ chức tiếp thị, quảng cáo tìm đối tác cho công ty, nghiên cứu, tập hợp hệ thống các văn bản pháp quy, luật lệ hiện hành có liên quan đến hoạt động của công ty, nghiên cứu, đề xuất các dự án kinh doanh. Chăm sóc khách hàng, tìm kiếm khách hàng tìm năng và những khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.  Phòng kế toán – chứng từ : Là phòng chức năng tham mƣu, giúp giám đốc thực hiện công tác tài chính kế toán. Cụ thể là quản lý công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo pháp lệnh kinh tế, kế toán của nhà nƣớc, quan hệ với ngân hàng cơ quan thuế, thực hiện quyết toán, thu hồi vốn theo dõi nợ, chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty với các công ty khác, ngƣời giữ con dấu phải chịu trách nhiệm với giám đốc công ty về những gì liên quan đến con dấu. Bộ phận chứng từ làm những chứng từ cần thiết trong giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và thông quan hàng hóa khi có nhu cầu.  Phòng giao nhận : Bộ phận tạo ra thu nhập chính cho hoạt động của công ty. Sau khi đƣợc giám đốc phân công, bộ phận giao nhận đảm nhận việc thực hiện các nghiệp vụ về giao nhận từ việc chuẩn bị chứng từ liên quan đến lô hàng xuất hoặc nhập nhƣ: C/O, B/L, D/O, lên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu,…đến việc nhận vận chuyển hàng hóa từ kho của các đơn vị sản xuất kinh doanh xuất khẩu để giao hàng và ngƣợc lại đối với hàng nhập. Bộ phận giao nhận là bộ phận trực tiếp thực hiện, hoàn thành hợp đồng giao nhận của công ty.  Phòng hành chính nhân sự : Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động công ty về nội quy, chính sách công ty, nghiên cứu và đƣa ra các kế hoạch nhân sự cho phù hợp với chiến lƣợc phát triển công ty trong tƣơng lai. 1.5 Tình hình nhân sự của công ty Cơ cấu nhân sự
  16. Với đội ngũ quản lý dày dặn kinh nghiệm và trƣởng thành, công ty đặc biệt quan tâm đến vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện có để đáp ứng đƣợc những yêu cầu ngày càng cao của ngành vận tải hàng hóa hiện nay. NSX nhấn mạnh việc đổi mới chất lƣợng dịch vụ, phối hợp linh hoạt các nguồn lực để đáp ứng tối ƣu nhu cầu của khách hàng đang có và khách hàng tiềm năng là đƣợc ƣu tiên hàng đầu tại công ty. Cơ cấu lao động của công ty: Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của công ty TNHH NSX trong giai đoạn 2017- 2018. ĐVT: Ngƣời Năm 2017 Năm 2018 Mức độ So Chênh ảnh Chỉ sánh lệch STT Số Tỷ Số Tỷ hƣởng tiêu lƣợng trọng lƣợng trọng (%) (+/-) (%) (Ngƣời) (%) (Ngƣời) (%) Khối 1 trực 9 75 10 66,67 111,1 +1 8,33 tiếp Khối 2 gián 3 25 5 33,33 166,67 +2 16,67 tiếp TỔNG 12 100 15 100 125 +3 CỘNG (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự của công ty TNHH NSX ) Nhìn chung, Công ty TNHH NSX chỉ mới thành lập cách đây hơn 4 năm nên vẫn còn là một công ty non trẻ, quy mô không lớn nên tổng số lao động ở mức từ 12-15 ngƣời là điều hợp lý. Lao động trong công ty đƣợc chia thành hai khối đó là khối trực tiếp (khối trực tiếp tạo ra sản phẩm) và khối gián tiếp (khối quản lý, gián tiếp tạo ra sản phẩm). Từ năm 2017-2018, tổng số lao động tăng rõ rệt, cụ thể là: Năm 2018 tổng số lao động là 15 ngƣời tăng so với năm 2017 với mức chênh lệch là 3 ngƣời và với tỷ lệ 125%. Trong năm 2017 số lao động trong khối trực tiếp là 9 ngƣời, chiếm tỷ trọng 75% trong tổng số lao động và số lao động gián tiếp là 3 ngƣời, chiếm tỷ trọng 25% trong tổng số lao động trong công ty. Năm 2018 thì số lao động trong khối trực tiếp là 10 ngƣời, chiếm tỷ trọng 66,67% trong tổng số lao động và lao động trong khối gián tiếp là 5 ngƣời, chiếm tỷ trọng 33,33% trong
