Xem mẫu

  1. MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................. 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 3 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................ 5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................................... 5 1.1.1. Tên và địa chỉ .................................................................................................... 5 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử............................................................ 5 1.1.3. Quy mô hiện tại ................................................................................................. 7 1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ....................................................................... 7 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 7 1.3.1. Mô hình sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 7 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 8 1.3.3. Cách thức phân chia chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận ......... 11 1.3.4. Mối quan hệ và sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận trong Ngân hàng . 11 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ..................... 13 2.1. Phân tích hoạt động lập kế hoạch kinh doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................ 13 2.1.1. Bộ phận phụ trách lập kế hoạch kinh doanh ................................................... 13 2.1.2. Quá trình lập kế hoạch kinh doanh ................................................................. 13 2.1.3. Kế hoạch kinh doanh tổng hợp năm 2022 ...................................................... 15 2.1.4. Cách thức triển khai kế hoạch ......................................................................... 17 2.1.5. Đánh giá công tác lập kế hoạch ...................................................................... 17 2.1.6. Sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ............................................................. 17 2.2. Phân tích hoạt động Marketing Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................................... 18 2.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường .................................................................... 18 1.2.2.1. Bộ phận phụ trách hoạt động marketing .................................................. 18 1.2.2.2. Hoạt động nghiên cứu thị trường ............................................................. 18 1.2.2.3. Thị trường mục tiêu ................................................................................. 19
  2. 1.2.2.4. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh ................................................................. 20 1.2.2.5. Đánh giá công tác nghiên cứu thị trường................................................. 23 1.2.2.6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế ............................................................. 23 2.2.2. Hoạt động Marketing mix của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................................................... 23 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm ............................................................................... 23 2.2.2.2. Chính sách giá .......................................................................................... 26 2.2.2.3. Chính sách phân phối ............................................................................... 28 2.2.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.................................................................... 29 2.2.2.5. Đánh giá việc thực hiện hoạt động Marketing mix ................................. 31 2.2.2.6. So sánh khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ............................................. 31 2.3. Phân tích hoạt động quản trị nhân lực trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................................................... 31 2.3.1. Tình hình về lao động giai đoạn 2019 – 2021................................................. 31 2.3.2. Bộ phận phụ trách hoạt động quản trị nhân lực .............................................. 33 2.3.3. Kế hoạch nhân lực ........................................................................................... 34 2.3.4. Quy trình và cách thức tuyển dụng nhân lực .................................................. 34 2.3.4.1. Quy trình tuyển dụng ............................................................................... 35 2.3.4.2. Cách thức tuyển dụng .............................................................................. 36 2.3.5. Kết quả tuyển dụng ......................................................................................... 