Xem mẫu

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ LỜI CẢM ƠN. Ngày nay, điện năng là một phần thiết yếu trong sản xuất công nghiệp cũng như trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người. Để đảm bảo sản lượng và chất lượng điện năng cần thiết, tăng cường độ tin cậy cho các hộ tiêu thụ, đảm bảo an toàn cho thiết bị và sự làm việc ổn định trong toàn hệ thống cần phải sử dụng một cách rộng rãi và có hiệu quả những phương tiện bảo vệ, thông tin, đo lường, điều khiển và điều chỉnh tự động trong hệ thống điện. Trong đó phương phap vân hanh tram đóng vai trò rất quan trọng. Trong quá ́ ̣ ̀ ̣ trình vận hành hệ thống điện, không phải lúc nào hệ thống cũng hoạt động bình thường ổn định, thực tế chúng ta luôn gặp tình trạng làm việc không bình thường hay sự cố như ngăn mach, quá tai..v..v.. Mà nguyên nhân có thể do chủ quan hoặc ́ ̣ ̉ khách quan. Hiện nay, dưới sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, thiết bị bảo vệ ngày càng hiện đại, có nhiều chức năng, tác động chính xác hơn và đã khắc phục được những nhược điểm của cac sự cố phức tap. Ở nước ta ngày nay, ́ ̣ xu hướng sử dụng cac thiêt bị bao vệ số vao thay thế cho cac thiêt bị tĩnh đã quá cũ, ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ hoạt động không an toàn và thiếu chính xác. Đề tài “KHAO XAC TRẠM 110KV/22KV” nhằm mục đích tìm hiểu và nghiên ̉ ́ cứu về phương phap vân hanh tram. ́ ̣ ̀ ̣ Là một sinh viên năm cuối của trường, em đã được trang bị tương đối đầy đủ kiến thức cơ bản. Tuy nhiên những kiến thức và kinh nghiệm thực tế đối với em còn rất hạn chế. Chính vì vậy buổi thực tập nhận thức này là điều kiện tốt để cho em củng cố lại những kiến thức đã học vận dụng lý thuyết một cách cụ thể vào thực tiến để rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. Được sự giúp đ ỡ c ủa Khoa, các thầy và Trạm điện 110KV Vina kraft em đã hoàn thành chương trình thực tập của mình và củng cố lại những kiến thức đã học và học hỏi được một số kiến thức thực tế vô cùng bổ ích để làm hành trang nghề nghiệp về sau.. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy NGÔ SỸ và các ban trong nhom cung với thầy cô trong bộ môn điện đã giúp em ̣ ́ ̀ hoàn thành tôt tập báo cáo này. ́ SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 1
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Binh Dương, Ngay…..thang…..năm…. ̀ ̀ ́ Trưởng Tram Vinakraft ̣ (Đã ki) ́ ̀ Huynh Quang Minh SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ Binh Dương, Ngay…..thang…..năm…. ̀ ̀ ́ SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 3
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1 LỜI NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY.............................................................................2 LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..........................................................................3 TÓM TẮT.........................................................................................................................5 BẢNG VIẾT TẮT............................................................................................................5 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY........................................................................ I. Lịch sử hình thành công ty............................................................................................. II. Mô hình Công ty TNHH Giấy Kraft Vina.................................................................. III Tổ chức công tác bảo trì.............................................................................................. CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRẠM ĐIỆN 110KV VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TY VINA KRAFT............................................................................................... I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN............................................................................... II. TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110/22KV......................................................... CHƯƠNG III: CÁC BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG CỦA TRẠM 110/22KV VINA KRAFT.............................................................................................................................. I. Các bảo vệ và tự động của trạm ................................................................................ II. Sơ lược các loại bảo vệ ............................................................................................ III. Thiết bị tự động ........................................................................................................ CHƯƠNG IV : QUI TRÌNH VẬN HÀNH.................................................................. I. Qui trình vận hành.......................................................................................................... II. Kiểm tra MBA vận hành bình thường........................................................................ III. Các trường hợp cần dừng khẩn cấp MBA............................................................... IV. Nhiệm vụ của nhân viên vận hành trong trạm......................................................... V. Phiếu thao tác và nhật kí vận hành............................................................................. CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. I. Kết luận.......................................................................................................................... II. Kiến nghị....................................................................................................................... SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 4
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ TÓM TẮT Cùng với sự giảng dạy nhiệt tình của quí thầy cô, sự hướng dẫn của các anh em tại đơn vị thực tập cùng với những kiến thức vốn có của mình, em đã hoàn thành tốt đề tài báo cáo. Đề tài báo cáo của em gồm các phần chính sau:  Giới thiệu tổng quan về trạm điện 110/22KV Vina kraft. Giới thiệu các thiết bị trong trạm và thiết bị phụ trở trên MBA  Các bảo vệ và tự động của trạm biến áp 110/22KV Vina kraft.  Gồm các bảo vệ sau: Bảo vệ so lệch MBA (F87). Bảo vệ so lệch chống chạm đất MBA (F50REF). Bảo vệ quá dòng có hướng (F67). Bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng (F67). Bảo vệ quá dòng (F50/51). Bảo vệ quá dòng chạm đất (F50N/51N). Các bảo vệ nội bộ MBA.  Thiết bị tự động Tự động hệ thống làm mát cho MBA. Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dưới tải .  Giới thiệu các sự cố và phương pháp khắc phục sự cố trong trạm. Nguyên tắc chung khi xử lý sực cố. Trình tự thao tác cô lập MBA và đưa MBA vào vận hành. Qui trình vận hành trạm điện. BẢNG VIẾT TẮT MBA : Máy biến áp. MC : Máy cắt. DCL : Dao cách ly. CVT : Capacitor Voltage Transformer (Biến điện áp kiểu tụ). CT :Current Transformer (Biến dòng điện). ST : Bộ phận Stock của nhà máy. PM : Paper machine. (Máy giấy). DC : Direct Current (Dòng điện một chiều). SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 5