  17. tổng số lao động của công ty. Có thể thấy rằng, số lao động ở khối trực tiếp trong 2 năm qua đều chiếm tỷ trọng cao hơn khối gián tiếp trong tổng số lao động của công ty. Số lao động ở khối trực tiếp năm 2018 đạt tỷ lệ 111,1% so với năm 2017 với mức chênh lệch là tăng 1 ngƣời và nhân tố này hƣởng tích cực làm tăng tổng số lao động của công ty với mức độ ảnh hƣởng là 8,33%. Số lao động ở khối gián tiếp năm 2018 đạt tỷ lệ 166,67% so với năm 2017 với mức chênh lệch là tăng 2 ngƣời và nhân tố này cũng ảnh hƣởng tích cực làm tăng tổng số lao động của công ty với mức độ ảnh hƣởng là 16,67%. Qua đây ta thấy đƣợc rằng số lao động ở khối gián tiếp chính là nhân tố tác động mạnh nhất đến tổng số lao động của công ty. Nguyên nhân : Năm 2018 công ty mở rộng thêm quy mô nên đã tuyển thêm lao động. Trong đó có 2 lao động ở khối trực tiếp họ đã cố gắng, nổ lực hết mình vì công ty, đã gắn bó với công ty từ lúc công ty mới thành lập và họ đã có nhiều kinh nghiệm nên đã đƣợc công ty xem xét và đƣa lên làm quản lý. Chính điều này làm cho số lao động ở khối gián tiếp năm 2018 tăng thêm 2 ngƣời. Bên cạnh đó công ty cũng đã tuyển thêm 3 lao động vào làm ở khối trực tiếp để thay thế vào 2 vị trí còn trống kia và để san sẻ bớt công việc vì khối lƣợng công việc ngày càng tăng. Tóm lại, ta có thể thấy do quy mô công ty còn nhỏ và cơ cấu phòng ban đơn giản, gồm Giám đốc, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kế toán- chứng từ, phòng giao nhận và phòng hành chính nhân sự. Nên số lao động ở công ty đạt mức 12-15 ngƣời là hợp lý. Nhƣng ta cũng có thể thấy đƣợc rằng, tuy công ty chỉ mới thành lập cách đây không lâu nhƣng với trình độ và kinh nghiệm của ban quản lý là những ngƣời có kinh nghiêm trong ngành đã góp phần xây dựng đƣợc bộ máy quản lý có năng lực lãnh đạo, chuyên môn cao. Cộng thêm nghiệp vụ của nhân viên ngày càng đƣợc nâng cao nên góp phần đƣa công ty ngày càng phát triển và ngày càng mở rộng. Bên cạnh đó chính sách lƣơng thƣởng công bằng phân minh góp phần tạo nên niềm tin và sự trung thành và nhiệt tình của lao động đối với công ty. Chính sách tiền lƣơng và khen thƣởng Với mục tiêu tạo mọi điều kiện cho nhân viên an tâm, gắn bó dài lâu và đồng thời tiếp tục duy trì văn hóa công ty NSX, vậy nên chính sách đãi ngộ lao động luôn đƣợc công ty xem trọng và liên tục hoàn thiện. Do đó, tại công ty nhân viên đƣợc hƣởng các chế độ tiền lƣơng theo quy chế rõ ràng. Công ty thực hiện chế độ khen thƣởng cho nhân viên căn cứ vào năng lực làm việc của mỗi nhân viên, có chính sách khen thƣởng theo tháng, quý, năm. Đồng thời khen thƣởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể có những đóng góp nổi bật, triển khai nổi bật trong việc thực hiện các chính sách, chủ trƣơng, chiến lƣợc của công ty đề ra.
