Xem mẫu

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC ~~~~~~*~~~~~~ BÁO CÁO  THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG – BẢN CHÁT ĐỀ TÀI THỰC TẬP: TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG             Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đàm Khắc Nhân                 Họ và tên: Sa Văn Chưởng                                       Mã sinh viên: 1681410109                                       Lớp: D11­CNTĐ1                         Khoa: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 1
  2.                                                         Lai Châu, ngày.......tháng.......năm 2020 LỜI NÓI ĐẦU Thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo của  các trường đại học nói chung và Trường đại học Điện lực nói riêng. Trong thời gian   thực tập, sinh viên có điều kiện được tiếp xúc với thực tế, trau dồi cũng như củng cố  kiến thức ở trường đại học.  Đối với sinh viên khoa Công nghệ  kỹ  thuật điều khiển và Tự  động hóa của  Trường đại học Điện lực. Việc thực tập tại các doanh nghiệp, cơ  sở  có dây chuyền  sản xuất tự động hóa là một cơ hội rất tốt để làm quen với môi trường làm việc cũng   như tự tin bắt nhịp với công việc thực tế sau khi ra trường Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện   lực Việt Nam. Quản lý sản xuất 02 Nhà máy Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát có  tổng công suất 740MW (hiện đang đứng thứ 04 Việt Nam về tổng công suất các đơn vị  Thủy điện). Việc được thực tập tại môi trường của 01 đơn vị  trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt  Nam, giúp Tôi có cơ hội tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại, thực tiễn hóa các kiến  thức tại trường.  Tôi xin chân thành cảm  ơn thầy giáo chủ nhiệm, cảm ơn ban lãnh đạo khoa đã   tạo điều kiện để Tôi được thực tập tại Công ty. Xin chân thành cảm  ơn Lãnh đạo Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát,  lãnh đạo Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động. Cảm ơn các anh/chị Tổ Điều khiển –  Tự động đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn Tôi suốt quá trình thực tập. Sau đây, Tôi xin báo cáo kết quả thực tập gồm các phần sau:            Chương 1. Giới thiệu Tổng quan Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát            Chương 2. Giới thiệu Tổng quan Nhà máy Thủy điện Huội Quảng   Chương 3. Tìm hiểu Hệ thống dầu điều tốc (mhy) NMTĐ Huội Quảng Chương 4: Lời tổng kết 2
  3. MỤC LỤC 3
  4. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN HUỘI  QUẢNG – BẢN CHÁT 1.1 Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát được thành lập theo Quyết định số  787/QĐ­EVN ngày 20/11/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Ngày 28/12/2012 Tập  đoàn Điện lực Việt Nam bàn giao cho Tổng Công ty Phát điện 3, điều hành trực tiếp   Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát. Từ ngày 01 tháng 11 năm 2014, Công ty HQBC chính thức chuyển về trực thuộc   Công ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Quyết định số  9669/QĐ­BCT ngày 28  tháng 10 năm 2014 của Bộ Công thương. Công ty HQBC đã được Tập đoàn Điện lực  Việt Nam thành lập lại tại Quyết định số 17/QĐ­EVN ngày 19 tháng 01 năm 2015. ­ Tên công ty: Công ty Thủy điện Huội Quảng – Bản Chát. ­ Tên viết tắt: EVNHPC­HQBC. ­ Địa chỉ: Xã Mường Cang, Huyện Than Uyên, Tỉnh Lai Châu.  