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIẤY KRAFT VINA I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY: I.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Giấy Kraft Vina. I.1.1 Quá trình hình thành: SCG Paper là một thành viên của tập đoàn Siam Cement Group và là nhà sản xuất giấy hàng đầu khu vực Đông Nam Á với tổng sản lượng 2.700.000 tấn mỗi năm. Đối phó với sự cạnh tranh khóc liệt, tập đoàn đã tiến hành các dự án mở rộng tại Việt Nam để sản xuất giấy bao bì kraft. SCG Paper cùng Công Ty TNHH Rengo, một trong những công ty sản xuất và đóng gói bao bì lớn nhất Nhật Bản thành lập Công Ty TNHH Giấy Kraft Vina có nhà máy tại Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 3, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương với công suất khoảng 220.000 tấn/năm. Việc xây dựng đã được triển khai từ tháng 7/2007 với vốn ban đầu cho dự án 140 triệu USD và dự kiến sẽ là 220 triệu USD và tiến hành sản xuất chính thức vào tháng 4 năm 2009 với 90% sản lượng giành cho tiêu thụ trong n ước và 10% cho xuất khẩu sang quốc gia lân cận. Tên công ty : CÔNG TY TNHH GIẤY KRAFT VINA. Nhà máy : D6A-CN KCN Mỹ Phước 3, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương. Điện thoại : 84 650 357767 Fax : 84 650 3577306. Văn phòng đại diện:126 Hoàng Hoa Thám, P.12, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại : 84 8 62680240 Fax : 84 8 62680239. Mã số thuế : 3700777421. I.1.2 Sự phát triển . Với xu hướng phát triển mạnh về ngành giấy bao bì, chiến lược của tập đoàn là hướng tới mở rộng thị phần không những ở thị trường Việt nam mà còn cả khu vực Đông Nam Á. Tuy khởi đầu còn nhiều khó khăn nhưng dưới sự lãnh đạo của tập đoàn, công ty đang cố hoàn thiện về mọi mặt như chất lượng sản phẩm, hoạt động quản lý sản xuất, bảo trì và đặc biệt là việc hoạch đ ịnh nguồn nhân lực nhằm tạo lợi thế cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường. Trải qua 2 năm hoạt động của Công ty từ khi hình thành cùng với sự cố gắng nỗ lực của cán bộ công nhân viên cùng với đường lối chỉ đạo đúng đắn ban lãnh đạo Công Ty. Vì vậy trong những năm gần đây Công ty TNHH Giấy Kraft Vina đã hoàn thành tốt nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh của đơn vị đề ra và đạt được một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng về doanh thu, lợi nhuận...Từ đó đã góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đất nước và được thể hiện dưới bang sau: ̉ SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 6
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ Đơn vị tính: triệu đồng Năm 1- 2008 2009 Chỉ tiêu 6/2010 750.0 Doanh thu bán hàng 1 462.000 500.000 00 345.9 Giá vốn hàng bán 2 254.100 296.200 00 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 404.1 3 207.900 253.800 vụ (1-2) 00 243.5 Chi phí quản lí doanh nghiệp 4 46.200 52.600 00 161.70 200.6 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (3-4) 5 197.200 0 00 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 50.15 6 45.276 49.300 (5*0.28/năm 08 - 5*0.25/năm 09,10) 0 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (5 150.4 7 116.424 147.900 – 6) 50 Với các chỉ tiêu kinh tế đã trình bày ở trên chúng ta thấy trong 3 năm trở l ại đây Công ty đã đạt được các chỉ tiêu kinh tế khá khả quan và đã tăng dần lên theo từng năm. Việc tăng lên này có ảnh hưởng tốt đến Công ty góp phần nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty và thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển, đó là đòn bẩy mở rộng quy mô hoạt đ ộng s ản xuất kinh doanh. Ngoài ra còn có thể nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên và đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. I.1.3. Đặc điểm, sản xuất kinh doanh của Công Ty: I.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu của doanh nghiệp. • Những lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động:  Tập đoàn SCG: Sản xuất và kinh doanh trong các lĩnh vực :  Xi măng  Giấy  Vật liệu xây dựng  Hóa dầu ̣  Vân chuyên̉  Công ty TNHH Giấy Kraft Vina: SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 7
