Xem mẫu

  1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH Sinh viên thực tập : NGUYỄN LÊ VĨNH TRINH Lớp : C14E2C MSSV : 1410523063 GVHD : Ths. BÙI THỊ TỐ LOAN Niên khóa: 2014-2017
  2. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH Sinh viên thực tập : NGUYỄN LÊ VĨNH TRINH Lớp : C14E2C MSSV : 1410523063 GVHD : Ths. BÙI THỊ TỐ LOAN Niên khóa: 2014-2017
  3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh doanh quốc tế, Trường Cao đẳng Tài Chính Hải Quan, và sau 2 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, em đã hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh”. Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Trường và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Thị Tố Loan, giáo viên hướng dẫn tốt nghiệp của em. Cảm ơn cô trong thời gian thực tập đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em những bước quan trọng trong quy trình, giải đáp những thắc mắc về quy trình cũng như những điều cần biết về việc viết báo cáo và đặc biệt cảm ơn cô vì luôn tận tâm trả lời những câu hỏi của em bất cứ lúc nào để em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh đã giúp đỡ em rất chu đáo và nhiệt tình, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hướng dẫn cụ thể về quy trình xuất khẩu cũng như về Công ty cho em. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Ngô Thọ Trung đã tận tình, hướng dẫn giao việc cho em, để em thấu hiểu quy trình xuất khẩu thạch dừa trong thực tế, giúp em khám phá cũng như học hỏi được nhiều bổ ích. Việc hòa mình vào công việc thực tiến đã tạo cho em phong thái tự tin và tự lập để em có thể phát triển hết khả năng của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và học tập gần 3 năm tại trường và 2 tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, song thời gian có hạn, chưa hiểu biết hết về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên đề tài này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của
  4. thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình xuất khẩu này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---------- PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP Đơn vị : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Xác nhận sinh viên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh Lớp : C14E2C Khoa : Kinh doanh quốc tế Trường : Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Đã có thời gian thực tập từ ngày 13/02/2017 đến ngày 31/03/2017 Nhận xét của đơn vị thực tập: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tp.HCM, Ngày 31 Tháng 03 Năm 2017 Xác Nhận Của Đơn Vị Tthực Tập
  6. Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khoa KDQT Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ------------ PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh Lớp : C14E2C Đơn vị thực tập : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Giáo viên hướng dẫn : Bùi Thị Tố Loan Nhận xét của giáo viên hướng dẫn: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tp.HCM, Ngày.....Tháng.....Năm 2017 Chữ Kí Của Giáo Viên Hướng Dẫn
  7. DANH MỤC VIỂT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên XNK: Xuất nhập khẩu DN: Doanh nghiệp HQ: Hải quan CBCNV: Cán bộ công nhân viên B/L: Bill of lading L/C: Letter of credit ASEAN: Association of South East Asian Nations WTO: Worldn Trade Organization
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....................... 9 Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa ............................................................... 11 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..................................................... 20 Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh ..................................................................................... 26 Sơ đồ 2.3 Quy trình khai báo hải quan điện tử .................................................... 34 Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa ......................................... 45 Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử............................................... 46 Bảng biểu Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................ 22 Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 – 2016l ........................... 23 Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016 ........ 24 Biểu đồ Biểu đồ 2.1 Biểu đồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường ....... 25
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Nguyên liệu thạch dừa ................................................................................. 21 Hình 2.2 Dầu dừa .............................................................................................................. 21 Hình 2.3 Thành phẩm...................................................................................................... 22 Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử ............................................................... 34 Hình 2.5 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp .......................................... 35 Hình 2.6 Đăng ký thông tin doanh nghiệp ............................................................. 36 Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu ..................................................... 36 Hình 2.8 Thông tin chung .............................................................................................. 37 Hình 2.9 Thông tin đơn vị nhập khẩu ...................................................................... 38 Hình 2.10 Thông tin vận đơn ....................................................................................... 39 Hình 2.11 Thông tin hóa đơn ....................................................................................... 