36 2.3.6. Cách thức đánh giá chất lượng công việc của nhân viên ................................ 37 2.3.7. Các hình thức trả lương ................................................................................... 39 2.3.8. Công tác đào tạo nguồn nhân lực ...................................................................... 41 2.3.9. Đánh giá công tác quản trị nhân lực .................................................................. 41 2.3.10. Sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế .............................................................. 41 2.4. Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 42 2.4.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................ 42 2.4.2. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận ....................................... 47 2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản ............................................................ 51 2.4.4. So sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ................................................ 55 2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 56
  3. 2.5.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............................................................... 56 2.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .................................................................. 56 2.5.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 57 2.5.4. So sánh khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ..................................................... 57 2.6. Phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................................................... 57 2.6.1. Sản phẩm dịch vụ cung cấp ............................................................................. 58 2.6.2. Quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ ............................................................. 58 2.6.3. Hoạt động sắp xếp, bố trí nhân lực cung cấp dịch vụ ..................................... 62 2.6.4. Báo cáo kết quả cung cấp dịch vụ ................................................................... 62 2.6.5. Đánh giá công tác cung cấp dịch vụ ............................................................... 65 2.6.6. So sánh sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế ................................................ 65 CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................................. 66 3.1. Đánh giá, nhận xét chung tình hình của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 66 3.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động ............................................................. 66 3.1.2. Thành công và hạn chế ..................................................................................... 67 3.1.2.1. Thành công................................................................................................ 67 3.1.2.2. Hạn chế ..................................................................................................... 67 3.2. Các đề xuất, kiến nghị ..................................................................................... 67 3.2.1. Phương hướng phát triển trong tương lai........................................................... 67 3.2.2. Các đề xuất, kiến nghị ..................................................................................... 68 3.2.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................... 68 3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả lập kế hoạch kinh doanh ........................................... 68 3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân lực ......................................... 69 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 71 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 72
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................................................... 8 Sơ đồ 2.1. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh .............................................................. 14 Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự...................................................................... 35 Sơ đồ 2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân ........................................................... 59 Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh chính năm 2021 ......................... 15 Bảng 2.2. Bảng so sánh kế hoạch kinh doanh 2022 và kết quả thực hiện kế hoạch 2021 ....................................................................................................................................... 16 Bảng 2.3. Số lượng khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ giai đoạn 2019 – 2021 .. 