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ  Sản xuất và kinh doanh giấy bao bì cung cấp cho các xí nghiệp gia công thùng carton, giấy bao gói thực phẩm, quần áo… II. Mô hình Công ty TNHH Giấy Kraft Vina : Mô hình tổ chức hoạt động của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY PHÒNG PHÒNG BẢO TRÌ PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG SẢN XUẤT VÀ PHỤ TRỢ HÀNH CHÍNH MARKETING MUA HÀNG & TÀI CHÍNH NHÂN SỰ HÀNH HOẠCH ĐỊNH MÁY GIẤY NĂNG LƯỢNG KẾ TOÁN CHÍNH MARKETING TRẠM ĐÓNG BÀNH BẢO TRÌ NGUYÊN LIỆU CHUẨN BỊ BỘT KINH DOANH & MUA HÀNG CƠ THÔ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG QA & XỬ LÝ BẢO TRÌ HOẠCH ĐỊNH & CÔNG NỢ NƯỚC THẢI ĐIỆN PHÂN TÍCH KHO THÀNH PHẨM Hình 1 : sơ đồ tổ chức Công ty III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC BẢO TRÌ.  Bộ máy bảo trì của Công ty: Do đặc điểm tổ chức hoạt động bảo trì. Bộ máy bảo trì trong công ty Công ty TNHH Giấy Kraft Vina tổ chức theo hình thức tập trung được chia thành các bộ phận theo sơ đồ sau: Hình 2: Tổ chức công tác bảo trì. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 8
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ IV NỘI QUY CÔNG TY Nội Quy Công Ty được xây dựng hoàn chỉnh theo dựa trên nhũng quy định hiện hành của bộ luật lao động Việt Nam và một số điều khoản khách quan của tập đoàn SCG .Nội quy chính thức ban hành và áp dụng từ tháng 11 năm 2009. Vì thời gian và điều kiện bản thân nên em xin giới thiệu tổng quan và ngắn gọn về nội quy của công ty đang thực tập như sau : công ty TNHH Giấy Kraft Vina xây dựng và ban hành nội quy hoàn chỉnh với 13 điêu cơ ban ̀ ̉ 1. Phân loại nhân viên  Nhân viên chính thức: cấp quản lý, cấp giám sát và nhân viên thừa hành.  Các loại hình khác : như nhân viên thử việc,nhân viên hợp đồng đặc biệt. 2. Tuyển dụng và bố trí nhân sự  Tuyển dụng nhân viên mới: các bộ phận hoặc phòng ban phải gửi yêu cầu tuyển dụng theo mẫu sẵn có để chọn ứng viên phù hợp để bổ sung hoặc thay thế cho các vị trí nhân viên đã nghỉ việc theo quy định của công ty.  Tiêu chuẩn tuyển dụng nhân viên:  Tuổi từ 18 đến 35,có kinh nghiệm theo vị trí yêu cầu  Khỏe mạnh,toàn diện về thể chất,khong có dị tật, không có bệnh truyền nhiễm,không nghiện rượu,không nghiện ma túy và không bị các bệnh thần kinh  Ứng xử lịch sự  Không có tiền án tiền sử,trừ các vi phạm nhẹ hoặc vô ý phạm tội  Có trình độ chuyên môn và trình độ học vấn như đã thông báo  Chưa bao giờ là nhân viên của Siam Cement Gruop Hoặc SCG trước đây,trừ khi được nhân sự của công ty đồng ý  Không bị tuyên bố phá sản theo quy dịnh của pháp luật  Ứng viên được tuyển phải vượt qua thời gian thử việc: Cao Đẳng trở lên là 60 ngày. Trung cấp và công nhân kỷ thuật là 30 ngày, lao đ ộng khác là 6 ngày 3. Ngày giờ làm việc bình thường,ngày nghỉ hành tuần,ngày nghỉ có hưởng lương,phép năm và chấm công  Ngày làm việc bình thường  Nhân viên văn phòng: 8h-17h,giải lao từ 12h-13h.làm việc từ thứ hai đến thứ bảy  Nhân viên làm ca: chế độ làm việc 3 ca Ca 1 : 06h-14h, nghỉ giải lao 30 phút Ca 2 : 14h-22h, nghỉ giải lao 30 phút Ca 3 : 22h-06h,nghỉ giải lao 45 phút  Ngày nghỉ hàng tuần: chủ nhật đối với nhân viên văn phòng ,nghỉ một ngày trong tuần đối với nhân viên làm ca  Ngày nghỉ được trả lương: nghỉ các ngày lễ tết theo quy định,nghỉ bù nếu trùng ngày nghỉ hàng tuần  Phép năm : phép năm là 12 ngày/năm theo quy định của bộ luật lao động.  Chấm công: tất cả nhân viên phải quẹt thẻ trước khi bắt đầu vao lam ̀ ̀ ̣ viêc. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 9
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ 4. Tăng ca Theo các điều khoản của bộ luật lao động hiện hành 5. Nội quy an toàn cơ bản :  Nhân viên phải tuân thủ các nội quy và áp dụng tất cả các phương tiện bảo hộ lao động của công ty nhằm phòng ngừa tai nạn xảy ra  Nhân viên mới phải tham gia học tập quy chế an toàn tại nhà máy  Liên hệ với nguời có trách nhiệm tại khu vực trước khi bắt đầu công việc  Cấm hút thuốc trong nhà máy  Nhân viên không đuợc tự ý rời khỏi vị trí đã được phân công  Không được chạm vào hoặc di chuyển các van, công tắc hoặc nút bấm tại nhà máy,trừ những người có thẩm quyền.  