39 Hình 2.12 Thông tin thuế và bảo lãnh ..................................................................... 40 Hình 2.13 Thông tin vận chuyển ................................................................................ 40 Hình 2.14 Thông tin hợp đồng .................................................................................... 41 Hình 2.15 Thông tin khác .............................................................................................. 41 Hình 2.16 Thông tin container .................................................................................... 42 Hình 2.17 Thông tin danh sách hàng ....................................................................... 43 Hình 2.18 Khai chính thức ............................................................................................ 44 Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử ....................................................... 44 Hình 2.20 Mẫu C/O form B ........................................................................................... 52
  10. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu là một vấn đề được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh vì nó một phần khẳng định được vị thế của đất nước ta trên thị trường quốc tế, ngoài ra nó còn chiếm tỷ trọng cao và là yếu tố không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân thương mại quốc gia, giúp tìm kiếm thị trường và phát triển kinh tế. Vị thế của một quốc gia được khẳng định bởi sự phát triển kinh tế, kinh tế phát triển là đòn bẩy thúc đẩy xã hội, chính trị phát triển. Tuy nhiên, nếu muốn tồn tại và phát triển thì một quốc gia không thể không mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ quốc tế, tích cực hội nhập, tăng cường tìm kiếm thị trường trao đổi buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia với nhau. Để có được các sản phẩm của chúng ta đến thị trường quốc tế và ngược lại được đến tận tay người tiêu dùng đòi hỏi phải trải qua một số quy trình. Vì thế quy trình xuất khẩu được diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp vụ, để thúc đẩy xuất khẩu thì cần cải tiến, nâng cao và hoàn thiện chúng. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, trên nền tảng những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu kết hợp cơ sở thực tiễn nhận thấy tại công ty, em xin đề ra một số phương pháp tiếp cận như sau: Thứ nhất, là phải nắm rõ được định nghĩa về xuất nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu và quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container bằng đường biển, những ưu điểm và nhược điểm ở Công ty đối với quy trình này. Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: lý thuyết và dựa trên quan sát thực tế, phương pháp so sánh, tổng hợp, tổng hợp, thống kê ý kiến của những anh(chị) trong ngành.
  11. Vì thế, bài Báo cáo thực tập của em có bố cục gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quá trình xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển Chương 2: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Chương 3: Đánh giá chung và kiến nghị về hoạt động của Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
  12. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ........................................................ 15 1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu ..................................................................................................................... 15 1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu ........................................................... 15 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ..................................... 15 1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu ................................................................ 17 1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu ........................................................... 20 1.2.1 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. ..................................... 21 1.2.2 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. ................................ 22 1.3 Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 22 1.3.1 Nguồn luật quốc tế ..................................................................................... 22 1.3.2 Nguồn luật quốc gia .................................................................................. 22 1.3.3 Tập quán quốc tế ........................................................................................ 23 1.4 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển .................................................................. 24 CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH ........................................................................................................ 31 2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty........ 31 2.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 31 2.1.2Quá trình phát triển ................................................................................... 31 2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng nhiệm vụ ........................... 34 2.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 34 2.2.2 Chức năng ...................................................................................................... 34 2.2.3 Nhiệm vụ ........................................................................................................ 35 2.3 Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự ..................................................... 35 2.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 35 2.3.2 Chức năng chính của các bộ phận ....................................................... 35 2.3.3 Nhân sự .......................................................................................................... 36 2.3.4 Sản phẩm chủ lực ....................................................................................... 36 2.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..... 37
