Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM GVHD : TS. Hồ Hữu Tiến SVTH : Phạm Thị Thƣơng Lớp : 41k24 Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2019
  2. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là chính xác và trung thực, đã đƣợc tôi thu thập, tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Các giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình tìm hiểu và tham gia thực tập. Tôi xin cam đoan bài báo cáo thực tập tốt nghiệp là đề tài của bản thân tôi tìm hiểu và không sao chép từ bất kỳ ai, từ tài liệu nào. TP. Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019 Ngƣời thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thị Thƣơng 2
  3. LỜI CẢM ƠN *** Sau khoảng thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều điều và biết đƣợc nhiều điều quý giá từ các anh chị trong Ngân hàng đã chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Qua đó, em có thể hiểu thêm về hoạt động của Ngân hàng và là hành trang kiến thức cho em sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Hữu Tiến đã chỉ dẫn cho em rất nhiều trong quá trình làm bài. Ngoài ra, em xin cảm ơn các thầy, cô ở Khoa Ngân hàng nói riêng cũng nhƣ các thầy cô ở trƣờng Đại học Kinh Tế Đà Nẵng nói chung đã dạy dỗ, cho em nhiều kiến thức hay và tạo điều kiện học tập thuận lợi cho em trong thời gian học ở trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong công việc để em có thể hoàn thành công việc và hoàn thành đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt, là chị Trƣơng Hoài Linh – Vừa là một ngƣời chị vừa là ngƣời đồng nghiệp đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt khoảng thời gian 4 tháng thực tập tại Ngân hàng. Cuối lời, em xin chúc thầy Hồ Hữu Tiến và toàn thể quý thầy cô trƣờng Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nhiều sức khỏe để cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, em xin chúc Ban giám đốc chi nhánh và các anh, chị nhiều sức khỏe, chúc cho Ngân hàng làm ăn phát đạt. Thân ái kính chào! Tam Kỳ, ngày 06 tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực tập Phạm Thị Thƣơng 3
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... 2 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ............................................................................ 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. 7 MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ......................................... 10 1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt .......................... 10 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam .............. 13 1.2.1. Lịch sử ra đời .................................................................................................. 13 1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 14 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................... 14 1.2.4. Môi trƣờng kinh doanh.................................................................................... 16 1.3. Hoạt động cơ bản Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ................................................................................................................................. 17 1.3.1. Những hoạt động cơ bản của LPB – Chi nhánh Quảng Nam ........................... 17 1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam .................................................................................................... 18 CHƢƠNG 2: NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............................. 24 2.1 Chính sách về nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ................................................................................... 25 2.1.1. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng ........................................................................ 25 2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................... 25 2.2. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ................. 29 2.3. Tổ chức triển khai hoạt động cho vay mua bất động sản..................................... 32 2.4. Đánh giá hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ........................................................................... 32 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM .......................................................................................... 36 3.1. Căn cứ đề xuất ................................................................................................... 37 3.1.1. Định hƣớng kinh doanh của LPB Quảng Nam ................................................ 37 4
