Xem mẫu

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 Sinh viên thực hiện : NGUYỄN SỸ HOÀNG LONG Lớp : DH29QT01 Khóa học : KHÓA 29 Khoa : QUẢN TRỊ KINH DOANH MSSV : 030329130243 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ ANH THY Tp. Hồ Chí Minh,tháng 11-2016
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 Sinh viên thực hiện : NGUYỄN SỸ HOÀNG LONG Lớp : DH29QT01 Khóa học : KHÓA 29 Khoa : QUẢN TRỊ KINH DOANH MSSV : 030329130243 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ ANH THY Tp. Hồ Chí Minh,tháng 11-2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Thị Anh Thy,cam đoan số liệu trong bài là trung thực và có trích dẫn đầy đủ. Thành phố Hồ Chí Minh,ngày tháng 11 năm 2016 TÁC GIẢ i
  4. NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Đánh giá tính xác thực về các dữ liệu,số liệu và mức độ đạt yêu cầu của báo cáo thực tập) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................  Xuất sắc  Tốt  Khá  Đáp ứng yêu cầu  Không đáp ứng yêu cầu XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký,ghi rõ Họ tên,Đóng dấu) ii
  5. PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Điểm : Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) iii
  6. Mục lục DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ........................................................................ vi PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ ĐỀ TÀI ..................................................... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................................................... 7 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ..................................................................................... 7 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 8 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ..................................................................... 8 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ................................................................................ 8 1.6. KẾT CẤU CỦA BÀI BÁO CÁO. ...................................................................... 9 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CNSGD2. ............. 10 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CNSGD2. ........................................................................................... 10 2.1.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV. .......................................................................... 10 2.1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CNSGD2. ........................................................................................ 14 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2. .................................................................................................................. 18 2.2.1. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn. ........................... 18 2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay. .................................... 28 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 42 3.1. MÔI TRƢỜNG NGÀNH TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG VIỆT NAM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CNSGD2. ................................................................ 42 3.1.1. Môi trƣờng ngành Tài chính-Ngân hàng Việt Nam. ................................... 42 3.1.2. Định hƣớng phát triển của CNSGD2. ......................................................... 44 3.2. GIẢI PHÁP. ..................................................................................................... 45 3.3. KIẾN NGHỊ. ................................................................................................. 53 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................... 56 iv