Luôn sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động cần thiết,phù hợp với điều kiện làm việc.  Làm việc trong khu vực bị hạn chế hoặc thiếu oxy phải có giấy phép.  Đối với công việc có thể gây ra chập điện,lửa,nguy cơ nổ phải xuất trình giấy phép làm việc và phải có ít nhất 2 người  Giữ gìn vệ sinh công nghiệp,không được xả chất thải bừa bãi  Cấm vào khu vực có vật nặng trên cao,nơi các vật nặng được treo bằng cần tải hoặc cần trục.  Quan sát diều kiện làm việc xung quanh để đảm bảo nơi làm việc an toàn  Sau khi kết thúc công việc,nhân viên phải liên hệ với người phụ trách để trả lại nơi làm việc như ban đầu. 6. Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh của công ty  Nhân viên phải cam kết bảo mật những thông tin.  Bất kì khám phá phát minh nào hoặc cải tiến trong kĩ thuật nào mang lại hiệu quả cao sẽ được công ty công nhận và sẽ có khen thưỡng hợp lí. 7. Nghỉ ốm  Khi nhân viên nghỉ ốm phải làm đơn theo mẫu của công ty kèm theo đơn thuốc của bác sỹ.  Được hưởng theo chế độ cua bảo hiểm xã hội. ̉ 8. Nghỉ việc riêng có hưởng lương  Bản thân kết hôn : 3 ngày.  Con kết hôn : 1 ngày.  Vợ sinh : 1 ngày.  Bố mẹ ( cả bên vợ và bên chồng) mất,vợ hoặc chồng mất,con mất : 3 ngày.  Thiên tai ảnh hưởng đến nhân viên : 1 ngày. 9.Một số quy định đối với nhân viên nữ : Bao gồm các chính sách nghỉ ngơi phù hợp với điều kiện sức khỏe và một số tổn thương mất mát khi gặp phải. 10.Chính sách nghỉ tai nạn lao dộng và bệnh nghề nghiệp  Trong trường hợp xảy ra tai nạn khi làm việc hoặc do công việc,với đ ơn thuốc của bác sỹ,công ty sẽ phải cung cấp điều trị phù hợp cho nhân viên.  Công ty phải cho phép nhân viên bị ốm hoặc bị thương do tai nạn công việc được phép nghỉ ốm cùng với đơn thuốc của bác sỹ. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 10
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ 11.Đồng phục  Nhân viên phải mặc đồng phục theo tiêu chuẩn của công ty ban hành.  Công ty sẽ tự chọn loại,kiểu cách và màu của đồng phục.  Công ty sẽ chi trả tất cả các chi phí may đồng phục theo quy chế công ty. 12. Kỷ luật lao động và hình thức xử lý kỷ luật Công ty áp dụng các quy định về kỷ luật và xử lý kỷ luật nhân viên dựa trên quy định của bộ luật lao động Việt Nam hiện hành. 13.Chấm dứt hợp đồng Công ty áp dụng chính sách chấm dứt hợp đồng theo quy định luật lao động. CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ TRẠM ĐIỆN 110KV VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TY VINA KRAFT I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 11
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ Hình 3: Sơ đồ phân phối điện của trạm. II. TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110/22KV. 1.Tổng quan. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 12
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ Hình 6: Sơ đồ nhất thứ của trạm. Trạm biến thế 110KV vina kraft được đấu nồi rẽ nhánh trên đường dây 110KV Bến Cát – Kumho, địa chỉ : D – 6A – CN, khu công nghiệp Mỹ Phước 3, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Các thiết bị chính của trạm gồm có : SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 13
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ 01 Máy biến thế 115KV ±9 x1.78%/23kV – 40MVA. 01 Máy biến thế tự dùng 22KV ±2 x2.5%/0.4kV – 300KVA. 01 Máy cắt 110kV. ́ 01 Dao cach ly 110kV 09 Máy cắt 22kV. Thiết bị phân phối trong trạm lắp đặt theo sơ đồ 1 thanh góp, phụ tải hiện tại ở cấp điện áp 22kV . Hình 8: Bảng thông số MBA tại trạm. 2.Máy biến áp. 2.1 Các thông số kỹ thuật của MBA.  Hiệu : ABB. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 14