20 Bảng 2.4. Danh sách ngân hàng hoạt động tại Thái Nguyên ........................................ 21 Bảng 2.5. Top 10 Ngân hàng được giao dịch nhiều nhất.............................................. 22 Bảng 2.6. Top 10 ngân hàng được khách hàng hài lòng nhất ....................................... 22 Bảng 2.7. Danh mục sản phẩm ..................................................................................... 23 Bảng 2.8. Doanh thu theo sản phẩm trong giai đoạn 2019 – 2021 ............................... 25 Bảng 2.9. Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân của Sacombank, Techcombank và Vietcombank được cập nhật mới nhất vào tháng 1 năm 2022.......... 27 Bảng 2.10. Doanh thu kênh phân phối giai đoạn 2019 – 2021 ..................................... 28 Bảng 2.11. Chi phí xúc tiến giai đoạn 2019 – 2021 ...................................................... 31 Bảng 2.12. Tình hình lao động giai đoạn 2019 – 2021 ................................................. 32 Bảng 2.13. Kế hoạch dự kiến tuyển dụng giai đoạn 2019 – 2021 ................................ 34 Bảng 2.14. Kết quả tuyển dụng giai đoạn 2019 – 2021 ................................................ 36 Bảng 2. 15. Mẫu bảng đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên phòng kinh doanh theo từng quý ...................................................................................................... 38 Bảng 2.16. Bảng thanh toán tiền lương......................................................................... 40 Bảng 2.17. Cơ cấu tình hình tài sản giai đoạn 2019 - 2021 .......................................... 43 Bảng 2.18. Cơ cấu tình hình nguồn vốn giai đoạn 2019 - 2021 ................................... 46 Bảng 2.19. Tình hình doanh thu giai đoạn 2019 - 2021 ............................................... 48 Bảng 2.20. Tình hình chi phí giai đoạn 2019 - 2021 .................................................... 50 Bảng 2.21. Tình hình lợi nhuận giai đoạn 2019 - 2021 ................................................ 51 Bảng 2.22. Tính toán các chỉ tiêu về khả năng thanh toán giai đoạn 2019 - 2021 ....... 52 1
  5. Bảng 2.23. Tính toán các chỉ tiêu về khả năng hoạt động giai đoạn 2019 - 2021 ........ 53 Bảng 2.24. Tính toán các chỉ tiêu về khả năng quản lý vốn vay giai đoạn 2019 - 2021 ....................................................................................................................................... 54 Bảng 2.25. Tính toán các chỉ tiêu về khả năng sinh lời giai đoạn 2019 - 2021 ............ 55 Bảng 2.26. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng lao động giai đoạn 2019-2021 ......................... 56 Bảng 2.27. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng chi phí giai đoạn 2019-2021 ............................ 56 Bảng 2.28. Chỉ tiêu phản ánh sử dụng vốn giai đoạn 2019-2021 ................................. 57 Bảng 2.29. Danh mục sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên................................................................................................. 58 Bảng 2.30. Mẫu báo cáo kết quả cho vay tín chấp tiêu dùng khách hàng tháng 09 năm 2021 ............................................................................................................................... 63 Bảng 2.31. Kết quả công tác cho vay tín chấp tiêu dùng giai đoạn 2019 – 2021 ......... 64 2
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích đầy đủ 1 CBNV Cán bộ nhân viên 2 CIF Customer Information File (Hồ sơ thông tin khách hàng) Customer Relationship Management (Phần mềm quản lý quan hệ 3 CRM khách hàng) EMV QR Code Specification for Payment Systems (Tài liệu đặc 4 EMV tả dùng chung cho mọi ngân hàng và tổ chức vận hành hệ thống thanh toán QR) Personal Development Programme (Kế hoạch phát triển bản 5 PDP thân) 6 QHKH Quan hệ khách hàng 7 ROA Return on total assets (Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản) Return on common equyty (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở 8 ROE hữu) 9 ROS Return On Sales (Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu) System Application Programing (Tên của công ty cung cấp phần 10 SAP mềm nổi tiếng tại nước Đức) 11 SP, DV Sản phẩm, dịch vụ 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 TMCP Thương mại cổ phần 3