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ BIDV Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam TMCP Thƣơng mại cổ phần WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới ASEAN Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á APEC Diễn đàn hợp tác Châu Á-Thái Bình Dƣơng CNSGD2 Chi nhánh-sở giao dịch 2 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng VCSH Vốn chủ sở hữu HTTD Hỗ trợ tín dụng CVQHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình vốn chủ sở hữu (VCSH), tổng tài sản (TTS) qua các năm. Bảng 2.2: Lợi nhuận trƣớc thuế BIDV-CNSGD2. Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của chi nhánh. Bảng 2.4 : Huy động vốn theo đối tƣợng của chi nhánh. Bảng 2.5 : Huy động vốn theo thời hạn của chi nhánh. Bảng 2.6: Huy động vốn theo loại tiền của chi nhánh. Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn sáu tháng đầu năm 2012 của chi nhánh. Bảng 2.8: Tổng nguồn vốn, vốn huy động chi nhánh. Bảng 2.9: Tình hình dƣ nợ của chi nhánh. Bảng 2.10: Dƣ nợ theo đối tƣợng của chi nhánh. Bảng 2.11: Dƣ nợ theo thời hạn của chi nhánh. Bảng 2.12: Dƣ nợ theo loại tiền. Bảng 2.13: Nợ phân loại theo nhóm. Bảng 2.14: Dự phòng rủi ro. Bảng 2.15: Hệ số Q. Bảng 2.16: Tình hình nợ quá hạn. Bảng 2.17: Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Phó giám đốc phụ trách quan hệ khách hàng. Bảng 2.18: Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/Phó giám đốc phục trách rủi ro tín dụng. vi
  9. Bảng 2.19: Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Tình hình vốn chủ sở hữu và tổng tài sản BIDV qua các năm. Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu Tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Và Phát Triển Việt Nam. Hình 2.3: Lợi nhuận trƣớc thuế của chi nhánh so với Lợi nhuận BIDV. Hình 2.4: Tình hình huy động vốn của chi nhánh. Hình 2.5: Huy động vốn theo đối tƣợng của chi nhánh. Hình 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng của chi nhánh. Hình 2.7: Huy động vốn theo thời hạn của chi nhánh. Hình 2.8: Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn của chi nhánh. Hình 2.9: Huy động vốn theo loại tiền. Hình 2.10: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền. Hình 2.11: Huy động vốn 6 tháng đầu năm 2012 của chi nhánh. Hình 2.12: Tỷ trọngvốn huy động trên tổngnguồn vốn của chi nhánh. Hình 2.13: Tình hình dƣ nợ của chi nhánh. Hình 2.14: Dƣ nợ theo đối tƣợng. Hình 2.15: Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng. Hình 2.16: Dƣ nợ theo thời hạn của chi nhánh. Hình 2.17: Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn của chi nhánh. Hình 2.18: Dƣ nợ theo loại tiền. Hình 2.19: Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền. vii
  10. Hình 2.20: Tình hình nợ theo nhóm của chi nhánh. Hình 2.21: Cơ cấu các nhóm nợ so với tổngdƣ nợ. Hình 2.22: Dự phòng rủi ro của chi nhánh. Hình 2.23: Hệ số Q của chi nhánh Hình 2.24: Tình hình nợ quá hạn của chi nhánh. Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng tín dụng nền kinh tế qua các năm viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU Với xu thế phát triển nhƣ hiện nay, Việt Nam ngày càng có nhiều thành công trong việc hội nhập quốc tế nhƣ tham gia vào Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, ASEAN, APEC…, đi cùng với những thành công đó là cả những cơ hội và thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và lĩnh vực tài chính-ngân hàng nói riêng phải vƣợt qua. Hơn nữa, cùng với cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007-2008 bắt đầu từ Mỹ và lan rộng ra toàn cầu kéo theo sự sụp đổ hàng loạt của các định chế tài chính khổng lồ, thị trƣờng chứng khoán gặp nhiều khó khăn và một vấn đề nan giải đối với ngành ngân hàng đó là nợ xấu của các ngân hàng tăng mạnh, theo thống đốc NHNN, Nguyễn Văn Bình, tỷ lệ nợ xấu Việt Nam vào cuối năm 2012 lên