  5. 3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam ................................................ 38 3.2. Giải pháp hoàn thiện cho vay mua bất động sản tại LPB Quảng Nam ................ 39 3.2.1. LPB Quảng Nam cần chú trọng hơn trong việc nghiên cứu và đánh giá về nhu cầu mua bất động sản của khách hàng trong thời gian tới .......................................... 39 3.2.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh, quảng cáo và tiếp thị về thƣơng hiệu ngân hàng mới – phong cách mới .............................................................................................. 40 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................. 41 3.2.4. Các giải pháp khác .......................................................................................... 42 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 42 3.3.1. Cải tiến chất lƣợng dịch vụ.............................................................................. 42 3.3.2. Tăng tỷ trọng vay trên giá trị tài sản đảm bảo .................................................. 42 3.3.3. Tăng thời gian vay vốn .................................................................................... 43 3.3.4. Linh hoạt chấp nhận hồ sơ vay tiền ................................................................. 43 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 45 5
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng 17 Nam Hình 2.1: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản 30 Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn 2016 – 2018 18 Bảng 1.2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016 - 2018 19 Bảng 1.3: Tổng dƣ nợ tín dụng của chi nhánh Quảng Nam từ năm 2016 – 20 2018 Bảng 1.4: Kết quả cho vay tại LPB Quảng Nam từ năm 2016 – 2018 21 Bảng 1.5: Tình hình nợ xấu 22 Bảng 1.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của LPB Quảng Nam qua 3 năm 23 Bảng 2.1: Tỷ trọng cho vay mua bất động sản so với tín dụng khác 31 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ năm 2017 – 2018 31 6
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TMCP Thƣơng mại cổ phần NH Ngân hàng CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc KH Khách hàng BGĐ Ban giám đốc GĐ Giám đốc PGĐ Phó giám đốc KT – XH Kinh tế - xã hội PGD Phòng giao dịch XD Xây dựng HĐQT Hội đồng quản trị TSBĐ Tài sản bảo đảm NHTM Ngân hàng thƣơng mại TCTD Tổ chức tín dụng QSDĐ Quyền sửu dụng đất GCN Giấy chứng nhận KH Khách hàng HĐND Hội đồng nhân dân 7
  8. MỞ ĐẦU *** 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nhân loại diễn ra mạnh mẽ không chỉ trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Hòa mình trong xu thế ấy, việt Nam cũng có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ mang lại rất nhiều cơ hội phát triển cho các lĩnh vực kinh tế của mình. Đặc biệt, ngành ngân hàng trong những năm qua đã chứng tỏ đƣợc vai trò và vị trí của mình trong nên kinh tế. Với hàng loạt các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc thành lập, các Ngân hàng trong nƣớc nói chung và Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt (LietVietPostBank) nói riêng cũng đã và đang thay đổi diện mạo của mình để hòa mình phát triển về cả chiều rộng lẫn chiều sâu, ngày càng cải tiến và nâng cao chất lƣợng hoạt động của mình, đa đạng hóa các dịch vụ sản phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc sử dụng cũng nhƣ tham gia vào thị trƣờng với nhiều thử thách mới. Nắm bắt đƣợc nhu cầu của ngƣời dân các NHTM cũng nhƣ các trung gian tài chính với nguồn vốn huy động dồi dào từ công chúng, đã sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối với những khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản. Việc