Là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công   ty HQBC có trụ  sở  đặt tại xã Mường Cang, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu, với   nhiệm vụ  chính là quản lý vận hành 02 nhà máy thủy điện bậc thang trên sông Nậm   Mu (nhánh cấp 1 Sông Đà) là thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng có tổng   công suất lắp máy 740MW, sản lượng điện trung bình hàng khoảng 2,6 tỷ KWh. Sơ đồ tổ chức công ty thủy điện Huội Quảng­Bản Chát.  4
  5. Nguôn nhân l ̀ ực Tinh đên ngày 01 tháng 4 năm 2019, t ́ ́ ổng số cán bộ công nhân viên của Công ty   HQBC là 154 người. Trong đo:́ ̣ ­ Thac sy: 04 ng ̃ ươi (chiêm 2,7%) ̀ ́ ̣ ̣ ­ Đai hoc: 61 ng ươi (chiêm 40,7%) ̀ ́ ̉ ­ Cao đăng: 37 ng ười (chiếm 24,7%) ­ TCCN: 38 người (chiêm 25,2%) ́ ­ Khác: 10 người (chiếm 6,7%) 1.2 Phân xưởng sửa chữa Điện – Tự động 1.2.1 Mô hình tổ chức Trong đó:  Tổ Tự động:  Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị  thuộc hệ  thống DCS, SCADA,   thông tin liên lạc, camera giám sát, hệ thống giám sát trực tuyến, hệ thống bù, các trạm  cảnh báo lũ, hệ thống báo cháy, cứu hỏa máy phát, máy biến áp và các hành lang cáp 2  Nhà máy. Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị thuộc hệ thống điều tốc, dầu điều  tốc, hệ  thống điều khiển cửa van vận hành cửa nhận nước (NMTĐ Bản Chát), hệ  thống điều khiển van đĩa (NMTĐ Huội Quảng), hệ  thống điều khiển các cửa van xả  tràn, hệ thống đo lường không điện, hệ thống đo mức nước tự động 2 Nhà máy. Thực hiện sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị  thuộc hệ  thống rơ  le bảo vệ, hệ  thống tự dùng 1 chiều và UPS, hệ thống đo lường, làm mát các máy biến áp; hệ thống  điều khiển các máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa 2 Nhà máy. 5
  6. Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị  thuộc hệ  thống kích từ, hệ  thống   khí nén, hệ  thống nước kỹ thuật, hệ thống tự dùng xoay chiều, các máy phát diesel 2  Nhà máy. Thực hiện thí nghiệm các thiết bị  nhất thứ  2 Nhà máy, thí nghiệm hóa dầu,  kiểm tra định kỳ các dụng cụ an toàn, hệ thống tiếp địa; quản lý, kiểm tra hiệu chuẩn  các thiết bị  thí nghiệm, kiêm nhiệm công tác quản lý, quyết toán vật tư  của Phân  xưởng. Tổ điện:  Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng máy phát chính và các thiết bị  cấp điện áp   13,8kV và 15,75kV; máy biến áp chính và thiết bị cấp điện áp 35kV, 220kV; hệ thống  thông gió, điều nhiệt, hệ thống chiếu sáng, các máy lọc dầu biến áp, máy lọc dầu tua   bin của 2 Nhà máy. Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng phần nhất thứ và nhị thứ các hệ thống thiết bị  phụ trợ Tổ máy, các trạm bơm,  hệ thống nước cứu hỏa, thiết bị nâng hạ, các máy gia  công cơ khí 2 Nhà máy. Thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng điện sinh hoạt trụ sở, khu nhà ở CBCNV, điện   cảnh quan nhà máy. Hệ thống máy điều hòa tại trụ sở và Nhà máy 1.2.2 Chức năng:  ­ PXSC Điện – Tự động là đơn vị trực thuộc Trung tâm Dịch vụ sửa chữa EVN   có  chức  năng sửa  chữa,  bảo dưỡng  thiết bị   công nghệ  Nhà  máy  Thủy  điện  Huội   Quảng – Bản Chát. ­ Quản lý kỹ thuật thiết bị, hệ thống thiết bị được phân giao, quản lý tài sản cố  định, trang thiết bị, dụng