đến 10%, tăng 6% so với cuối năm 2011, mà nguồn gốc chủ yếu của các khoản nợ xấu do các ngân hàng cho vay trong lĩnh vực bất động sản khi mà hiện tại thị trƣờng bất động sản vẫn trong tình trạng đóng băng và gặp nhiều khó khăn và cho đến hiện nay, sự ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng này vẫn chƣa thực sự kết thúc và Việt Nam vẫn đang trong công cuộc hồi phục nền kinh tế. NHNN ban hành thông tƣ số 04/2010/TT-NHNN vào tháng 2/2011, theo đó các ngân hàng tiếp tục lộ trình tái cơ cấu nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và xây dựng một hệ thống ngân hàng lành mạnh. Các ngân hàng hiện tại đang phải đối mặt với bài toán làm sao đạt đƣợc hiệu quả trong lĩnh vực huy động và cho vay trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. Và đó cũng chính là lý do tôi lựa chọn thực tập tại bộ phận tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam-CNSGD2 mà cụ thể là công việc hỗ trợ tín dụng , để có thể tìm hiểu sâu rộng hơn thực trạng cho vay và huy động vốn,cũng nhƣ có những trải nghiệm thực tế trong công tác thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng. 1
  12. *Phần mô tả công việc : Khi hoạt động tín dụng đang diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay thì công tác hỗ trợ tín dụng cũng góp phần quan trọng không kém trong việc hỗ trợ các chuyên viên tín dụng ra quyết định có cho vay hay không.Ở một số ngân hàng hiện nay công việc hỗ trợ tín dụng đƣợc tách ra thành một vị trí riêng biệt với tên gọi phòng hỗ trợ tín dụng,và các chuyên viên hỗ trợ tín dụng phối hợp với chuyên viên quan hệ khách hàng cùng thực hiện công việc. Công việc HTTD chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát lại hồ sơ 1 lần nữa, thực hiện các thủ tục giúp khách hàng hiện thực hóa “ƣớc mơ” vay vốn và quản lý hồ sơ của khách hàng trong suốt thời gian vay. Đây là một vị trí quan trọng trong Ngân hàng (kiểm soát rủi ro tại chỗ) và hiện nay, nhiều Ngân hàng vị trí này không chỉ có ở chii nhánh mà còn có cả ở Hội sở (với đội ngũ rất hùng hậu). Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của Ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi quyết định cấp tín dụng, giải ngân, thu nợ và thanh lý Hợp đồng tín dụng. Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phần có liên quan trong hoạt động tín dụng,theo đó ta có mô hình cấp tín dụng Phân tán đƣợc thực hiện nhƣ sau:  Tại bộ phận kinh doanh: o Bƣớc 1: CVQHKH hàng đánh giá thực tế khách hàng, thu nhập hồ sơ khách hàng và hoàn thành báo cáo đề xuất tín dụng o Bƣớc 2: Trình ký cấp Kiểm soát là Trƣởng phòng/Phó phòng kinh doanh  Tại bộ phận Thẩm định: 2
  13. o Bƣớc 3: Thẩm định đánh giá lại hồ sơ khách hàng  Tại phòng cấp Phê duyệt: o Bƣớc 4: Giám đốc/Phó Giám đốc chi nhánh phê duyệt hồ sơ  Tại bộ phận Hỗ trợ o Bƣớc 5: Hỗ trợ tín dụng tiến hành soạn hồ sơ o Bƣớc 6: Ký Khách hàng và giải ngân o Bƣớc 7: Chăm sóc sau giải ngân: Nhắc nợ/Thu nợ Công việc hỗ trợ tín dụng đƣợc bóc tách thành 2 phần (Trƣớc giải ngân & Sau giải ngân), cụ thể nhƣ sau: TRƢỚC GIẢI NGÂN  Đầu mối tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, luân chuyển hồ sơ  Tiếp nhận đầy đủ hồ sơ tín dụng sau khi hồ sơ của khách hàng đã có văn bản phê duyệt tín dụng (hoặc văn bản đồng ý cho vay) từ CVQHKH.  Kiểm soát tính tuân thủ, tính hợp lệ, tính đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng theo đúng các qui định hiện hành của pháp luật và các qui định của Ngân hàng Nhà nƣớc cũng nhƣ các qui định nội bộ của Ngân hàng, phản hồi tình trạng thiếu đủ danh mục hồ sơ/hợp đồng lấy số hồ sơ/ hợp đồng.  Phối hợp cùng CVQHKH trong việc bổ sung, hoàn thiện các chứng từ thiếu (CVQHKH chịu trách nhiệm chính).  Luân chuyển hồ sơ (đối với mô hình cấp tín dụng tập trung): Scan hồ sơ tín dụng bản chính gửi yêu cầu lên hệ thống đề nghị các bộ phận nhƣ trung tâm hỗ trợ tín dụng/ trung tâm tài trợ thƣơng mại.. thực hiện soạn thảo hoặc kiểm soát hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp … để hoàn thiện nhập kho tài sản bảo đảm, mở hạn mức/giải ngân/phát hành bảo lãnh/LC/Chiết khấu. 3