cho vay này không những có tác dụng kích thích sự tăng trƣởng của nền kinh tế mà còn đem lại nguồn thu nhập và lợi ích khác cho chính Ngân hàng. Để hạn chế đƣợc rủi ro nhƣng vẫn không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay mua nhà, đáp ứng triệt để nhu cầu của ngƣời dân chính là bài toán khó mà tất cả các NHTM đều muốn tìm ra đáp án tối ƣu nhất. Xuất phát từ thực tế trên và qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt, em chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt” làm đề tài viết báo cáo thực tập tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu và phân tích hoạt động kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. - Phân tích chi tiết về hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. - Đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. 8
  9. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam các năm 2016, 2017 và 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm: - Thu nhập số liệu các báo cáo tài chính, báo cáo chi tiết về hoạt động cho vay mua bất động sản, báo cáo chi tiết của hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. - Phân tích và đánh giá các số liệu đã thu thập đƣợc. Từ đó, rút ra nhận xét về hoạt động cho vay mua bất động sản của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam cũng nhƣ các hoạt động khác của Ngân hàng có liên quan. - Phƣơng pháp sử dụng: Thống kê, diễn giải, quy nạp, tổng hợp. 5. Bố cục của chuyên đề - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam. - Chƣơng 2: Quy trình nghiệp vụ cho vay mua bất động sản tại Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam - Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay bất động sản tại Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam 9
  10. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt  Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT  Tên tiếng anh: LIENVIETPOSTBANK (LPB) Tiền thân là Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) đƣợc thành lập theo Giấy phép thành lập, hoạt động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và chính thức ra mắt ngày 01 tháng 05 năm 2008 với vốn điều lệ ban đầu là 3.300 tỷ đồng. Năm 2011, Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietBank bằng giá trị công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cho phép đổi tên này, Tổng Công ty Bƣu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ đông lớn nhất của LienVietPostBank. Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Công ty Thƣơng mại Sài Gòn (SATRA) và công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất (SASCO). Các cổ phần và đối tác chiến lƣợc của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chính- Ngân hàng lớn đang hoạt động tại việt Nam và nƣớc ngoài nhƣ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services Software Limited… LienVietPostBank định hƣớng xây dựng thƣơng hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh. Hiện nay, với số vốn điều lệ 9.875 tỷ đồng, LienVietPostBank là một trong 10 Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam. Doanh thu năm 2018 ƣớc tính: 12.733 tỷ đồng. Lợi nhuận: 1.968 tỷ đồng. Trải qua 10 năm hoạt động Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt đã mang về cho mình những thành tích tiêu biểu sau: - Năm 2008: Chứng nhận doanh nghiệp xuất sắc của Ngân hàng Nhà nƣớc, bằng khen vì thành tích dành tặng sổ tiết kiệm cho bà mẹ Việt Nam anh hùng do Báo Điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam,… - Năm 2010: Chứng nhận và Cúp Giải thƣởng Sao Khuê năm 2010 nhƣ tấm gƣơng tiêu biểu trong các Doanh nghiệp Việt Nam về ứng dụng công nghệ 10