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ  Chế độ làm mát : Onan/Onaf.  Công suất định mức : (Onan/Onaf). Cuộn cao áp : 30/40MVA. Cuộn trung áp : 30/40MVA. Cuộn cân bằng : 10/13.4MVA.  Điện áp định mức. Cuộn cao áp : 115KV. Cuộn trung áp : 23KV. Cuộn cân bằng : 11KV.  Dòng điện định mức : (Onan/Onaf). Cuộn cao áp : 151/201A. Cuộn trung áp : 753/1004A. Cuộn cân bằng : 525/703A.  Kiểu tổ đấu dây : Ynyn0+D11.  Dạng điều chỉnh điện áp điều chỉnh dưới tải phía sơ cấp (OLTC) 19 nấc điều chỉnh vơi 115KV ±9 x1.78%.  Số pha : 3  Loại làm mát : ONAN/ANAF.  Tần số : 50Hz. 2.2 Sơ lược một số thiết bị phụ trở trên MBA. a) Bộ đổi nấc:  Công dụng : Bộ đổi nấc dưới tải dùng để điều chỉnh điện áp khi MBA đang vận hành nhằm duy trì điện áp phía thứ cấp của MBA nằm trong giới hạn cho phép.  Nguyên lý cấu tạo: Bộ đổi nấc dưới tải được chế tạo lắp trong một thùng kín hình trụ có 3 tầng giống nhau cho 3 pha, ở mỗi pha các tiếp điểm tĩnh được lắp trên chu vi vòng tròn của thùng,còn các tiếp điểm động lắp trên một trục quay đứng. Thùng đổi nấc chứa đầy dầu cách điện,có ống thông với ngăn giãn nở dầu bộ đổi nấc.  Nguyên lý hoạt động: Khi bộ đổi nấc hoạt động thì tiếp điểm hồ quang sẽ vận chuyển trước và ngắn mạch giữa 2 nấc của MBA sau đó tiếp điểm chính sẽ chuyển vị trí nấc. Khi bộ đổi nấc đổi nấc hết hành trình có nghĩa là tiếp điểm chính đã chuyển sang vị trí nấc mới và tiếp điểm hồ quang đã mở ( tiếp điểm hồ quang thực sự là một công tắc phụ và nối với một điện trở để giảm dòng ngắn mạch giữa 2 nấc cúa MBA trong quá trình đổi nấc). b) Bình dầu phụ và bộ thở MBA.  Công dụng : Bình dầu phụ là nơi để dầu MBA giãn nở theo nhiệt độ. Ở đó dầu có thể giãn nở mà vẫn được ngăn cản tiếp xúc của dầu với không khí,bảo vệ dầu khỏi nhiễm bận và oxi hóa. Bộ thở MBA dùng để lọc,hút ẩm không khí từ bên ngoài vào bao hơi trong bình dầu phụ.  Nguyên lý cấu tạo: Bình dầu phụ: Được lắp đặt phía trên cao hơn thùng MBA, bao gồm 2 ngăn: ngăn có thể tích lớn ( dùng để giãn nở dầu cho MBA) và ngăn có thể tích nhỏ SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 15
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ (dùng để giãn nở dầu cho bộ đổi nấc). Trong ngăn có thể tích lớn có lắp thêm túi cao su mềm để ngăn không cho dầu tiếp xúc trực tiếp với không khí có ở phần trên thùng dầu phụ. Ngoài ra còn lắp thêm hai relay chỉ thị mức dầu tại hai đ ầu của bình dầu phụ. Bộ thở : bao gồm hai bình thở có chứa silicagel, hai bình này có ống liên thông với ngăn giãn nở dầu của bình dầu phụ.  Nguyên lý làm việc. Khi nhiệt độ trong MBA dao động thì thể tích dầu trong MBA thay đ ổi điều này dẫn đến sự thay đổi mức dầu trong bình dầu phụ,vì không khí giữa túi cao su và thành bình dầu phụ bị đẩy ra, túi cao su sẽ áp sát vào bè mặt thành bình và bè mặt dầu. Khi thay đổi thể thích trong bình dầu phụ, túi cao su phải co giãn theo và hút và đẩy không khí qua bộ thở. c) Relay hơi (relay 96). Khi có khí thoát lên sẽ tích tụ phía trên của relay, nén cho mức dầu trong relay hạ xuống đồng thời đẩy phao trên xuống làm cho tiếp điểm theo phao trên đóng lại đưa tín hiệu cảnh báo relay 96 cấp 1. Khi có sự cố bên rong MBA xảy ra làm cho luồng dầu phụt mạnh từ thùng chính MBA qua relay hơi đến bình dầu phụ làm cho cánh chặn trong relay hơi quay tác động cho phao dưới hạ xuống đóng tiếp điểm phao dưới đưa tín hiệu đi trip MC cô lập MBA. d) Relay 80 (relay dòng dầu bảo vệ bộ đổi nấc).  Công dụng :Relay có nhiệm vụ bảo vệ khi có sai sót của bộ đổi nấc trong khoang dầu, lúc mà áp suất trong bộ đổi nấc tăng, dòng dầu chảy cao sẽ làm relay tác động.  