  14.  Chịu trách nhiệm đảm bảo tính chính xác giữa bộ hồ sơ scan gửi cho trung tâm Hỗ trợ tín dụng/ Trung tâm tài trợ thƣơng mại và hồ sơ gốc lƣu tại chi nhánh  Thực hiện các thủ tục hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng:  .Soạn thảo, chịu trách nhiệm về tính rõ ràng, đầy đủ, xác thực, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ giải ngân. Thực tế, CVHTTD cần phải soạn thảo các loại giấy tờ nhƣ sau trong 1 bộ hồ sơ tín dụng, gồm: o Hồ sơ tín dụng: Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ; đề nghị giải ngân, ủy nhiệm chi/giấy lĩnh tiền mặt/giấy lĩnh tiền mặt 3 bên.. (với các hình thức khác nhƣ Bảo lãnh, L/C, chiết khấu có các giấy tờ tƣơng đƣơng…) o Hồ sơ tài sản: Hợp đồng thế chấp/Phụ lục hợp đồng thế chấp, biên bản định giá tài sản bảo đảm, đơn đăng ký giao dịch bảo đảm..  Là đại diện của Ngân hàng trình ký các chứng từ tín dụng với khách hàng tại trụ sở của Ngân hàng hoặc phòng công chứng  Thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản đảm bảo theo đúng qui định hiện hành của pháp luật (Đi đăng ký giao dịch bảo đảm tại văn phòng đất đai đối với Bất động sản hoặc đăng ký online với Ô tô..)  Theo dõi, phối hợp CVQHKH hoàn thiện chứng từ còn thiếu.. SAU GIẢI NGÂN  Theo dõi khoản vay/bảo lãnh/L/C… đến hạn thanh toán/tất toán và thông tin cho CVQHKH , điều chỉnh kỳ hạn trả nợ sau khi có phê duyệt, điều chỉnh lãi suất trên hệ thống.  Nhập và quản lý dữ liệu các khoản vay trên hệ thống phần mềm  Tiếp nhận/thực hiện sao kê danh sách khách hàng đến hạn thanh toán/tất toán khoản cấp tín dụng, gửi thông tin tới CVQHKH 4
  15.  Soạn thảo, gửi đề nghị hạch toán thu nợ: gốc, lãi, phí (nếu có), điều chỉnh kỳ hạn/số tiền thanh toán theo nội dung phê duyệt  Điều chỉnh lãi suất khi đến hạn/hoặc phê duyệt điều chỉnh lãi suất của cấp phê duyệt…và các nghiệp vụ phát sinh khác  Tiếp nhận từ các đơn vị chức năng, gửi danh sách đến hạn thực hiện kiểm tra tuân thủ điều kiện tín dụng khách hàng, phối hợp CVQHKH hoàn thiện hồ sơ theo quy định.  Thực hiện thủ tục tất toán/xóa chấp/bàn giao hồ sơ tài sản bảo đảm cho khách hàng tất toán khoản vay.  Quản lý và thực hiện các loại báo cáo:  Thực hiện các báo cáo liên quan đến tín dụng: báo cáo quá hạn và trích lập dự phòng, báo cáo dƣ nợ, bảo lãnh, tài sản đảm bảo, lãi suất; báo cáo kiểm kê hồ sơ tín dụng và tài sản bảo đảm…hoặc các báo cáo tín dụng khác theo yêu cầu.  Tham gia hoàn thiện các quy trình nội bộ, các dự án nhằm tăng chất lƣợng phục vụ tại các cụm hỗ trợ tín dụng. Chủ động đề xuất cac ý kiến để điều chỉnh, sửa đổi quy trình nhằm tăng cƣờng năng suất và chất lƣợng dịch vụ tại cụm hỗ trợ tín dụng.  Lƣu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định Quản lý, sắp sếp, bảo mật và lƣu trữ tòan bộ hồ sơ khách hàng. Lƣu giữ và quản lý hồ sơ tín dụng, thực hiện các thủ tục xuất nhập và quản lý tài sản đảm bảo theo đúng qui trình của Ngân hàng;  Hỗ trợ cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu đối với Kiểm toán, phòng ban giám sát tín dụng Thực tế, đối với 1 vài Ngân hàng, bên cạnh 6 mảng công việc trên, chuyên viên HTTD còn thực hiện thêm 2 nhiệm vụ cơ bản nữa là: 5
  16.  Tham gia thẩm định và định giá/ định giá lại tài sản đảm bảo: Nghiệp vụ này là công việc của chuyên viên HTTD tại các ngân hàng nhƣ Lienviet Post Bank, PGBank… Về cơ bản, các Ngân hàng thƣơng mại khác sẽ phân giao cho CVQHKH, chuyên viên thẩm định hoặc đơn vị định giá độc lập bên ngoài phụ trách về việc định giá:  Bán chéo sản phẩm: Với nhiều Ngân hàng, để đẩy mạnh phát triển kinh doanh, tăng trƣờng khách hàng mới, ngân hàng giao thêm chỉ tiêu bán chéo cho các chuyên viên HTTD. Đƣợc hiểu theo định kỳ hàng tháng, mỗi chuyên viên HTTD phải giới thiệu thêm bao nhiêu khách hàng tiền gửi, bao nhiêu hồ sơ vay vốn cho CVQHKH. Dù chỉ mang tính chất giới thiệu, nhƣng cũng là áp lực không hề nhỏ với chuyên viên HTTD. 6
