Xem mẫu

  1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY  TNHH CODEBOX SOLUTIONS Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
  2. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY  TNHH CODEBOX SOLUTIONS Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
  3. LỜI CẢM ƠN  Để  hoàn thành bài Báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự  quan tâm, giúp đỡ  và hướng dẫn của nhiều cá nhân, tập thể  trong và ngoài  trường. Em   xin   chân   thành   cảm   ơn   giáo   viên   hướng   dẫn,   cô   Đỗ   Uyên   Tâm,  Trường Học viện Hàng không Việt Nam đã dành nhiều thời gian để  hướng   dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập này. Xin  chân  thành  cảm  ơn  Ban  giám  đốc,  các  Anh/Chị  các  phòng  Kinh  Doanh, phòng Kế Toán đã chia sẻ nhiều thông tin, cũng như tạo mọi điều kiện   thuận lợi để giúp em hoàn thành bài viết này. Xin cảm  ơn Quý thầy/cô cùng các Anh/chị  thuộc văn phòng Khoa Vận   Tải đã hỗ trợ và cung cấp những thông tin kịp thời, giúp em hoàn thành bài Báo  cáo thực tập đúng thời hạn. Một lần nữa em xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc về  sự  giúp đỡ  quý báu  này.. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các   số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực.  các dữ liệu  lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện
  5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu)
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  7. MỤC LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Con người là nhân tố  quan trọng và cần thiết nhất trong mọi xã hội.  Con  người làm nên năng suất lao động và thúc đẩy sự tiến bộ, phát triển của tự nhiên  & xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Chính vì vậy việc tìm kiếm,  chọn lọc & sử dụng những người có trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn… là   vô cùng cần thiết và là một vấn đề nan giải, không thể thực hiện trong phút chốc  mà nó đòi hỏi nhiều thời gian, kiến thức, kinh nghiệm… của những nhà tuyển  dụng. Một doanh nghiệp chỉ có thể phát triển và đi lên khi có đội ngũ cán bộ với  đủ các yếu tố cần thiết về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm… vì thế khâu tuyển  dụng là vô cùng quan  trọng,  có  thể  nói  đó  là  một  trong  những  công  tác  cơ  bản  nhất xây dựng nân một doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhưng trên thực tế,  công tác tuyển dụng vẫn chưa được chú ý sát sao đặc biệt là các doanh nghiệp   trong nước, đôi khi họ còn coi nhẹ việc tuyển dụng nhân lực và làm không đúng  quy trình… Cho nên một số các doanh nghiệp đã phải bỏ ra kinh phí lớn để thực   hiện đào tạo lại nhân viên từ đầu. Điều đó không những làm tăng chi phí mà còn  làm  mất  thời  gian  trong  khi  năng  suất  lao  động thực  tế  không  đạt  yêu  cầu  cho  hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là yếu tố không thể thiếu đối với  bất kỳ một tổ chức nào và nó giữ vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự  thành công hay thất bại của tổ chức, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Trong  xu thế  cạnh trang ngày càng gay gắt thì nguồn nhân lực vững mạnh cả  về  số  lượng và chất lượng, cả về thể lực và trí lực là một lợi thế cạnh tranh hàng đầu  giúp doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trên thị trường. Chính vì thế,  việc hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp là một vấn đề  cần thiết và cấp bách.   10
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận, tìm hiểu vấn đề còn tồn tại của việc tuyển chọn nhân  lực   đồng   thời   phân   tích   thực   tế   quá   trình   tuyển   dụng   nhân   lực   tại   công   ty  CodeBox Solutions để  thấy được những mặt tích cực và hạn chế  trong công tác  tuyển dụng, từ  đó đưa ra một số  giải pháp và kiến nghị  nhằm hoàn thiện hơn  công tác tuyển dụng nhân lực tại đây. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tài liệu. Thu thập thông tin và các tài liệu liên quan có sẵn về hoạt động tuyển dụng   nhân sự  của công ty CodeBox Solutions cũng như  thu thập thêm thông tin từ  những hướng dẫn cá nhân công tác và chịu trách nhiệm tại đây. Tổng hợp và phân tích số liệu. Trực tiếp phỏng vấn, tham khảo ý kiến từ những quản trị tuyển dụng nhân   sự tại công ty Từ  tài liệu đã thu thập và phỏng vấn  ở  trên nêu ra thực trạng hoạt động   tuyển dụng nhân sự tại công ty CodeBox Solutions Quan sát thực tế. Từ   thực   trạng   hoạt   động   tuyển   dụng   nhân   sự   của   công   ty   CodeBox   Solutions, đưa ra nhận xét và những đề  xuất, góp ý cho hoạt động tuyển dụng  nhân sự của công ty. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Công tác tuyển dụng tại công ty CodeBox Solutions.  Phạm vi nghiên cứu:  Không gian của đối tượng được khảo sát: Công ty CodeBox Solutions địa  chỉ tại lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình. Thời gian tiến hành khảo sát: thời gian đi thực tập 18/2/2019 ­ 9/4/2019, số  liệu được sử dụng từ năm 2016 – 2018. 11