cụ …… 1.2.3 Nhiệm vụ: a, Thực hiện công tác sửa chữa. Tổ  chức sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa thường xuyên, xử  lý sự  cố  toàn bộ thiết bị cơ khí – thủy lực, điện – tự động và thông tin của Nhà máy Thủy điện   Huội Quảng – Bản Chát đảm bảo an toàn, chất lượng và nhanh nhất có thể. Thực hiện  quản lý kỹ  thuật các tài sản cố  định công cụ  dụng cụ  được phân giao theo đúng các   quy định, quy trình, tiêu chuẩn của EVN. b, Công tác kế hoạch Tham gia xây dựng kế  hoạch sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên, mua sắm  trang thiết bị, vật tư  phụ  tùng, phục vụ  công tác sửa chữa, kế  hoạch nhân lực, kế  hoạch bảo hộ, ATVSLĐ …vvv 6
  7. c, Công tác quản lý kỹ thuật ­ Thực hiện kế  hoạch hàng tháng, quý, năm. Đề  xuất các biện pháp đảm bảo  tính đồng bộ, tiến độ thực hiện và điều chỉnh kế hoạch sửa chữa cho phù hợp. ­ Khảo sát, lập phương án SCTX, SCL. Thực hiện bảo dưỡng, SCTX, SCL thiết   bị Nhà máy điện ­ Lập hồ sơ quản lý kỹ thuật, theo dõi lịch các thiết bị, cập nhật đầy đủ sau mỗi  lần thực hiện sửa chữa hệ thống, thiết bị. ­ Hướng dẫn kiểm tra các quy trình, quy chuẩn và chế  độ  phiếu/lệnh công tác   sửa chữa. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HUỘI  QUẢNG 2.1 Dây chuyền sản xuất Nhà máy Thủy điện.  ­ Thủy điện được xem là năng lược sạch và chiếm tỷ  trọng chủ  yếu trong sản  xuất điện. Tính đến ngày 20/11/2018, Thủy điện chiếm 41% tổng công suất lắp đặt  của hệ thống điện cả nước.  ­ Ưu điểm của Nhà máy Thủy điện:             + Sử dụng nước tự nhiên để phát điện nên giá thành điện năng thủy điện rẻ hơn  so với nhiệt 20%). + Khai thác tiềm năng của vị trí địa lý, điều khí hậu tại Việt Nam (nhiều sông  ngòi, hồ đập, lượng mưa lớn…vv) + Chống lũ vào mùa mưa, tưới tiêu vào mùa khô            + Hiệu suất nhà máy thủy điện cao hơn nhiệt điện.             + Lượng điện tự dùng nhỏ (0,5 – 2%) ­ Nhà máy thủy điện là nhà máy biến đổi năng lượng của nước thành năng  lượng điện. Động cơ sơ cấp dùng để quay máy phát điện trong nhà máy là tua bin thủy   lực. Trong đó động năng và thế năng của nước được biến đổi thành cơ năng làm quay  máy phát điện. Công suất trên trục tuabin phụ  thuộc vào lưu lượng nước chảy qua   tuabin và chiều cao cột nước hiệu dụng được xác định theo công thức: Ptb = 1000*Q*H*ηd*ηtb (KGm/s) Trong đó: + Q : lưu lượng nước chảy qua tua bin ( m3/s ).                   + H : chiều cao cột nước hiệu dụng ( m). 7
  8.                  +  ηd : hiệu su ất c ủa các thiết bị dẫn nước có tính đến tổn thất cột   nước trong chúng.                  + ηtb : hiệu suất của tua bin thủy lực.                  + 1KW = 102 KGm/s. Sơ đồ tạo năng lượng như sau:  Trong đó: Dam: Đập tràn, Reservoir: Hồ  chứa nước, Control gate: Cửa nhận   nước, Generator: máy phát, Tuabin, transnformer (máy biến áp), power lines (đường dây   xuất tuyết). ­ Công suất 01 Nhà máy thủy điện phụ  thuộc vào 02 yếu tố  lưu lượng (Q) và   cột áp (H). Hồ chưa có lưu lượng lớn và đập càng cao thì công suất càng lớn. Và Thủy   điện Bản Chát hiện nay là Nhà máy có cột áp cao nhất Việt Nam: 125m 2.2 Thành phần cấu tạo Nhà máy Thủy điện. (Được miêu tả chi tiết như hình hình dưới.) 8