  11. thông tin. Giải thƣởng quan trọng nhất của ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam, do Hiệp hội Doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (VINASA) trao tặng. - Năm 2012: Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt vinh dự đạt giải “Thƣơng hiệu vàng - Logo và Slogan ấn tƣợng 2012" do Bộ Công Thƣơng và Hiệp hội Chống hàng giả và Bảo vệ Thƣơng hiệu Việt Nam (VATAP) tổ chức. - Năm 2015: 1 trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN (Xếp hạng 99/100) theo Bảng xếp hạng “Top 100 ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN" vừa đƣợc The Banker công bố ngày 8/4/2016. Trong danh sách này, LienVietPostBank đứng thứ 19/20 Ngân hàng Việt Nam đƣợc xếp hạng. - Năm 2017: Bằng khen vì các thành tích hoạt động xã hội tại Thủ đô Hà Nội do Thủ tƣớng Chính phủ trao tặng, giải thƣởng "Ngân hàng có Ứng dụng Mobile Banking Tốt Nhất Việt Nam năm 2017" (Best Mobile Banking Application Vietnam 2017) do Tạp chí Tài chính Quốc tế (International Finance Magazine - IFM) trao tặng. - Năm 2018: Giải thƣởng Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018 - Best Retail Bank Vietnam 2018, Giải thƣởng Ngân hàng thƣơng mại phát triển Nhanh Nhất Việt Nam 2018 (Fasteset growing commercial Bank Vietnam 2018) do Global Banking and Finance Review trao tặng, giải thƣởng Ngân hàng trách nhiệm xã hội Tốt Nhất tại Việt Nam 2018 (Best CSR Bank 2018) do Tạp chí International Business Magazine trao tặng. Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện tiêu biểu nhƣ các hoạt động sau: - Tài trợ xây dựng 20 trƣờng học, trạm y tế trong cả nƣớc. Cung cấp trang thiết bị cho nhiều trƣờng học, phòng hội thảo của các trƣờng đại học. - Tài trợ trên 40 tỷ đồng cho quỹ vì ngƣời nghèo các tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ, Quảng Ngãi, Bến Tre,… - Qũy học bổng Nguyên Thái Bình – Vƣờn ƣơm Nhân tài LienVietPostBank: Phối hợp với Báo Thanh niên và gần 20 trƣờng Đại học và đã trao trên 1,4 tỷ đồng học bổng các loại. - Phối hợp với Qũy Tấm lòng Việt – Đài truyền hình Việt Nam tặng hơn 12.000 ti vi cho nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc và Lào.  Mô hình tổ chức: Cơ quan trung ƣơng của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt là Hội sở. Thông qua các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lƣới bao gồm các Sở Giao dịch, Chi nhánh, Phòng Giao dịch trong cả nƣớc.  Sứ mệnh: Cung cấp cho khách hàng và xã hội các sản phẩm, dịch vụ đa dạng với chất lƣợng cao, mang lại lợi ích cao nhất cho Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt và xã hội. 11
  12.  Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam – Ngân hàng của mọi ngƣời.  Chiến lƣợc kinh doanh: Bán lẻ - Dịch vụ - Kinh doanh đa năng  Giá trị cốt lõi: Kỷ cƣơng – Nhân bản – Sáng tạo  Triết lý kinh doanh: - Ba điều hƣớng tâm của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt: + Không có con ngƣời, dự án vô ích + Không có khách hàng, ngân hàng vô ích + Không có Tâm – Tín – Tài – Tầm, Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt vô ích. - Cổ đông: Là ân nhân của Ngân hàng - Khách hàng: Là sức mạnh của Ngân hàng - Đối tác: Là bằng hữu của Ngân hàng - Sản phẩm, dịch vụ: Không ngừng đổi mới, phục vụ khách hàng các sản phẩm khách hàng cần chứ không phải các sản phẩm Ngân hàng có. - Ý thức kinh doanh: Thƣợng tôn pháp luật, gắn xã hội trong kinh doanh.  Ý nghĩa thƣơng hiệu: - Là thông điệp tinh túy thể hiện tầm nhìn đổi mới, tính công chúng rộng lớn, dễ nhận biết và đi vào lòng ngƣời. - Khối hình: Thoi vàng và đồng tiền cổ là sự hỏa quyện tinh tế giữa hình thức và nội dung, giữa hiện đại và bản sắc, nhƣ hình với bóng thể hiện sự đoàn kết chặt chẽ, giống hình ảnh “con lật đật” dù vận động đổi mới, phát triển không ngừng nhƣng luôn ở thế cân bằng vĩnh cửu. - Logo cũng đảm bảo đƣợc yếu tố phong thủy theo bản sắc Phƣơng Đông, khối hình và khối chữ ẩn chứa sự tinh túy “Sắc sắc không không”, “Hỏa thiên đại hữu” và “Thiên hỏa đồng nhân” với chân để LienVietPostBank – Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt, một nền móng vững chắc, AN TOÀN – PHÁT TRIỂN – BỀN VỮNG. - Logo đƣợc cấu trúc bởi 3 khối màu sắc (màu trắng: rõ ràng, minh bạch; màu xanh: Đoàn kết vững chắc, màu vàng cam: Hoàn thiện tinh tế) tạo thế chân kiềng vững chắc biểu tƣợng cho chữ TÍN – TÂM – TÀI, thể hiện ý nghĩa câu ca 12