  7. LỜI MỞ ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang đứng trước những cơ hội lớn nhưng cũng không ít những thách thức. Các Ngân hàng thương mại Việt Nam phải không ngừng nỗ lực không ngừng để cải thiện về số lượng và chất lượng. Đặc biệt trong giai đoạn 2019 – 2022 khi nền kinh tế nói chung và ngân hàng nói riêng đã và đang gặp nhiều khó khăn, để vượt qua giai đoạn này, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều biện pháp tích cực. Là một sinh viên kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, em đã có cơ hội được thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên. Qua quá trình thực tập em đã có điều kiện thuận lợi tiếp xúc, làm quen, tìm hiểu về những vấn đề của thực tập tốt nghiệp. Từ đó có được những bài học kinh nghiệm vô cùng quý giá dựa trên những kiến thức đã học đồng thời tiến hành xây dựng và hoàn thành báo cáo thực tập này. Báo cáo gồm 3 phần chính: Chương I: Giới thiệu khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên Chương II: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên Chương III: Đánh giá chung tình hình của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên 4
  8. CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên 1.1.1. Tên và địa chỉ Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên Tên viết tắt: Sacombank – Chi nhánh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 3D Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP.Thái Nguyên, T.Thái Nguyên Số điện thoại: 0987 943 388 Số Fax: 020 8385 3155 Người đại diện: Nguyễn Quốc Kiên Đơn vị quản lý trực tiếp: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (gọi tắt là Sacombank) Loại hình ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần 1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên khai trương và chính thức đi vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ ngày 21/2/2011 cho đến nay. Mặc dù mới đi vào hoạt động song trong những năm qua, đội ngũ cán bộ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã phát huy được sức trẻ, năng động, sáng tạo, đoàn kết, thống nhất cao vượt qua mọi khó khăn thách thức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Với vị trí chiến lược, tỉnh Thái Nguyên là Trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng Trung du miền núi phía Bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa các vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Về giáo dục đào tạo, tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng và dạy nghề, kinh tế phát triển, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã biết dựa vào lợi thế đó, cùng sự ủng hộ, hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nước, chính quyền địa phương và sự đón chào nồng nhiệt của người dân Thái Nguyên để tiếp tục tiến bước trên con đường thực hiện mục tiêu chiến lược. 5
  9. Sau gần 3 năm có mặt tại Tỉnh Thái Nguyên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã đóng góp không nhỏ trong việc hoàn thành thắng lợi các mục tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của tỉnh Thái Nguyên như: Năm 2012- 2013, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã tổ chức thành công giải chạy Việt dã "Sacombank-chạy vì sức khoẻ cộng đồng", tài trợ ghế đá cho công viên, bệnh viện, trao học bổng cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh năm 2011 - 2012 nhằm hỗ trợ, động viên các em học sinh có thành tích cao trong học tập... Với những kết quả đó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã trở thành địa chỉ tin cậy của người dân Thái Nguyên, với đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên trẻ tuổi, năng động kết hợp trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt được nhiều người biết đến đã đang và tạo dấu ấn cho khách hàng về hình ảnh mới về tác phong làm việc chuyên nghiệp, thân thiện. Thành tích Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đạt được năm 2011 danh hiệu tập thể giỏi, năm 2012 đạt danh hiệu tập thể trẻ ấn tượng... Trong thời gian tới Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên tiếp tục nỗ lực, phấn đấu không ngừng nhằm xây dựng tập thể không chỉ giỏi về nghiệp vụ, mà phải tạo được niềm tin và sự uy tín. Với slogan “Sacombank – Đồng hành cùng phát triển” góp phần cùng nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên xây dựng Thủ đô gió ngàn ngày càng văn minh, giàu mạnh. Đây là năm thứ 10 liên tiếp Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên được đánh giá cao về quy mô, uy tín, hiệu quả hoạt động bền vững, tốc độ tăng trưởng, đóng góp ngân sách Nhà nước và kết nối cộng đồng, đặc biệt trong bối cảnh nhiều khó khăn, thách thức từ dịch Covid-19. Năm 2021, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên tiếp tục phát triển theo định hướng an toàn, hiệu quả và mang lại giá trị bền vững cho khách hàng, cổ đông, xã hội và cán bộ nhân viên. Trong bối cảnh dịch Covid-19 tác động tiêu cực đến nền kinh tế, nhờ vào các chính sách linh hoạt cũng như trên tinh thần đồng hành cùng khách hàng, các chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng vẫn có sự tăng trưởng tích cực. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên tiếp tục đầu tư số hóa nền tảng vận hành và kinh doanh nhằm tối ưu hóa hoạt động cũng như gia tăng trải nghiệm cho khách hàng về một hệ sinh thái sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại. 6