  11. 12
  12. 5. Kết cấu báo cáo Báo cáo gồm ba phần: Phần mở   đầu, phần nội dung và phần kết luận.  Trong đó phần nội dung là phần đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác tuyển  dụng nhân lực trong công ty. Phần nội dung bao gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực Chương  2.   Thực   trạng  công  tác   tuyển  dụng   nhân  lực   tại   Tổng  công  ty   CodeBox Solutions Chương 3. Giải pháp và khuyến nghị  nhằm nâng cao hiệu quả  công tác   tuyển dụng nhân lực tại Tổng công ty CodeBox Solutions. 13
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI   THIỆU   VỀ   CÔNG   TY   CODEBOX  SOLUTIONS 1.1. Giới thiệu về công ty Tên Công ty bằng tiếng Việt: Tổng công ty CodeBox Solutions. Tên viết tắt: CodeBox. Trụ sở chính: Lầu 5, số 5 Đống Đa phường 2 quận Tân Bình Giám đốc: Ông Nguyễn Xuân Dương. Vốn điều lệ: 78.120.000.000. Email: CodeBox@hn.vnn.vn. Website: www.CodeBox.com.vn. Hình 1.: Logo công ty. Giấy   phép   thành   lập:   Quyết   định   số   93/BCN   của   Bộ   trưởng   Bộ   Công  Nghiệp về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty CodeBox Solutions trực  thuộc   Tổng   Công   ty   Dịch   vụ   Việt   Nam   thành   Công   ty   cổ   phần   CodeBox  Solutions. Giấy CNDKKD số: 0503000084 do Sở Kế hoạch cấp ngày 04 tháng 06 năm  2005. 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty CodeBox Solutions (CodeBox) thành lập ngày 19/05/1966 theo   quyết định của Bộ Ngoại Thương Việt Nam. Tháng 8 năm 1978, Xí nghiệp được   14
  14. đổi tên thành Xí nghiệp CodeBox Solutions trực thuộc Liên hiệp công nghệ thông  tin – Bộ Công Nghiệp nhẹ. Năm 1993, Bộ  công nghiệp nhẹ  đã ra quyết định số  224/CNn đổi tên Xí  nghiệp CodeBox Solutions  thành Công ty CodeBox Solutions trực  thuộc Tổng   công ty Dịch vụ  Việt Nam. Từ năm 2005, Công ty chuyển sang hoạt động theo   mô hình công ty cổ phần. Ngày 19/05/2016, Công ty cổ  phần CodeBox Solutions   chính thức công bố  nên Tổng công ty CodeBox Solutions­công ty cổ  phần và  được Chính phủ trao tặng Huân chương độc lập hạng nhì. Trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là từ  năm 1991 đến nay,   CodeBox đã có nhiều bước tiến quan trọng, vươn lên trở thành một trong những   công ty có uy tín về ngành thông tin. Qui mô sản xuất của Công ty ngày một lớn,   thị  trường xuất khẩu ngày càng mở  rộng và thu hút được nhiều lao động, giải  quyết việc làm cho nhân dân địa phương. Bằng sự  cố  gắng nỗ  lực của tập thể  cán bộ, công nhân và nhà quản lý, Công ty đã đạt được nhiều thành tích quan  trọng, tiêu biểu như: Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008,   OHSA, ISO 14001: 2004, SA 8000:2001 Tại hộ chợ Export Việt Nam và Made in   Việt Nam năm 2005, công ty đã được trao tặng Cúp Sen vàng, Siêu cúp thương  hiệu mạnh và phát triển bền vững Cúp vàng Hội nhập Kinh Tế  Quốc tế  năm   2008 Huân chương lao động hạng nhì năm 2008. Được bình chọn thuộc top 10 doanh nghiệp tiêu biểu toàn diện ngành thông   tin năm 2015. Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ năm 2001, 2003, 2008, 2010. Cờ thi đua Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2010... 1.1.2. Ngành nghề kinh doanh Sản xuất sản phẩm dịch vụ các loại. Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty. Dịch vụ đào tạo cắt và công nghệ công nghiệp ngắn hạn. 15
  15. Xây dựng nhà cho thuê. Dịch vụ vận tải. Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng thông tin. 1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng công ty CodeBox Solutions  được tổ  chức  và hoạt động theo Luật   doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ  Công ty được Đại hội cổ  đông nhất trí thông qua. Cơ cấu bộ máy của công ty khá đồng bộ  và hoàn chỉnh.  Mô hình tổ  chức bộ  máy quản lý của công ty được xây dựng theo cơ  cấu trực  tuyến chức năng. Đó là sự điều hành có kế hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa   chủ  thể  quản lý với từng đối tượng quản lý nhằm phát huy thế  mạnh tổn hợp  của công ty nhưng không tách rời những nguyên tắc, chính sách và quy định của  Nhà nước. Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban trong công ty như sau: Đại hội  đồng cổ  đông: Gồm tất cả  các cổ   đông, có quyền quyền biểu   quyết, là cơ  quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ  đông   quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ công ty quy định. Hội đồng quản trị: Là cơ  quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh   công ty để  quyết định mọi vấn đề  liên quan đến mục đích, quyền lợi của công  ty. Ban kiểm soát: Là cơ  quan trực thuộc Đại hội đồng cổ  đông, có nhiệm vụ  kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài  chính của công ty. Ban Tổng giám đốc: Tổng Giám đốc quyết định tất cả các vấn đề liên quan  đến hoạt động hàng ngành của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc   thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giúp việc cho Tổng giám đốc là 02 Phó Tổng Giám đốc và 02 Giám đốc.  Phó Tổng Giám đốc và Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần  việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám  16
  16. đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ  chính sách của Nhà nước và Điều   lệ của công ty. Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng ban nghiệp vụ  có chức năng tham  mưu và giúp việc cho Ban Tổng giám đốc và Giám đốc, trực tiếp điều hành theo   chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng giám đốc và Giám đốc. Công ty  hiện có 05 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau: Phòng Tổ chức­Hành chính: Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức  trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị. Phòng Kế toán: Lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công   ty, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế  độ quản lý tài chính Nhà nước. Phòng Kỹ thuật: Hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ, ứng  dụng khoa học công nghệ  mới, giám sát hoạt động đầu tư  về  máy móc, thiết bị  của công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản. Phòng Kế  hoạch Xuất nhập khẩu: Làm thủ  tục thanh toán XNK, thủ  tục  xuất hàng, thủ tục hải quan... Phòng Quản lý chất lượng: Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất,  chất lượng sản phẩm. Văn phòng công ty: Thực hiện công tác văn thư lưu trữ. Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phòng thực hiện quản lý các  công nhân công nghệ  tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính   năng suất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau... 17
  17. Hình 1.: Văn phòng công ty. Sơ đồ 1.: Cơ cấu tổ chức của công ty. 18
  18. 1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 1.3.1. Chức năng của công ty Chức năng chủ yếu của Tổng công ty CodeBox Solutions như sau: Một, cung cấp dịch vụ xuất khẩu cho các thương hiệu thời trang nổi tiếng   quốc tế. Hai, sản xuất hàng thông tin mang thương hiệu riêng theo đơn đặt hàng của   các khách hàng sỉ với yêu cầu chất lượng tốt và giá cả vừa phải. Ba, thiết kế, sản xuất và kinh doanh hàng thời trang thông tin với chiến  lược đa thương hiệu phục vụ  các phân khúc tiêu dùng khác nhau từ  phổ  thông,  đáng tiền đến cao cấp. Bốn, Kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu ngành thông tin phục vụ sản xuất  của Công ty và các công ty khác trong ngành. 1.3.2. Nhiệm vụ của công ty Tổng công ty CodeBox Solutions là một trong những công ty uy tín trong   ngành thông tin, trực thuộc Tập đoàn Dịch vụ  Việt Nam. Nhiệm vụ  chính của   Công ty như sau: Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,   sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập  doanh nghiệp. Tuân thủ  chính sách, chế  độ  pháp luật của Nhà nước về  quản lý quá trình   thực hiện sản xuất và tuân thủ  những quy định trong các hợp đồng kinh doanh  với các bạn hàng trong và ngoài nước. Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi. Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động   cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên   thị trường trong và ngoài nước. 19
  19. Thực hiện những quy định của Nhà nước về  bảo vệ  quyền lợi của người   lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát  triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ  thuật mà công ty áp dụng   cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. 1.3.3. Quyền hạn của công ty Để  tăng tính chủ  động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền hạn   sau: Được chủ  động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất  kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,   nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như quảng   cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng. Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư  cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng.... 20
nguon tai.lieu . vn