  13. dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” – Ngân hàng của mọi ngƣời.  Slogan: Liên kết phát triển.  Mạng lƣới: Hiện nay đã phủ khắp 63 tỉnh thành cả nƣớc. Số lƣợng điểm giao dịch của LienVietPostBank đƣợc mở rộng mới trong 6 tháng đầu năm 2018 là 95 Phòng Giao dịch Bƣu điện nâng cấp, 2 Chi nhánh và 1 Phòng Giao dịch trực thuộc, tức là gần bằng một nửa trong tổng số hơn 200 Chi nhánh, Phòng Giao dịch của Ngân hàng đã đƣợc mở rộng trong suốt 9 năm hoạt động từ năm 2008 đến năm 2017. Số điểm giao dịch trực thuộc Ngân hàng cho tới thời điểm kết thúc quý II năm 2018 là 327 điểm.  Mô hình tổ chức của Ngân hàng: Cơ quan trung ƣơng của NH TMCP Bƣu điện Liên Việt là Hội sở. Thông qua, các Khối nghiệp vụ, Hội sở quản lý toàn bộ mạng lƣới bao gồm các Sở giao dịch, Chi nhánh, Phòng giao dịch trong cả nƣớc. 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam 1.2.1. Lịch sử ra đời Ngày 04/03/2014, Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt (LienVietPostBank) đã khai trƣơng tại số 196 – 198 Phan Chu Trinh, phƣờng An Mỹ, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Khi chính thức đi vào hoạt động, chi nhánh Quảng Nam sẽ thực hiện đầy đủ các chức năng nhƣ huy động vốn, hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt. 13
  14. 1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý HỘI SỞ Ban giám sát kinh doanh và xử lý nợ Ban Giám đốc của Hội sở Chi nhánh Phòng Phòng giám Phòng Kế Phòng giao Khách hàng sát hoạt động toán & Ngân dịch quỹ Tổ hỗ trợ Tổ giám sát phát triển hoạt động Tổ Giao dịch kinh doanh Tổ Khách Tổ Quản lý hàng DN PGDBĐ Tổ Kế toán & Ngân quỹ Tổ Khách Tổ Quản lý hàng cá nhân hành chính Hình 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank – Chi nhánh Quảng Nam 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Nhiệm vụ của mỗi phòng ban là khác nhau nhƣng đều chung mục đích là hƣớng tới sự phát triển chung của Ngân hàng.  Giám đốc chi nhánh - Đứng đầu chi nhánh là giám đốc lãnh đạo toàn thể chi nhánh. Giám đốc chi nhánh đƣợc Hội đồng quản trị của Ngân hàng bổ nhiệm, khen thƣởng và kỷ 14
  15. luật. Giám đốc chi nhánh có trách nhiệm lãnh đạo, thực hiện các kế hoạch khi Hội sở đƣa ra cho chi nhánh. - Đƣợc phân công, ủy quyền cho PGĐ CN thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Việc ủy quyền phải đƣợc thể hiện bằng văn bản và tuân thủ quy định về ủy quyền của NH và Pháp luật.  Phó giám đốc chi nhánh - Là ngƣời tham mƣu, giúp việc cho giám đốc chi nhánh, thực hiện các công việc do GĐ CN phân công, ủy quyền, chịu trách nhiệm trƣớc GĐ CN và pháp luật về lĩnh vực chuyên môn đƣợc phân công phụ trách.  Phòng khách hàng - Hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng trình tự và phải hợp lý theo quy định của các văn bản, nghị định của Ngân hàng Nhà nƣớc, Hội sở Ngân hàng. - Tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát theo quá trình nghiệp vụ tín dụng, thu hồi các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, phòng ngừa rủi ro và dự báo tình hình kinh doanh của chi nhánh. - Báo cáo về nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, tái bảo lãnh,... - Theo dõi tài sản thế chấp, bất động sản, tài sản cầm cố. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngƣời vay để có những biện pháp phòng ngừa rủi ro xảy ra. - Lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng. - Chịu sự quản lý, phân công công việc của giám đốc.  Phòng Kế toán & Ngân quỹ - Thực hiện công tác hạch toán, theo dõi, phản ánh hoạt động kinh danh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo các hoạt động kinh tế tài chính. - Mở tài khoản, lập thủ tục các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi giao dịch,... - Các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nƣớc. - Thu chi tiền mặt, kinh doanh ngoại hối. - Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin. - Bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng khách hàng chuyển sang theo quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao.  Phòng giám sát hoạt động - Thực hiện giám sát huy động nguốn vốn của các tổ chức, cá nhân, nguồn vốn trong và ngoài nƣớc. 15