  9. 2.3 Dây chuyền sản xuất NMTĐ Huội Quảng             Công trình thủy điện Huội Quảng gồm các hạng mục chính: ­ Hồ chứa ­ Cửa nhận nước và đập tràn ­ Đường ống áp lực ­ Nhà máy và trạm phân phối       Hồ chứa:  Được hình thành từ đập dâng, tích nước từ nhánh 1 sông Đà và sông   Nậm Mu. Hô ch ̀ ưá Đơn vị   Thông số  1 Cao trình mực nước dâng bình thường m 370 2 Cao trình mực nước chết m 368 3 Cao trình mực nước hồ ứng với lũ thiết kế m 370 4 Cao trình mực nước hồ ứng với lũ kiểm tra m 371,77 9
  10. Hồ chứa đang tích nước Cửa nhận nước: Gồm hai (02) cửa với chức năng nhận nước từ hồ chứa, ngăn   rác và dẫn nước vào cho hai (02) tuốc bin, gồm 05 bộ  lưới chắn rác , nâng hạ  lưới  chắn rác bằng cầu trục chân dê. Mặt cắt các thiết bị cơ khí chung CNN 10
  11. Đập TĐ Huội Quảng nhìn từ Hạ Lưu Tuyến đường  ống áp lực: Tuyến đường  ống có 2 đoạn chuyển tiếp đường  kính. Một ở đầu vào, chuyển tiếp từ đường kính 7,5m sang đường kính 6,0m; và một ở  cuối chuyển tiếp từ đường kính 6,0m sang đường kính 5,0m. Đầu cuối của đoạn đường  ống đường kính 5,0m được nối với cửa vào buồng  xoắn, nếu đường kính cửa vào buồng xoắn tuốc bin có kích thước nhỏ hơn 5,0m, một   đoạn côn chuyển tiếp đường kính sẽ được nhà máy chế tạo tuốc bin cung cấp. Chiều dầy thép bọc thay đổi được tính toán lựa chọn thoả  mãn các điều kiện   bền,  ổn định theo áp lực cột nước tính toán (Htt) bên trong, và áp lực tính toán bên  ngoài (Png) khi thi công bê tông bọc và hiện tượng phát sinh chân không trong vận   hành.  Thông số: Đường kính trong của đoạn đầu đường ống  : Do=6,0 m Chiều dầy thành ống đoạn đầu thay đổi từ  : 16 ~ 22mm Đường kính trong của đoạn cuối đường ống   : Do=5,0 m Chiều dầy thành ống đoạn cuối  : 38mm Cột nước tĩnh của đường ống Hst            : 188,75 m 11
  12. Cột nước tính toán Htt=1,2xHst : 226,5 m Cột nước tính kiểm tra Hkt=1,15xHtt : 260,5 m Áp lực bên ngoài Png (tổ hợp thi công)             : 4 KG/cm2 Khu vực nhà máy: Thuộc địa phận xã Chiềng Lao, huyện Mường La, Sơn La. Nhà máy được thiết kế  ngầm bao gồm hai (02) máy phát công suất 260MW­ 15,75kV được nối trực tiếp với hai (02) tua bin Francis để phát điện. Công suât lăp may ́ ́ ́ MW 520 ́ ̉ ́ Sô tô may tổ 02 Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax m3/s 383,1 Cột nước tính toán m 151 ̉ ượng điên trung binh nhiêu năm San l ̣ ̀ ̀ 106KWh 1.904,2 12
  13. Trạm phân phối: Trạm phân phối 220kV của nhà máy thuỷ điện Huội Quảng  được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ sau: ­ Đấu nối các khối máy phát­máy biến áp của nhà máy lên lưới điện 220kV. ­ Đấu nối đường dây 220kV mạch kép Bản Chát­Huội Quảng ­ Đấu nối đường dây 220kV mạch kép Huội Quảng­TBA 500kV Sơn La. ­ Ngoài ra trạm cũng là điểm kết nối mạch viễn thông Sơn La­Huội Quảng­Bản  Chát. ­ Toàn bộ  trạm được xây dựng bên bờ  trái hạ  lưu tại cao trình 245,0 đối diện   với nhà máy. Trạm được thiết kế theo kiểu ngoài trời, sử dụng công nghệ thiết bị phân   phối hở (AIS), có nhà điều khiển, kích thước mặt bằng trạm 165 m x 91m. Trạm được   thiết kế theo sơ đồ 2 thanh góp, có thanh góp vòng, bao gồm 08 ngăn lộ 220kV. 2.4 Vị trí các hệ thống trong Nhà máy Nhà máy đặt trong hầm gồm có 7 tầng với 7 cao trình như sau:  1. Cao trình 160.05m: ­ Bơm tháo cạn: 03 máy 1000m3/h 13