  10. 1.1.3. Quy mô hiện tại Nguồn vốn ban đầu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên là 500.000.000.000 VNĐ. Khi mới đi vào hoạt động tại Thái Nguyên, Ngân hàng có trụ sở chi nhánh tại số 66 Hoàng Văn Thụ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Thái Nguyên với tổng số CBNV là 33 người. Theo Nghị quyết số 49/2020/NQ-HĐQT thì trụ sở chi nhánh Thái Nguyên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín được chuyển tới địa điểm mới là số 3D Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên. Từ năm 2011 đến nay, Ngân hàng đã tuyển thêm nhiều lao động để nhằm thực hiện mục tiêu mở rộng quy mô chi nhánh cũng như mở rộng thị trường khách hàng và dịch vụ. Tổng số CBNV của Ngân hàng tính đến thời điểm 31/12/2021 là 56 người. 1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên bao gồm: - Huy động vốn: huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, ngoài nước ,vay vốn của các tổ chức tín dụng khác… - Hoạt động tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá... - Hoạt động khác: Thực hiện dịch vụ thanh toán, kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, thanh toán quốc tế, đầu tư... Ngoài ra Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên còn cung cấp các dịch vụ như tư vấn đầu tư, nhận ủy thác đầu tư, và quản lý tài sản và nhiều hoạt động dịch vụ khác nằm trong khuôn khổ cho phép của hoạt động Ngân hàng. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.1. Mô hình sơ đồ cơ cấu tổ chức 7
  11. BAN GIÁM ĐỐC P.KINH P.GIAO DOANH P.QUẢN LÝ P.HÀNH P.KẾ TOÁN DỊCH RỦI RO CHÍNH & QUỸ P.DOANH P.CÁ NHÂN NGHIỆP Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên (Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên) Cơ cấu tổ chức quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên bao gồm 6 phòng ban chính, các phòng ban đều có những quan hệ trực tuyến trong từng bộ phận và quan hệ chức năng đối với các phòng ban khác.  Phòng Doanh nghiệp bao gồm: Bộ phận tiếp thị doanh nghiệp, bộ phận thẩm định doanh nghiệp.  Phòng Cá nhân bao gồm: bộ phận tiếp thị cá nhân, bộ phận thẩm định cá nhân.  Phòng Kế toán & Quỹ bao gồm: bộ phận kế toán, bộ phận quỹ.  Phòng Quản lý rủi ro.  Phòng Hành chính.  Phòng Giao dịch khách hàng. 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Tất cả các phòng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đều có những chức năng, nhiệm vụ chung, bao gồm: Một là, các phòng đề xuất, tham mưu cho Ban lãnh đạo xây dựng kế hoạch chương trình hoạt động, đồng thời thực hiện triển khai các nhiệm vụ thuộc chức năng được giao và do Ban Giám đốc phân công. Hai là, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, xử lý, tác nghiệp các nghiệp vụ theo đúng quy chế, thẩm quyền và quy trình của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín và các quy định của pháp luật. Đồng thời, các phòng chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, an 8
  12. toàn, hiệu quả trong tác nghiệp. Ba là, tổ chức lưu giữ hồ sơ, quản lý và tổng hợp thông tin, lập các báo cáo định kỳ và báo cáo bất thường trong phạm vi nhiệm vụ phân công để phục vụ công tác quản trị của Chi nhánh. Bốn là, chủ động nâng cao năng suất làm việc, điều chỉnh kế hoạch nội bộ của từng phòng nhằm đẩy mạnh hoạt động đào tạo về chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Nghiên cứu, đề xuất Ban lãnh đạo các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng suất làm việc của phòng. Năm là, phối hợp với các đơn vị, phòng ban khác trong Chi nhánh và Hội sở để thực hiện quy trình nghiệp vụ. Tham gia vào công tác phong trào thi đua chung.  Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân Tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên, phòng Kinh doanh được chia thành 2 phòng là QHKH Cá nhân và QHKH Doanh nghiệp. Đối với phòng quan hệ khách hàng cá nhân, chức năng nhiệm vụ chủ yếu gồm hai công tác chính là công tác tiếp thị, phát triển quan hệ khách hàng và công tác tín dụng. Ngoài ra còn có các nhiệm vụ khác như: - Quản lý thông tin. - Phối hợp với các đơn vị liên quan trong phạm vi quản lí nghiệp vụ. - Cập nhật thông tin diễn biến thị trường và sản phẩm trong phạm vi quản lý liên quan đến nhiệm vụ của phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.  Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp Tại phòng QHKH doanh nghiệp, các nhân viên tại bộ phận này sẽ phụ trách các công việc như tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng, công tác tín dụng, phân loại, rà soát phát hiện rủi ro...  Phòng Quản lý rủi ro Phòng Quản lý rủi ro có nghĩa vụ thực hiện các chức năng như: - Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh. Duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục. - Đề xuất kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ 9