  16. - Nghiên cứu tình hình KT-XH trên địa bàn hoạt động để lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn, khai thác nguồn vốn hợp lý. - Thực hiện các chƣơng trình marketing Ngân hàng, quảng cáo sản phẩm của Ngân hàng. - Chịu sự quản lý và phân công công việc của giám đốc.  Phòng giao dịch - Đơn vị kinh doanh trực thuộc CN, hạch toán báo sổ, có con dấu riêng nhƣng hoạt động vẫn nằm trong sự giám sát của chi nhánh, PGD hoạt động theo quy chế tổ chức và hoạt động do HĐQT ban hành. 1.2.4. Môi trƣờng kinh doanh - Môi trƣờng bên trong:  Năng lực tài chính: Ngân hàng xác định công tác huy động vốn là một nhiệm vụ chiến lƣợc quan trọng, thƣờng xuyên và lâu dài trong hệ thống chiến lƣợc kinh doanh của mình. Chính vì thế những năm gần đây Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt nói chung cũng nhƣ Ngân hàng Bƣu điện Liên việt – Chi nhánh Quảng Nam nói riêng luôn làm tốt công tác huy động vốn, thực hiện vƣợt mức kế hoạch đề ra với việc đảm bảo cung cấp một nguồn vốn dồi dào, chủ động đáp ứng nhu cầu của Ngân hàng.  Chất lƣợng cán bộ tín dụng: Chất lƣợng tín dụng thể hiện qua trình độ nghiệp vụ cũng nhƣ khả năng giao tiếp của cán bộ tín dụng. Có thể nói cán bộ tín dụng là hình ảnh quan trọng của Ngân hàng. Do sản phẩm của Ngân hàng mang tính hình thái phi vật chất, mang tính thông dụng, đơn điệu nên Ngân hàng phải linh hoạt mới tăng đƣợc khả năng cạnh tranh, do đó mà khả năng tiếp thị của cán bộ tín dụng cũng thu hút đƣợc khách hàng đến với Ngân hàng, chiếm lĩnh thị trƣờng mới, am hiểu luật pháp,…là những điều kiện rất cần cho Ngân hàng trong quá trình mở rộng hoạt động tín dụng.  Cơ sở vật chất thiết bị và công nghệ: Cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng cũng ảnh hƣởng đến việc thu hút khách hàng. Cùng với khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt cũng đầu tƣ vào trang thiết bị để phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng. Đặc biệt, LienVietPostBank cung cấp nhiều dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng và doanh nghiệp khi áp dụng phần mềm quản lý trên toàn hệ thống mang tên Ví Việt ở phần mềm này khách hàng có thể chuyển tiền/rút tiền, nạp tiền điện thoại, thanh toán hóa đơn,… mà không cần phải tới phòng giao dịch. - Môi trƣờng bên ngoài: 16
  17.  Thị trƣờng: Đất nƣớc đang trên con đƣờng đổi mới, nền kinh tế đang dần hòa nhập vào kinh tế chung của thế giới. Do đó mà thị trƣờng của LienVietPostBank ngày càng đƣợc mở rộng hơn thu hút đƣợc nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tạo tiền đề cho sự phát triển của Ngân hàng.  Khách hàng: Thu nhập của khách hàng ảnh hƣởng rất nhiều đến hoạt động của Ngân hàng. LienVietPostBank nắm rõ và hiểu đƣợc điều ngay từ những ngày đầu tiên Ngân hàng đi vào hoạt động đã xây dựng cho mình một đội ngũ nhân viên niềm nở, tạo sự thỏa mái cho khách hàng khi đến với LienVietPostBank.  Đối thủ cạnh tranh: LienVietPostbank cạnh tranh với nhiều đối thủ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Họ xây dựng cho mình tinh thần thép luôn kiên cƣờng, chiến đấu không ngại gian nan thử thách đến với mình. LienVietPostBank đã tính toán, cân nhắc kỹ lƣỡng trƣớc khi đƣa ra những chính sách sao cho phù hợp với tình hình, phát huy đƣợc những thế mạnh của Ngân hàng. 1.3. Hoạt động cơ bản Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam 1.3.1. Những hoạt động cơ bản của LPB – Chi nhánh Quảng Nam Trong khuôn khổ quy định của pháp luật, LPB Quảng Nam đƣợc thực hiện các hoạt động sau: (1) Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ từ mọi tổ chức cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc dƣới các hình thức:  Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ chức dân cƣ.  Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu. LPB có các hình thức huy động vốn khác nhau. (2) Tiếp nhận vốn tài trợ, vốn ủy thác đầu tƣ từ Chính phủ, NHNN và các tổ chức quốc tế, quốc gia và các cá nhân cho chƣơng trình phát triển nhà ở và các chƣơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng KT-XH và sản xuất kinh doanh khu vực miền Trung. (3) Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chủ yếu vào mục đích làm nhà ở. Ngoài ra, cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và sản xuất, kinh doanh khu vực miền Trung trên cơ sở khả năng nguồn vốn cho phép.  Cho vay và đồng tài trợ cho các Dự án kinh tế phục vụ cho sự phát triển khu vực miền Trung.  Chiết khấu các giấy tờ có giá đƣợc bằng tiền. (4) Thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng (5) Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng và một số dịch vụ khác theo quy định của NHNN. 17