  14. ­ Bơm thoát nước rò rỉ sàn 360.0m: 01 bơm 50m3/h  ­ Bơm thoát nước rò rỉ sàn 360.0m: 01 bơm 10m3/h  ­ Máy bơm sự cố ngập nhà máy: 01 bơm 1200 m3/h  ­ Ống thông hơi hầm tháo cạn  ­ Ống tự chảy thoát nước sàn máy bơm rò rỉ  ­ Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa... ­ Hệ thống thông gió ­ Hệ thống chiếu sáng ­ Hệ thống báo cháy, báo khói 2. Cao trình 165.55m: ­ Bơm nước rò rỉ các tầng nhà máy: 03 máy 320m3/h  ­ Ống thoát nước rò rỉ nhà máy  ­ Ống tự chảy thoát nước sàn máy bơm rò rỉ  ­ Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát  ­ Ống thông hơi hầm tháo cạn  ­ Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa... ­ Hệ thống thông gió ­ Hệ thống chiếu sáng ­ Hệ thống báo cháy, báo khói 3. Cao trình 170.55m: ­ Van giảm áp  ­ Ống cấp nước kỹ thuật  ­ Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát ­ Ống thông hơi hầm tháo cạn  ­ Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa... ­ Hệ thống thông gió ­ Hệ thống chiếu sáng ­ Hệ thống báo cháy, báo khói 4. Cao trình 174.25m: ­ Bộ lọc nước kỹ thuật  ­ Ống cấp nước kỹ thuật  ­ Máy bơm nước lẫn dầu: 38 m3/h  ­ Bể nước thải lẫn dầu  ­ Ống tự chảy thoát nước thoát nước sau cứu hỏa máy phát  ­ Ống thông hơi hầm tháo cạn  ­ Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa... 14
  15. ­ Hệ thống thông gió ­ Hệ thống chiếu sáng ­ Hệ thống báo cháy, báo khói       5. Cao trình 184.80m:  ­    Máy nén khí cao áp   ­    Bình khí nén nén cao áp V= 4m3; 7,0 Mpa   ­    Bình khí nén nén hạ áp V= 4m3; 0.8 Mpa   ­    Máy nén khí hạ áp   ­    Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa...  ­    Hệ thống thông gió  ­    Hệ thống chiếu sáng  ­    Hệ thống báo cháy, báo khói 6. Cao trình 189.80m: ­ Bình chưa dầu sạch tổ máy ­ Trạm dầu điều tốc tua bin  ­ Bộ lọc dầu tổ máy  ­ Ống cấp dầu tổ máy  ­ Ống thoát dầu tổ máy  ­ Hộp cứu hỏa ống cấp nước cứu hỏa, bình cứu hỏa... ­ Hệ thống thông gió ­ Hệ thống chiếu sáng ­ Hệ thống báo cháy, báo khói 7. Cao trình 194.40m: ­ Sàn gian máy  ­ Sàn gian lắp ráp 2.5 Thuyết minh sơ đồ nối điện chính NMTĐ Huội Quảng.  2.5.1 Thuyết minh sơ đồ. Sơ  đồ  nối điện chính nhà máy thủy điện Huội Quảng gồm 02 tổ  máy có công  suất   260MW   được   hòa   với   hệ   thống   điện   Quốc   gia   từ   trạm   biến   áp   500/220kV   PITOONG SƠN LA. Từ H1, H2 qua 02 máy cắt hợp bộ đầu cực 901, 902 ở cấp điện  áp 15,75 kV (901, 902), qua máy biến áp tăng áp T1, T2 (gồm 07 máy biến áp 1 pha  trong đó 01 có máy dự phòng) công suất mỗi máy 102MVA nâng điện áp từ 15,75kV lên   220kV.   Qua   các   MC   231,232,200,212,273,274,   qua   các   DCL   231­1,231­2,231­3,231­ 9,232­1,232­2,232­3,232­9,200­1,200­2,200­9,212­1,212­2,273­1,273­2,273­3,273­9,274­ 1,274­2,274­3,274­9 được đấu nối theo sơ đồ 2 thanh cái song song (có thanh cái vòng) ,  xuất tuyến ra các lộ  đường dây gồm (L271; L272) đến trạm biến áp 500/220kV, lộ  15
  16. (L273; L274) từ nhà máy thủy điện Bản Chát đến kết hợp với C21, C22 đưa lên ngăn   lộ chính.  Điện áp đầu ra của 2 tổ  máy H1, H2 được cung cấp cho 2 máy biến áp tự  dùng  TD91, TD92 chuyển đổi thành điện áp xoay chiều 0,4kV cấp điện cho thanh cái tự  dùng C41, C42, hệ thống điện tự  dùng còn được cấp từ nguồn dự phòng cấp điện áp   35kV từ  lưới địa phương và máy phát Diesel cung cấp cho thanh cái C43, lưới điện   phương 35kV còn cấp nguồn cho thanh cái phụ tải tự dùng trạm phân phối 220kV C45  qua TD35 và phụ tải tự dùng đập tràn – cửa nhận nước C44 qua TD34.  