Hoạt động: Relay dòng chảy dầu đột ngột hoạt động khi bộ đổi nấc MBA bị sự cố tạo ra dòng chảy nhanh của dầu từ bộ đổi nấc lên thùng dầu phụ. Trong chế độ vận hành bình thường, relay này sẽ không tác động bởi một lượng dầu nhỏ chảy qua khi đổi nấc MBA hay khi nhiệt độ dầu thay đổi. Nhưng trong trường hợp khi phát sinh sự cố trong bộ đổi nấc, hồ quang điện trong dầu sẽ tạo ra một lượng lớn khí tạo áp lực làm cho lượng dầu chảy nhanh lên thùng dầu phụ. Khi tốc độ của dòng chảy dầu đạt mức 0,8m/s, van bản lề bên trong relay sẽ nghiên đi và tiếp điểm thủy ngân sẽ đóng lại làm cho relay hoạt động. Relay này sẽ không hoạt động khi đổi nấc bình thường với dòng điện cho đ ịnh mức cho phép. e) Relay 63 (relay phòng nổ). Khi có sự cố bên trong MBA, hồ quang điện làm dòng dầu sôi và bốc hơi ngay làm cho áp suất trong thùng chính MBA sẽ tăng cao lớn hơn áp lực nén của lò xo làm cho van đĩa chuyển động thẳng lên làm hở thành khe hở chung quanh chu vi van đĩa và đẩy cái chỉ thị cơ khí bung lên van giảm áp sẽ mở rất nhanh trong th ời gian khoảng 2ms, khí sẽ thoát ra tại khe hở của các vòng đệm làm giảm áp suất trong thùng chính MBA. f) Máy biến dòng chân sứ. Tại các chân sứ của MBA có lắp biến dòng chân sứ sử dụng cho mục đích bảo vệ relay, đo lường và cấp nguồn cho biến đổi nhiệt. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 16
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ Bushing current transformer CT Macking Ratio Class Burden Purpose HA1,B1,C1 200-300-400/1A 0.5 15VA Protection HN1,A2,B2,C2 200-300-400/1A 5P20 15VA Protection HA3,HB3,HC3 200-300-400/1A 5P20 15VA Protection HB4 250/1.5A 1 10VA For WTI LA1,B1,C1 800-1200-1600/1A 0.5 15VA Protection LN1,A2,B2,C2 800-1200-1600/1A 5P20 15VA Protection LA3 1100/1A 1 10VA For AVR LB3 1100/1.5A 1 10VA For WTI Hình 10: Bảng thông số biến dòng chân sứ. g) Hệ thống làm mát. Máy biến áp trong quá trình vận hành thì gông từ và cuộn dây phát nhiệt do dòng Fuco và tổn thất trên cuộn dây. Sự phát nhiệt này ảnh hưởng đ ến tuổi thọ cách điện của máy biến áp. Do vậy người ta sử dụng dầu ngoài tác dụng cách điện còn để làm mát máy biến áp. Nguyên tắc làm mát là sử dụng sự đối lưu nhiệt giữa cuộn dây, gông từ với dầu. Khi nhiệt độ dầu tăng cao tiếp tục đối lưu nhiệt với vỏ máy và cánh tản nhiệt. Vỏ máy và cánh tản nhiệt bức xạ nhiệt ra môi trường xung quanh. Khi dầu được đốt nóng sẽ nổi lên trên đi qua cánh tản nhiệt được làm mát và chìm xuống dưới. Dầu đi qua các rãnh của gông từ hay các khe của cuộn dây có kết cấu đĩa nối tiếp làm mát gông từ và cuộn dây và dầu bị đốt nổi lên trên kết thúc chu trình làm mát. Để thúc đẩy quá trình làm mát người ta lắp thêm quạt để biến quá trình bức xạ nhiệt ở cánh tản nhiệt thành quá trình đối lưu nhiệt giữa cánh tản nhiệt và không khí, đắp thêm bơm dầu để đẩy nhanh vòng tuần hoàn dầu. Do vậy làm mát máy biến áp chính là làm mát dầu máy biến áp và có 3 cấp.  Công dụng của cánh giả nhiệt MBA : dùng để làm mát dầu MBA.  Nguyên lý cấu tạo : Cánh tản nhiệt MBA là các cánh rỗng hình elip làm bằng thép gắn liên thông với các ống làm mát được lắp đặt bên ngoài vỏ thùng MBA.  Nguyên lý làm việc: Do dầu nóng nhẹ hơn dầu nguội nên dầu nóng sẽ nổi lên còn dầu nguội sẽ chìm dần từ đó hình thành luồng đối l ưu c ủa tự nhiên của dầu. Luồng đối lưu này sẽ chảy trong thùng MBA ra từ phía trên để vào cánh làm mát và từ phía dưới cánh làm mát chảy vô thùng.  Các phương pháp làm mát MBA tại trạm. ONAN : Là phương pháp làm mát tự nhiên nên tiết kiệm được chi phí thiết bị và điện năng. Tuy nhiên tốc độ trao đổi nhiệt và lưu lượng dầu tuần hoàn qua cánh làm mát không nhiều dẫn đến công suất của MBA. ONAF: Đây là phương pháp làm mát tự nhiên bằng dầu và bằng không khí cưỡng bức nên gia tăng tốc độ trao đổi nhiệt ra môi trường không khí do đó tăng thêm được công suất của MBA.  Các mức cài đặt nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây MBA. Hệ thống quạt gió được tự động đóng khi.  Nhiệt độ dầu đến 550C. SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 17