  18. 1.6 Vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng Trong những năm gần đây, tại Việt Nam, hoạt động giao nhận đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Những công ty có thâm niên trong nghề với lịch sử hình thành lâu đời và có mối quan hệ đại lý với các hãng tàu, hãng hàng không lớn khắp toàn cầu, với quy mô lớn cùng thế mạnh về vốn và công nghệ hiện đại chính là những đối thủ lớn mà Công ty TNHH NSX cần phải dè chừng. Bên cạnh đó, ngày càng nhiều các công ty mới thành lập trên cùng lĩnh vực tạo nên sức ép cạnh tranh trên thị trƣờng vận tải giao nhận càng khiến cho Công ty TNHH NSX phải đặt ra câu hỏi về vị thế cạnh tranh của mình trên thƣơng trƣờng. Do chỉ mới đƣợc thành lập cách đây gần 5 năm, dù Công ty đã có đầy đủ kinh nghiệm cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong và ngoài nƣớc, nhƣng hình ảnh non trẻ của Công ty phần nào ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn của khách hàng khi họ muốn tìm đến một dịch vụ uy tín về vận tải giao nhận. Bên cạnh đó còn chƣa kể đến việc Công ty còn có nhiều khó khăn trong việc mở rộng mối quan hệ hợp tác với các bên liên quan nhƣ hãng tàu biển, hãng hàng không,... khi mà khả năng tài chính của Công ty còn rất hạn chế. Tuy nhiên, nhận thức đƣợc những hạn chế của mình, Công ty TNHH NSX đã không ngừng phấn đấu tập trung những điểm mạnh của mình nhƣ chất lƣợng dịch vụ cung ứng. Trong suốt hơn 4 năm hoạt động, lƣợng khách hàng của Công ty ngày càng gia tăng, trong đó, lƣợng khách hàng cũ chiếm một tỷ lệ cao cho thấy mức độ hài lòng của họ đối với các dịch vụ nhận đƣợc. So với các Công ty lớn, có lâu năm kinh nghiệm trong nghề, giá dịch vụ tại Công ty khá cạnh tranh vì mục tiêu của NSX trong giai đoạn đầu là thu hút và giữ chân khách hàng là chính. Bên cạnh đó, Công ty còn thƣờng hay áp dựng những chiến lƣợc khuyến mại cho khách hàng thân thiết. Điều đó tạo nên sự đặc biệt cho Công ty trong bối cảnh Marketing, quảng cáo ồ ạt của các đối thủ cạnh tranh, khi mà Công ty đánh giá cao hơn sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng sau khi sử dụng các dịch vụ mà Công ty cung ứng.