  13. cấu lại các khoản vay của khách hàng theo quy định. - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về an toàn, chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng trong phạm vi, nhiệm vụ được giao. Đảm bảo mọi khoản tín dụng được cấp tuân thủ đúng qui định về quản lý rủi ro và trong mức độ chấp nhận rủi ro của Ngân hàng.  Phòng Kế toán & Quỹ Bao gồm các bộ phận Tài chính - Kế toán và Văn phòng với các nhiệm vụ chủ yếu là: - Quản lý và thực hiện công tác hạch toán chi tiết, kế toán tổng hợp; công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán; quản lý lưu trữ toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh tại Chi nhánh. - Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính; Đề xuất tham mưu với ban giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ và quản lý thông tin, lập các báo cáo cần thiết phục vụ hoạt động quản trị nội bộ. - Quản lý thông tin và lập báo cáo: quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, cung cấp thông tin hoạt động của Chi nhánh, của khách hàng. Thực hiện kiểm soát, lưu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nước. - Thực hiện quản lý thông tin khách hàng: kiểm soát thông tin kách hàng do bộ phận khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng khai báo vào phân hệ CIF. Quét, bảo quản, bảo mật chữ kí, mẫu dấu, hình ảnh.  Phòng Hành chính Chịu trách nhiệm hoàn toàn trong tác nghiệp của phòng, tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dich được thực hiện. Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.  Phòng Giao dịch khách hàng Cán bộ nhân viên phòng Giao dịch khách hàng có nhiệm vụ: - Quản lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và hạch toán kế toán các giao dịch với khách hàng và các dịch vụ khác. - Thực hiện các giao dịch về thẻ. 10
  14. - Chịu trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch; Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ; thẩm quyền và các quy định về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng cá nhân, thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng. - Một số nhiệm vụ khác: Khởi tạo và quản lý hồ sơ thông tin khách hàng; Tiếp nhận các yêu cầu thay đổi thông tin của khách hàng; Quản lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin và lập các loại báo cáo, thống kê nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo qui định. 1.3.3. Cách thức phân chia chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên là một trong những chi nhánh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng được phân chia theo kiểu trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu quản lý này, Ban Giám đốc của Ngân hàng được sự giúp đỡ của các trưởng phòng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Giám đốc chi nhánh vẫn chịu trách nhiệm về mọi mặt công việc và toàn quyền quyết định trong phạm vi ngân hàng. Việc truyền đạt mệnh lệnh và quy trình thẩm định, xét duyệt được thực hiện theo tuyến. 1.3.4. Mối quan hệ và sự phối hợp giữa các phòng ban, bộ phận trong Ngân hàng - Phòng Doanh nghiệp, phòng Cá nhân: + Quan hệ với Ban lãnh đạo: Báo cáo lãnh đạo về tình hình bán các loại sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp như huy động, cho vay, thanh toán, thẻ. + Quan hệ với phòng Giao dịch để phối hợp lập và triển khai kế tín dụng, kế hoạch hoạt động mảng khách hàng cá nhân/doanh nghiệp của phòng/ban khách hàng theo định kỳ. - Phòng Giao dịch: + Quan hệ với Ban lãnh đạo để định hướng cơ hội trên thương trường, phân khúc thương trường, định vị thị trường để từ đó đạt được những chiến lược về sản phẩm, giá cả và mạng lưới phân phối sản phẩm. + Quan hệ với các bộ phận khác: dựa vào kết quả hoạt động của phòng giao dịch, những chính sách và chiến lược hoạt động đúng đăn sẽ được đưa ra. Từ đó, các bộ phân khác sẽ có kế hoạch hoạt động và triển khai dựa trên những các nghiên cứu và dự 11
  15. đoán đã được đề ra. - Phòng Hành chính: có ảnh hưởng rất nhiều đến việc tạo nên văn hóa trong Ngân hàng. Quản trị tốt sẽ phần nào thúc đẩy năng suất thực hiện công việc của nhân viên, từ đó hiệu quả lao động cũng sẽ được tăng lên. Từ đó, mối quan hệ giữa những phòng ban trong ngân hàng sẽ trở nên nghiêm ngặt hơn. - Phòng Kế toán & Qũy: Đây là một bộ phận rất đáng quan tâm cho dù Ngân hàng hoạt động ở quy mô nhỏ hay lớn. Bất kể hoạt động của bộ phận nào đều gắn đến dòng tiền mà tài chính kế toán chính là bộ phận kiểm soát dòng tiền trong Ngân hàng. Bộ phận này cũng chính là người quyết định tính khả thi đối với các chiến lược được đề ra trong Ngân hàng. - Phòng Quản lý rủi ro: + Quan hệ với Ban lãnh đạo: ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực tài chính ở địa phương theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính phủ. Tham mưu cho Ban lãnh đạo chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài chính ngân sách thích hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể tăng trưởng. + Quan hệ với phòng kế toán & quỹ: kiếm tra các khoản cho vay ngắn hạn, dài hạn, chiết khấu. + Quan hệ với phòng giao dịch để thẩm định những khoản mục định giá tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật. 12