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ  Nhiệt độ cuộn dây đến 650C. Hệ thống quạt gió tự động ngừng khi:  Nhiệt độ dầu giảm xuống đến 450C.  Nhiệt độ cuộn dây đến 550C. Cài đặt giá trị báo động : Để tránh máy vận hành quá nhiệt và kịp thời báo động cho nhân viên vận hành biết để có giải pháp can thiệp kịp thời. người ta bố trí mạch báo đ ộng nhiệt độ MBA (báo động nhiệt độ cấp 1). Hoạt động nhiệt độ báo động khi :  Nhiệt độ dầu đến 800C .  Nhiệt độ cuộn dây đến 900C. Cài đặt giá trị cắt MC ra khỏi vận hành: Khi nhiệt độ dầu hoặc cuộn dây tăng cao đến giá trị báo động mà không có giải pháp kịp thời để khống chế hay giảm nhiệt độ để nhiệt độ tiếp tục tăng cao thì bắt buộc cắt MC ra khỏi vận hành (nhiệt độ báo động cấp 2). Hoạt động khi:  Nhiệt độ dầu đến 900C .  Nhiệt độ cuộn dây đến 1000C. 3. Tổng quát các thiế bị trong trạm điện. a) Thiế bị chống sét: Gồm có 2 loại chống sét: Chống sét đánh thẳng vào trạm dùng cột thu lôi. Khi có sét đánh thẳng trực tiếp vào trạm thì sẽ theo cột thu sét truyền qua dây dẫn và đi xuống đất. Như vậy trạm sẽ được bảo vệ an toàn. Chống sét van: Bảo vệ chóng quá điện áp trong lưới điện cao áp. Khi có sét từ đường dây lan truyền vào MBA sẽ được chống sét van bảo vệ đ ưa dòng điện sét đánh xuống đất một cách nhanh chóng khi đó dòng điện sẽ tản nhanh vào đ ất, do đó các cuộn dây của MBA sẽ được bảo vệ bằng các chống sét van đ ặt tại MBA. Phía cao áp 110kV dùng chống sét van : CS1T1 đặt trước cuộn cao áp. Hình 11 : Chống sét van Hình 12: Chống sét dùng cột thu lôi b) Hệ thống điện một chiều: SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 18
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ Hệ thống điện một chiều được dùng trong trạm điện được cung cấp bởi 44 bình acquy mỗi bình có điện áp 6V được mắt nối tiếp nhau. Phương thức vận hành: Làm việc theo phương thức phụ nạp thường xuyên acquy nối vào thanh cái song song với hệ thống nạp, hệ thống nạp cung cấp phụ tải cho lưới đồng thời cho acquy một dòng điện nhỏ để bù lại dòng điện tụ phóng. Dòng phụ nạp khộng được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: Ip = 0,03Cđm/44. Trong đó Ip; dòng điện phụ nạp, Cđm: dung lượng định mức của acquy. c) Tự dùng Để phục vụ việc tự dùng trong trạm, dùng một MBA tự dùng là TD41 có công suất là 100KVA – 22/0.4kV – Dyn11. d) Hệ thống phân phối: Tủ phân phối trong nhà bao gồm thiết bị đóng cắt, hệt thống tự động – đo lường – điều khiển, các hệ thống thanh cái và cáp vào ra kết nối giữa các phần. Tùy theo thiết bị lắp đặt trong tụ hợp bộ và chức năng của tụ người ta chia tụ hợp bộ ra các loại như: Tủ máy cắt : Thiết bị đóng cắt là MC. Tủ đo lường : Tụ lắp đặt biến điện áp phục vụ cho công tác đo lường điều khiển. Tủ kết nối : Làm nhiệm vụ liện kết giữa các hệ thống thanh cái. e) Dao cách ly (DCL): Dao cách ly là khí cụ điện tạo ra khoảng trống trông thấy được có nhiệm vụ đảm bảo an toàn khi sửa máy phát điện, MBA, đường dây. Dao cách ly thường thao tác đóng mở khi không có dòng hoặc dòng nhỏ (đóng không tải). Dao cách ly thường đóng cắt bằng tay qua bộ truyền động. Hình 14: DCL SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 19
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIÊP ̣ GVHD: Ths. NGÔ SỸ  Thông số dao cách ly:  Rated voltage : 123kV.  Rared frequency : 50Hz.  Rated normal current : 1250A.  Rated peak withstand current : 80kA.  Rated short-time wwithstand current 31.5kA.  Rated short – circuit duration : 3s.  Giải thích các thông số DCL:  Iđm là dòng điện định mức mà DCL có thể tải liên tục không vượt quá mức tăng nhiệt qui định.  Dòng ngắn mạch 3s là dòng điện lớn nhất mà DCL có thể chịu được trong 3s.  Điện áp định mức là điện áp lưới điện cao nhất đặt lên DCL trong suốt thời gian vận hành.  Thời gian đóng DCL là thời gian từ khi đưa tín hiệu đóng DCL đến khi hoàn tât động tác đóng DCL.  Thời gian mở DCL là thời gian từ khi đưa tín hiệu mở DCL đến khi hoàn tất động tác mở DCL.  Phương truyền động là hướng di chuyển của DCL khi đóng mở (chiều thẳng đứng hoặc chiều quay ngang). f) Máy cắt 131 (MC khí SF6).  Thông số MC SF6: SVTH: NGUYÊN HUỆ HANH ̃ ̣ Trang 20
nguon tai.lieu . vn