  19. CHƢƠNG 2 : TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG HÀNG KHÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH NSX. 2.1 Khái quát chung về giao nhận vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không 2.1.1 Khái niệm Vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không (Air Cargo) là hình thức vận chuyển sử dụng phƣơng tiện máy bay vận chuyển hàng hóa, có thể sử dụng máy bay chuyên chở hàng hóa ( Cargo Aircraft hay Freighter) hoặc chở trong phần bụng máy bay dân dụng ( Passenger Plane). Vận chuyển hàng hóa bằng máy bay cho kết quả nhanh nhất, an toàn nhất, tuy nhiên, chi phí cao nhất. Do vậy, phƣơng thức này thƣờng phù hợp với một số mặt hàng có giá trị cao, nhạy cảm về thời gian nhƣ:  Thƣ tín, bƣu phẩm nhanh.  Động vật sống, nội tạng ngƣời, hài cốt.  Hàng dễ hƣ hỏng nhƣ thực phẩm, hoa tƣơi, hàng ƣớp bằng đá khô.  Dƣợc phẩm.  Hàng hóa giá trị: vàng, kim cƣơng.  Thiết bị kỹ thuật (hàng công nghệ cao, phụ tùng máy bay, tàu biển, xe hơi).  Hàng tiêu dùng xa xỉ nhƣ đồ điện tử, thời trang,… 2.1.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không Vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không có những điểm khác biệt đặc trƣng so với các hình thức vận tải khác. Ưu điểm :  Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận chuyển nhanh. Trung bình tốc độ của máy bay khoảng 800 – 1000 km/h rất cao so với vận chuyển bằng đƣờng biển hay đƣờng bộ (Tốc độ của vận tải hàng không rất cao, gấp 27 lần so với đƣờng biển, 10 lần so với ô tô và 8 lần so với tàu hỏa).  Không bị cản trở bởi bề mặt địa hình nhƣ đƣờng bộ hay đƣờng thủy, do đó có thể kết nối đƣợc gần nhƣ tất cả các quốc gia trên thế giới.  Vận tải hàng không an toàn và đều đặn, so với các phƣơng thức vận tải khác thì vận tải hàng không ít tổn thất nhất, do thời gian vận chuyển ngắn nhất, trang thiết bị phục vụ vận chuyển hiện đại nhất, máy bay bay ở độ
  20. cao trên 9000m trên tầng điện ly, nên trừ lúc cất cánh, hạ cánh, máy bay không bị tác động bởi các điều kiệu thiên nhiên nhƣ : s t, mƣa bão… trong hành trình chuyên chở.  Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ có tiêu chuẩn chất lƣợng cao hơn hẳn so với các phƣơng thức vận tải khác và đƣợc đơn giản hóa về thủ tục, giấy tờ do máy bay thƣờng bay thẳng, ít qua các trạm kiểm tra, kiểm soát,…  Hạn chế tối đa những tổn thất phát sinh do làm hàng, đổ vỡ hay trộm cắp.  Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi ro hơn các phƣơng thức khác.  Phí lƣu kho thấp do đặc tính hàng hóa và tốc độ xử lý thủ tục nhanh chóng. Nhược điểm :  Cƣớc vận tải hàng không cao nhất trong các phƣơng thức.  Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tƣ lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật (cảng hàng không, máy bay, trang thiết bị xếp dỡ và làm hàng) cũng nhƣ đào tạo nhân lực phục vụ.  Danh mục hàng vận chuyển không đa dạng, không phù hợp vận chuyển hàng hóa có giá trị thấp, khối lƣợng lớn và cồng kềnh.  Khối lƣợng vận chuyển nhỏ hơn so với các hình thức khác.  Chịu ảnh hƣởng bởi thời tiết: Chuyến bay có thể bị hoãn do điều kiện thời tiết không tốt nhƣ sƣơng mù, mƣa giông,…làm ngƣng trệ dịch vụ.  Tỷ lệ do rủi ro cao hơn do các trƣờng hợp hƣ hỏng máy bay, tai nạn va quệt, cƣớp máy bay,… làm gián đoạn hành trình.  Yêu cầu tiêu chuẩn ngặt nghèo hơn. Do đảm bảo an ninh và an toàn bay và tuân thủ quy định, luật pháp nên hàng hóa vận chuyển đƣợc kiểm tra chặt chẽ trƣớc khi chấp nhận xếp hàng lên khoang chứa. 2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng hàng không Cảng hàng không (air port) Cảng hàng không là nơi đỗ cũng nhƣ cất hạ cánh của máy bay, là nơi cung cấp các điều kiện vật chất kỹ thuật và các dịch vụ cần thiết liên quan tới vận chuyển hàng hoá và hành khách. Cảng hàng không có các khu vực làm hàng xuất, hàng nhập và hàng chuyển tải. Máy bay
nguon tai.lieu . vn