  16. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN 2.1. Phân tích hoạt động lập kế hoạch kinh doanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên 2.1.1. Bộ phận phụ trách lập kế hoạch kinh doanh Công việc lập kế hoạch của Ngân hàng do bộ phận lập kế hoạch trong phòng kinh doanh đảm nhận. Bộ phận này trực tiếp đưa ra các kế hoạch hoạt động kinh doanh, kế hoạch chiến lược sơ bộ dưới sự phê duyệt của Giám đốc. Để có thể trở thành nhân viên bộ phận lập kế hoạch này cần phải đạt các yêu cầu sau:  Yêu cầu về trình độ, kiến thức: - Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan. - Có kiến thức về sản xuất, bán hàng và marketing. - Có kiến thức về lập kế hoạch .  Yêu cầu về kỹ năng làm việc: - Kỹ năng quản lý thời gian. - Kỹ năng trình bày, giao tiếp. - Kỹ năng lập kế hoạch. - Yêu cầu về phẩm chất. - Khả năng quyết đoán, làm việc nhóm. - Tinh thần trách nhiệm, có sự nhanh nhẹn cẩn thận và muốn gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. 2.1.2. Quá trình lập kế hoạch Ở cấp Ngân hàng, quá trình lập kế hoạch chiến lược bắt đầu với sự đánh giá nhiệm vụ và mục tiêu. Đồng thời quá trình lập kế hoạch cũng được làm cho phù hợp với cơ hội và các nguồn lực. Ở cấp bộ phận thì ưu tiên thị trường hiện tại, các mục tiêu và chiến lược được đánh giá và so sánh với chiến lược chung của Ngân hàng. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên được thực hiện theo 5 bước sau: 13
  17. Chuẩn bị Thu thập và xử lý thông tin Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch kinh doanh Phát triển kế hoạch hành động Kiểm tra và đánh giá kế hoạch Sơ đồ 2.1. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh (Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên)  Chuẩn bị: - Đề ra mục tiêu là giai đoạn đầu tiên của quá trình chuẩn bị lập kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng. Những mục tiêu này được đề ra bởi ban quản trị và căn cứ trên sứ mệnh tổng quát để đề ra các mục tiêu. - Xác định và phân chia thị trường mục tiêu hướng tới trong kế hoạch kinh doanh. Đồng thời chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để thực hiện.  Thu thập và xử lý thông tin: Phòng kinh doanh dựa vào kế hoạch của các năm trước và các dữ liệu, số liệu mà các phòng, ban khác có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu. Đồng thời, phòng kinh doanh cũng sẽ thu thập thông tin và đo lường đối thủ cạnh tranh, sự lôi cuốn thị trường và sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Sau đó phân tích đánh giá tổng thể các thông tin thu thập được và tổng hợp lại để có thể cung cấp tốt cho việc xây dựng chiến lược.  Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch kinh doanh: Dựa trên các số liệu đã thu thập được và tổng hợp phân tích, phòng kinh doanh sẽ dựa vào đó để xây dựng các chiến lược cho bản kế hoạch hoàn chỉnh chung cho Ngân hàng và đề ra kế hoạch thực hiện chi tiết gửi tới các phòng ban chức năng. Từ bản kế hoạch chi tiết đó đề ra chỉ tiêu cho từng CBNV thực hiện.  Phát triển kế hoạch hành động: 14
  18. Qua bản kế hoạch chung Ngân hàng và bản kế hoạch chi tiết các phòng ban, Ngân hàng sẽ thực hiện phát triển danh mục thị trường đầu tư chiến lược, phát triển kế hoạch phân chia thị trường và phát triển kế hoạch hành động. Đồng thời qua quá trình thực hiện kế hoạch kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ xác định bổ sung và nhu cầu nhân lực cần có để thực hiện được kế hoạch hiệu quả.  Kiểm tra và đánh giá kế hoạch: Kiểm tra lại kế hoạch kinh doanh thể hiện một cơ hội để đánh giá kế hoạch kinh doanh. Quá trình cũng cung cấp một sự phản hồi cho Ban Giám đốc về sự phát triển chiến lược đơn vị. Sau khi thực hiện kế hoạch kinh doanh với đầy đủ các nội dung yêu cầu, chỉ tiêu đề ra, phòng kinh doanh sẽ trình bày với Ban Giám đốc để đưa ra kết quả hợp lý nhất. 2.1.3. Kế hoạch kinh doanh tổng hợp năm 2022  Cơ sở để xây dựng kế hoạch kinh doanh Kế hoạch kinh doanh tổng hợp năm 2022 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên được xây dựng dựa trên những cơ sở sau: - Căn cứ vào mục tiêu, sứ mệnh, chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. - Dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của Ngân hàng trong các năm trước. - Dựa trên đánh giá nhu cầu thị trường.  Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh năm 2021 Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh chính năm 2021 ĐVT: Tỷ đồng, % STT Chỉ tiêu Kế hoạch 2021 31/12/2021 % kế hoạch 1 Tổng tài sản 50.000 54.493 108,99% 2 Huy động vốn 37.000 39.945 107,96% 3 Dư nợ cho vay 32.000 35.502 110,94% 4 Lợi nhuận trước thuế 130 294 226,15% 5 Tỷ lệ nợ xấu ≤3% 1,98% Đạt (Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên) - Tổng tài sản: Quy mô tổng tài sản đạt 54.493 tỷ đồng, tăng 4.493 tỷ đồng (+8,99%), đạt 108,99% kế hoạch năm 2021. 15