  13. 2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của công ty ...................................................... 37 2.4.2 Phân tích sự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa trong giai đoạn 2014 -2016................................................................... 39 2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty .............................................................. 40 2.5 Phân tích quy trình tại CT TNHH MTV Trương Phú Vinh ... 41 2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh .............................................................. 42 2.5.2 Phân tích các bước trong quy trình ................................................... 42 2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng ..................................................................... 42 2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C .................................................................................. 43 2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list) ..................... 45 2.5.2.4 Thuê phương tiện vận tải ......................................................................... 47 2.5.2.5Đổi lệnh lấy container..................................................................................... 48 2.5.2.6 Đóng hàng (đóng tại bãi)=> khai E-port để vào cảng .......... 48 2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS) .................................... 50 2.5.2.8Mở tờ khai thông quan hàng hóa. ................................................ 62 2.5.2.9 Thanh lý hải quan giám sát và vô sổ tàu ........................................ 63 2.5.2.10Làm và lấy vận đơn ( B/L)........................................................................ 64 2.5.2.11 Xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ ........................................................ 64 2.5.2.12Photo và gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu ........................... 68 2.5.2.13 Tập hợp bộ chứng từ đi thanh toán .................................................. 69 2.6 Nhận xét quy trình xuất khẩu thạch dừa tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh ............................................................................. 69 2.6.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 69 2.6.2 Nhược điểm .................................................................................................. 70 2.6.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết ........................................................ 70 CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ VINH ......................................................................................................................................... 72 3.1Thuận lợi và khó khăn của CT TNHH MTV Trương Phú Vinh 72 3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................................ 72 3.1.2 Khó khăn ........................................................................................................ 72 3.1.3 Phương hướng hoạt động ...................................................................... 73
  14. 3.2 Đề xuất một số giải pháp ......................................................................... 73 3.2.1 Giữ vững thị trường cũ ............................................................................ 73 3.2.2 Phát triển thị trường mới ....................................................................... 73 3.2.3 Đảm bảo nguồn hàng................................................................................ 74 3.2.4 Đào tạo nhân lực......................................................................................... 74 3.2.5 Nâng cấp cơ sở hạ tầng ............................................................................ 74 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước và Cơ quan chức năng ................ 75 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 75 3.3.2 Kiến nghị với Cơ quan chức năng. ...................................................... 76
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓANGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu Xuất khẩu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) trong nước. Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị trường nội địa và khu chế xuất ở trong nước. 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa  Đối với nền kinh tế toàn cầu - Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới. - Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này với nước khác. Sự phát triển của xuất khẩu sẽ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.  Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia - Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật. Song không phải quốc gia nào cũng có đủ 4 điều kiện đó và để giải quyết tình trạng này buộc họ phải nhập từ bên ngoài những yếu tố mà trong nước chưa có đủ khả năng đáp ứng. - Tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ thì không ai có thể phủ nhận được. Nhưng khi sử dụng những nguồn vốn này thì những nước đi vay phải chấp nhận những thiệt thòi nhất định và