  18. (6) Đầu tƣ, sửa chữa, cải tạo và nâng cấp tài sản thế chấp, cầm cố đã chuyển thành tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nƣớc do LPB quản lý để sử dụng hoặc kinh doanh. (7) Tự doanh hoặc liên doanh đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trực tiếp phục vụ kinh doanh. (8) Thực hiện dịch vụ tƣ vấn tiền tệ, tín dụng, đại lý ngân hàng, quản lý tiền vốn và các dự án đầu tƣ phát triển khu vực miền Trung theo yêu cầu của khách hàng. (9) Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn đầu tƣ phát triển, bảo lãnh đấu thầu cho doanh nghiệp, tổ chức tài chính – tín dụng trong nƣớc và nƣớc ngoài hoạt động tại Việt Nam nhằm phục vụ cho chƣơng trình phát triển khu vực miền Trung. (10) LPB thực hiện nghiệp vụ sau đây khi có điều kiện và đƣợc NHNN, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép:  Kinh doanh vàng bạc, đá quý  Thực hiện kinh doanh, môi giới, đại lý dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng.  Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới, đại lý phát hành chứng khoán cho khách hàng.  Thực hiện nghiệp vụ cầm cố bất động sản. (11) Kinh doanh những ngành nghề ngoài những ngành nghề đã đƣợc đăng ký, khi đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép. (12) Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác khác của Nhà nƣớc và của NHNN. 1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Nam 18
  19. Trƣớc tiên, về công tác huy động vốn trong vòng 3 năm trở lại đây: Bảng 1. 1: Kết quả huy động vốn 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Tổng huy động vốn 450 410.07 400 350 300.1 300 250 220.3 200 150 100 50 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Từ kết quả huy động vốn ta thấy, tổng vốn huy động của chi nhánh đã không ngừng tăng qua các năm. Năm 2016 mức huy động chỉ 220.3 tỷ đồng nhƣng đến năm 2017 đạt mức hơn 300 tỷ đồng. Đặc biệt, năm 2018 chứng kiến sự tăng vọt của tổng mức huy động đƣợc nâng lên hơn 410 tỷ đồng. Có đƣợc những kết quả khả quan nhƣ vậy là nhờ quá trình phấn đấu qua các năm. Năm 2017, với mục đích ổn định và phát triển nguồn vốn, chi nhánh đã chủ động tăng cƣờng tiếp thị, khai thác các kênh huy động vốn để hoàn thành tốt chỉ tiêu đƣợc giao. Sang năm 2018, chi nhánh đã có một năm thành công với công tác huy động đƣợc đảm bảo an toàn, lợi ích cho ngƣời gửi. Đến năm 2019, xác định việc huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng trọng tâm nên hàng loạt biện pháp đã đƣợc triển khai nhƣ đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng, khai thác nhiều kênh huy động vốn, mở rộng thêm 8 điểm giao dịch mới , tăng cƣờng tuyên truyền, quảng báo dịch vụ trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng đồng thời tiếp tục nâng cao cơ sở vật chất tại các điểm giao dịch khách hàng. 19
  20. Bảng 1. 2: Kết quả huy động vốn cụ thể từng hạng mục năm 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tuyệt đối Tƣơng Tuyệt đối Tƣơng Tuyệt đối Tƣơng đối (%) đối (%) đối (%) 1. Theo đối tƣợng khách hàng Tiền gửi 100.010 45,4 120.080 40 160.070 39 dân cƣ DN và tổ 120.290 45,6 180.020 60 250 61 chức KT 2. Theo thời gian Tiền gửi 130.260 59,1 200 66,6 200 48,7 không kì hạn Tiền gửi 90.040 40,9 100.100 33,4 210.070 51,3 có kì hạn 3. Theo loại tiền tệ Nội tệ 180.300 81,8 230.100 76,6 300 73,1 (VNĐ) Ngoại tệ 40 18,2 70 23,4 90.070 26,9 (USD, EUR) Tổng vốn 220.300 300.100 410.070 huy động Đến cuối năm 2018 tổng vốn huy động đƣợc của chi nhánh đạt 410.070 tỷ đồng. Trong cơ cấu huy động vốn, ta thấy có sự tăng và giảm qua các năm, tuy nhiên một xu hƣớng nổi trội đó là vốn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chiếm trên 50%, còn lại là từ khu vực dân cƣ, huy động vốn chủ yếu bằng đồng Việt Nam. Cụ thể: - Phân loại vốn theo nguồn vốn: Tỉ trọng tiền gửi từ dân cƣ và từ tổ chức khá đồng đều, tuy nhiên tổ chức vẫn là chủ yếu. Năm 2018 tăng mạnh lên tới 61%, vƣợt xa tiền gửi khu vực dân cƣ. Năm 2018, cơ cấu cân bằng bị phá vỡ không còn là 5:5 mà trở thành 4:6 trong tổng tiền gửi, với số tuyệt đối tiền gửi của tổ chức và tiền gửi cá nhân tăng gần gấp đôi năm 2017. 20
nguon tai.lieu . vn