  19. - Công tác huy động: Tiền gửi của khách hàng đạt 39.945 tỷ đồng, tăng 2.945 tỷ đồng (+7,96%), đạt 107,96% so với kế hoạch năm 2021. - Công tác cho vay: Dư nợ cho vay đạt 35.502 tỷ đồng, tăng 3.502 tỷ đồng (+10,94%), đạt 110,94% kế hoạch năm 2021. - Lợi nhuận trước thuế: Kết thúc năm 2021, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đạt 294 tỷ đồng, tăng 126,15%, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch năm.  Kế hoạch kinh doanh tổng hợp năm 2022 Dựa trên thông tin, dữ liệu cơ sở đã thu thập được, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đưa ra các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh trọng yếu trong năm 2021 như sau: - Tổng tài sản đạt 66.000 tỷ đồng, tăng 21%. - Huy động vốn TCKT đạt 55.000 tỷ đồng, tăng 31%. - Tăng trưởng tín dụng đạt 42.000 tỷ đồng, tăng 16%. - Số lượng thẻ tín dụng đạt 20.000 thẻ. - Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 310 tỷ đồng. - Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu theo quy định (≤3%).  So sánh kế hoạch kinh doanh năm 2022 với kết quả thực hiện kế hoạch năm 2021 Bảng 2.2. Bảng so sánh kế hoạch kinh doanh 2022 và kết quả thực hiện kế hoạch 2021 ĐVT: Tỷ đồng, % STT Chỉ tiêu Kế hoạch 2022 31/12/2021 ±% 1 Tổng tài sản 66.000 54.493 121,12% 2 Huy động vốn 55.000 39.945 137,69% 3 Dư nợ cho vay 42.000 35.502 118,30% 4 Lợi nhuận trước thuế 310 294 105,44% 5 Tỷ lệ nợ xấu ≤3% 1,98% (Nguồn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên) Dựa vào kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2021, năm 2022 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên đã đưa ra các chỉ tiêu kế hoạch tăng từ 15% - 38% so với năm 2021. Cụ thể, kế hoạch năm 2022 đưa ra mức tổng tài sản kế hoạch là 66.000 tỷ đồng, tăng 21,12% so với năm 2021. Huy động vốn kế hoạch 16
  20. 55.000 tỷ đồng, tăng 37,69%. Dư nợ cho vay kế hoạch 2022 là 42.000 tỷ đồng, tăng 18,30% so với năm 2021. Trong khi đó chỉ tiêu về lợi nhuận trước thuế lại thấp hơn so với các chỉ tiêu còn lại, đạt 310 tỷ đồng năm 2022, tăng 5,44% so với năm 2021. 2.1.4. Cách thức triển khai kế hoạch Sau khi đã xây dựng được kế hoạch kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ nộp kế hoạch lên Giám đốc phê duyệt. Sau khi kế hoạch được Giám đốc phê duyệt, sẽ được chuyển lại phòng kinh doanh để thông báo, triển khai với các đơn vị phòng ban và các bộ phận trong Ngân hàng. Mỗi phòng ban trong Ngân hàng sau khi nhận được kế hoạch kinh doanh sẽ tiến hành phân bổ các chỉ tiêu cho từng nhân viên đồng thời xây dựng các kế hoạch làm việc và sản xuất theo từng tháng. 2.1.5. Đánh giá công tác lập kế hoạch Ưu điểm: Về cơ bản, công tác lập kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng đã đáp ứng được các yêu cầu về lập kế hoạch. Việc lập kế hoạch được thực hiện khoa học và có hiệu quả. Công tác lập kế hoạch được xây dựng theo tuyến và từ dưới lên trên và trong quá trình thực hiện có sư theo dõi, phản hồi từ các phòng ban về tình hình thực hiện, những khó khăn gặp phải để có kế hoạch chỉ đạo và điều chỉnh hợp lý. Thông qua kế hoạch kinh doanh, Ngân hàng có chiến lược kinh doanh đúng đắn phù hợp với nhu cầu thị trường, kinh doanh hiệu quả, tạo được uy tín trong khu vực nói riêng và trong nước nói chung. Nhược điểm: Công tác lập kế hoạch của Ngân hàng còn bị động, kết quả đem lại từ bảng kế hoạch mang tính chủ quan, không đánh giá được hết thực tế năng lực của Ngân hàng. 2.1.6. Sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế Giữa lý thuyết và thực tế trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Thái Nguyên có những điểm giống nhau và khác nhau. Về cơ bản, Ngân hàng đã áp dụng lý thuyết vào quy trình thực hiện như xây dựng mục tiêu, nghiên cứu thị trường… nhưng do có nhiều tác động cả bên trong và bên ngoài nên Ngân hàng đã linh động điều chỉnh một số bước để phù hợp hơn như trong công tác xét duyệt kế hoạch, cách thức triển khai…. Như vậy công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng không nhất thiết phải giống lý thuyết, quan trọng là mỗi bản kế hoạch phải phù hợp với hoạt động kinh doanh và đem lại hiệu quả tốt nhất. 17
nguon tai.lieu . vn