  16. dù bằng cách này hay cách khác cũng phải hoàn lại vốn cho nước ngoài. Bởi vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có thể trông chờ là vốn thu được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là hoạt động chính tạo tiền đề cho nhập khẩu, quyết định đến quy mô và sự tăng trưởng của nhập khẩu. - Ở các nước kém phát triển, điều cản trở sự tăng trưởng kinh tế là thiếu tiềm lực và vốn. Ngoài vốn huy động từ nước ngoài được coi là cơ sở chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng lên khi chủ đầu tư và người cho vay thấy khả năng xuất khẩu của các nước đó, vì đây là nguồn chính đảm bảo nước đó có thể trả nợ được. Xuất khẩu góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ giúp các nước kém phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới.  Đối với sự phát triển của một doanh nghiệp - Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và tiếp cận với thị trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình. - Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. - Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hóa, đáp ứng cho nhu cầu thị trường. - Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
  17. lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy. 1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu  Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất,doanh nghiệp, nhà xuất khẩu, trực tiếp kí kết hợp đồng mua bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngoài. Ưu điểm: - Doanh nghiệp có thể gặp trực tiếp khách hàng để bàn bạc, thảo luận và ký kết hợp đồng mà không cần thông qua trung gian, ít xảy ra hiểu lầm đáng tiếc. - Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi nhuận. - Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu, ý kiến của khách hàng, khắc phục thiếu sót. - Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện hoạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong điều kiện thị trường nhiều biến động. Nhược điểm: - Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán. - Đòi hỏi cán bộ công nhân viên làm công tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa của thị trường nước ngoài. - Khối lượng giao dịch mặt hàng phải lớn mới có thể bù đắp được các chi phí trong giao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường,…  Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác): là hình thức bán hàng thông qua trung gian nước ngoài, hình thức này không đòi hỏi có sự tiếp xúc giữa người bán và người mua. Xuất khẩu ủy thác gồm 3 bên: bên ủy thác xuất khẩu, bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên nhập khẩu. Ưu điểm:
  18. - Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho sản phẩm của mình. - Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận ủy thác trong nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu từ khâu đóng gói, vận chuyển, thuê tàu, mua bảo hiểm,…sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền, thời gian đầu tư cho việc thực hiện xuất khẩu. - Giúp cho hàng hóa doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập,tránh được rủi ro khi thâm nhập một thị trường mới. Nhược điểm: - Lợi nhuận của doanh nghiệp không được cao do phải chia sẻ lợi nhuận. - Doanh nghiệp có sự lệ thuộc vào trung gian, mất đi sự liên kết với thị trường nước ngoài.  Buôn bán đối lưu: là một trong những phương thức giao dịch trong xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng trao đổi có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này, mục tiêu thu về là một lượng hàng hóa có giá trị tương đương, do đó phương thức này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết hay hàng đổi hàng. Đặc điểm: - Việc mua sẽ làm tiền đề cho việc bán và ngược lại. - Vai trò của đồng tiền sẽ bị hạn chế đi rất nhiều. - Mục đích trao đổi là giá trị sử dụng chứ không phải giá trị. Ưu điểm: - Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh hưởng của biến động tiền tệ. - Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán. - Có nhiều loại hình buôn bán đối lưu nhưng có thể kể đến hai loại hình buôn bán đối lưu hay được sử dụng đó là: hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ. - Yêu cầu trong buôn bán đối lưu:  Phải đảm bảo bình đẳng tôn trọng lẫn nhau.
  19.  Cân bằng trong buôn bán đối lưu:  Cân bằng về mặt hàng: nghĩa là hàng quý đổi lấy hàng quý, hàng tồn kho khó bán đổi lấy hàng tồn kho khó bán.  Cân bằng về trị giá và giá cả hàng hoá: tổng giá trị hàng hoá trao đổi phải cân bằng và nếu bán cho đối tác giá cao thì khi nhập cũng phải nhập giá cao và ngược lại.  Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF thì nhập phải CIF, nếu xuất khẩu FOB thì nhập khẩu FOB.  Hình thức gia công quốc tế: là hình thức trong đó người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công. - Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên đặt gia công phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức này mà có được một nền công nghiệp hiện đại chẳng hạn như: Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore… - Hiện nay trên thế giới có các hình thức gia công quốc tế: - Xét theo sự quản lý nguyên vật liệu:  Gia công quốc tế bán nguyên vật liệu – mua sản phẩm: Bên đặt gia công bán đứt nguyên vật liệu cho bên nhận, sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm.  Gia công quốc tế giao nguyên liệu nhận sản phẩm: Bên đặt gia công sẽ giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công,
  20. sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. - Xét theo giá gia công:  Gia công theo giá khoán: Trong đó người ta xác định một mức giá định mức cho mỗi sản phẩm bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức.  Gia công theo giá thực tế : Trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thu lao gia công.  Xuất khẩu tại chỗ: là hàng hoá do các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. - Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: là doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.  Hình thức tạm nhập tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước ngoài những hàng hoá trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp. 1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu - Hợp đồng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.  Đặc điểm:
nguon tai.lieu . vn