  17. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có nhiều biến động. Ảnh hƣởng sâu sắc của cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu vẫn là vấn đề đƣợc quan tâm khá nhiều, đối với tình hình trong nƣớc, vấn đề tái cấu trúc hoạt động ngân hàng nhằm lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng, các giải pháp giải quyết nợ xấu của hệ thống ngân hàng, ổn định vĩ mô và khôi phục tình hình sản xuất kinh doanh trong nƣớc…là những vấn đề nổi bật trong thời gian qua. Với vị thế là một ngành đầu tàu đối với mỗi nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế, vì vậy để khôi phục và phát triển bền vững thì vấn đề đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động huy động và cho vay là vấn đề hết sức cấp thiết, đặc biệt là trong tình trạng hiện tại của nền kinh tế trong nƣớc và thế giới còn khó khăn. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Hoạt động các NHTM Việt Nam đã có nhiều thay đổi, các loại hình sản phẩm dịch vụ đã đƣợc đa dạng hóa và linh hoạt hơn, công nghệ cũng đã có những cải tiến vƣợt bật, tuy vậy, so với các nƣớc trên toàn thế giới, ngành ngân hàng Việt Nam còn khá nhỏ và yếu, mạnh về số lƣợng nhƣng chất lƣợng chƣa đƣợc quan tâm. Để nâng cao chất lƣợng hoạt động và năng lực đủ mạnh để cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn cũng nhƣ nhóm ngân hàng khối ngoại thì đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động huy động và cho vay là vấn đề hàng đầu đối với toàn bộ ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Và Phát Triển Việt Nam-Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 nói riêng để ngân hàng đứng vững trong lĩnh vực ngân hàng trong thời gian tới khi mà những dự đoán đều cho rằng nền kinh tế thế giới và Việt Nam đều sẽ tiếp tục gặp khó khăn. Đứng trƣớc những thử thách trên, việc đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động huy động và cho vay là yêu cầu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng, và đó là lý do tôi chọn đề 7
  18. tài “Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Và Phát Triển Việt Nam-Chi nhánh Sở Giao Dịch 2”. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay BIDV-CNSGD2 trong 3 năm gần nhất.  Đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt động huy động và cho vay BIDV-CNSGD2. 1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.  Thu thập các số liệu liên quan đến bài phân tích từ Phòng kế hoạch tổng hợp BIDV-CNSGD2.  Phƣơng pháp quá khứ nhằm đƣa ra các số liệu cũ để so sánh.  Sử dụng trang BIDV.com.vn để lấy các báo cáo tài chính, Bảng cáo bạch và báo cáo thƣờng niên.  Phân tích theo chiều ngang: phân tích phần trăm thay đổi các khoản mục qua các năm để đánh giá đƣợc mức độ biến động từng khoản mục đối với mỗi năm đồng thời đánh giá đƣợc xu hƣớng biến động trong tƣơng lai.  Phân tích theo chiều dọc: phân tích tỷ trọng từng thành phần trong tổng nguồn vốn hay tổng dƣ nợ nhằm đánh giá cơ cấu của khoản mục tổng nguồn vốn hay tổng dƣ nợ. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Đánh giá tình hình huy động và cho vay đối với Ngân hàng Đầu tƣ Và Phát Triển Việt Nam-CNSGD2 trong ba năm gần đây. Nghiên cứu một số thông tƣ, nghị quyết của Chính Phủ đƣợc ban hành nhằm ổn định nền kinh tế. 8
  19. 1.6. KẾT CẤU CỦA BÀI BÁO CÁO. Bài luận gồm: lời mở đầu, chƣơng 1, chƣơng 2, chƣơng 3 và lời kết thúc, trong đó nội dung cụ thể từng chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ ĐỀ TÀI. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2. CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2. 9
nguon tai.lieu . vn