Nguồn kích từ được lấy từ phía thứ cấp của TE1, TE2 chỉnh lưu thành dòng xấp  xỉ  270V/DC kích từ  cho roto máy phát. Ban đầu được máy phát được mồi từ  từ  hệ  thống tự dùng nhà máy.  Từ  sơ  đồ  nối điện chính có các chế  độ  làm việc của nhà máy thủy điện Huội  Quảng như sau: ­ Một tổ máy H1 (H2) phát lên một đường dây 271 hoặc 272.  ­ Hai tổ máy H1, H2 phát lên một đường dây 271 hoặc 272. ­ Một tổ máy H1 (H2) phát lên hai đường dây 271 và 272.  ­ Hai tổ máy H1, H2 phát lên hai đường dây 271 và 272. 16
  17. Sơ đồ nối điện chính NMTĐ Huội Quảng (Phụ lục kèm theo) 2.5.2 Ưu, nhược điểm của sơ đồ. ­ Ưu điểm: +  Sơ đồ thanh cái song song có thanh cái vòng là sơ đồ  đơn giản, khi cần cô lập   một thanh cái để công tác thì các ngăn lộ được chuyển vị sang thanh cái kia, đảm bảo   tính cấp điện liên tục trong quá trình thao tác.  + Tính an toàn cao, có thể mở rộng, phát triền. ­ Nhược điểm: + Có quá nhiều DCL, MC nên chi phí vận hành cao, không đảm bảo tính kinh tế. +  Hệ thống rơ le bảo vệ phức tạp vì phải bảo vệ cho mạch vòng.  17
  18. CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU TỐC (MHY) NMTĐ HUỘI  QUẢNG 3.1 Nhiệm vụ, mục đích ­ Cung cấp dầu áp lực  ổn định để  đóng mở  cánh hướng trong các chế  độ  vận   hành của hệ thống điều tốc. ­ Hệ thống dầu điều tốc Nhà máy thủy điện Huội Quảng có nhiệm vụ: + Cung cấp dầu áp lực cho hệ thống điều chỉnh turbine thủy lực. 18
  19. + Duy trì áp lực định mức ổn định 6,3Mpa. 3.2 Thông số kỹ thuật 3.2.1 Bình dầu áp lực S Tham số Thông số Đơn vị TT Bố trí lắp đặt ở cao trình 189.8 m ́ ượng bình cho một tổ máy Sô l 01 Bình ̉ ́ Thê tich binh MHY ̀ 3,5 m3 Đường kính ngoài của bình MHY 1200 mm Chiều cao bình 4300 mm Thể tích khí 2,626 m3 Thể tích dầu 0,874 m3 3.2.2 Thông số cài đặt rơ le áp lực MHY Mã Chức năng Giá trị CP057S Áp lực quá cao, dừng tổ máy 66,8bar CP056S Áp lực định mức dừng bơm 63bar CP055S Áp lực khởi động bơm chính (AP002 hoặc AP003) 58,7bar CP054S ÁP lực cho phép khởi động tổ máy 59,2bar Áp   lực   thấp   khởi   động   bơm   dự   phòng  CP053S 56,5bar (AP002+AP003) CP052S Áp lực quá thấp, dừng tổ máy 52,4bar Tín hiệu  Áp lực chạy bơm AP001 6,0Mpa AI Tín   hiệu  Áp lực dừng bơm AP001 6,25Mpa AI 3.2.3 Thông số cài đặt rơ le mức dầu Mã Chức năng Giá trị CL059S Mức dầu quá cao, gửi tín hiệu cảnh báo 1050mm CL058S Mức dầu bình thường, dừng bơm  990mm 19
  20. CL057S Mức dầu dừng bơm dự phòng 900mm CL056S Mức dầu thấp khởi động bơm chính 850mm CL055S Mức dầu có thể khởi động tổ máy 780mm CL054S Mức dầu thấp khởi động bơm dự phòng 680mm CL053S Mức dầu thấp dừng tổ máy 520mm CL052S Mức dầu quá thấp đóng van cách ly 390mm 3.2.4 Bể xả dầu TT Tham số Thông số Đơn vị Đặt ở cao trình 189.8 M Kích thước 3,2x2,1x1,8 m ́ ượng bể cho một tổ máy Sô l 01 Thể tích bể 9 m3 Thể tích dầu trong bể 3 m3         3.2.5 Các bơm dầu STT Tham số Thông số Đơn vị Bơm AP001 Loại động cơ bơm Y132M­4V1 ́ ̣ Công suât đông cơ bơm 7,5 kW Điện áp định mức 380 VAC Dòng điện định mức 15,5 A Tần số định mức 50 Hz Hiệu suất 88,7 % Hệ số công suất 0,83 ̉ ơm dâù Kiêu b Trục vít ́ ̉ ơm Năng suât cua b 0,56 Lit/giây ́ ́ ̣ ̣ Tôc đô đinh mưc cua b ́ ̉ ơm 1450 Vong/phut ̀ ́ Bơm dầu AP002, AP003 ́ ượng bơm cho một tổ  Sô l 02 20
nguon tai.lieu . vn