Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG  CHO MOBIFONE TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MÊ  THUỘT Sinh viên: 1. Nguyễn Thị Tú MSSV: 14402113 2. Dương Thị Uyên MSSV: 14402116 Chuyên ngành:  Quản trị kinh doanh – K14B GV hướng dẫn:  1. TS. Nguyễn Ngọc Thắng 2. ThS. Lê Thanh Hà
  2. ĐắkLắk, tháng 10 năm 2017 2
  3. Lời cảm ơn! Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Mobifone Đắk Lắk, dưới sự  chỉ  bảo  tận tình của các cô chú, anh chị trong chi nhánh chúng em đã học hỏi rất nhiều điều,   được trau dồi thêm kiến thức và rút ra được những kinh nghiệm quý báu cho bản   thân, giúp chúng em vận dụng những kiến thức đã học vào công việc thực tế  khi   lần đầu bỡ ngỡ tiếp xúc với nghề nghiệp chuyên môn. Để hoàn thành được bài báo cáo này, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy  TS. NGUYỄN NGỌC THẮNG và ThS. LÊ THANH HÀ đã hướng dẫn và chỉ  bảo chúng em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo. Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị  trong chi nhánh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp số  liệu, tạo điều kiện tốt cho chúng   em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức nhưng   chúng em không tránh khỏi những thiếu sót khi viết bàì báo cáo thực tập nghề  nghiệp này. Chúng em kính mong sự  góp ý sửa chữa của các thầy cô, các cô chú,   anh chị trong chi nhánh để bài viết này được hoàn thiện  hơn. Xin chúc quý thầy cô, các cô chú, anh chị  tại chi nhánh dồi dào sức khỏe,   thành công trong công việc, chúc quý chi nhánh kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả  cao. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Tú Dương Thị Uyên 3
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VMS: Công ty thông tin di động CSKH: Chăm sóc khách hàng ĐVT: Đơn vị tính Tp: Thành phố TTGD: Trung tâm giao dịch AVG: Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu AFTA: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam GPRS: Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp EDGE: Dịch vụ nâng cấp từ GPRS TV: Ti vi SXKD: Sản xuất kinh doanh KH: Khách hàng 4
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU ­  SƠ ĐỒ Trang Bảng 3.1: Nhân sự Mobifone Tp. Buôn Mê Thuột.........................................12 Bảng 3.2: Danh mục sản phẩm dịch vụ 17 Bảng 3.3: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận 18 Bảng 4.1: Số lượng nhân sự Mobifone Tp. Buôn Mê Thuột.............................25 Bảng 4.2: Danh mục một số loại sản phẩm, gói cước của MobiFone............26 Bảng 4.3: Giá bán một số loại sản phẩm trên thị trường.................................27 Biểu đồ 3.1. Thị phần vi ễn thông ĐăkLăk.....................................................10 Biểu đồ 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh...........................20 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Mobifone Tp. Buôn Mê Thuộ t......13 5
  6. MỤC LỤC Trang ............................................................................................................................ 43 6
  7. PHẦN THỨ NHẤT MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hòa mình với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Nước ta kể từ khi gia   nhập AFTA, WTO thì hàng hóa bên ngoài dễ  dàng tham gia vào thị  trường trong   nước, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Trước sự phong phú   và đa dạng của hàng hóa và dịch vụ, cộng thêm thu nhập của người dân gia tăng,  hành vi mua sắm của khách hàng ngày càng trở  nên phức tạp hơn trong việc chọn   lựa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Các doanh nghiệp đang rất nỗ  lực tạo cho mình  một thương hiệu vững chắc trên thị trường, đồng thời mở rộng thị trường cho sản   phẩm   của   mình.   Tuy   nhiên   vẫn còn   nhiều   khó   khăn   vì   xây   dựng   và   phát   triển  thương hiệu không phải là việc dễ dàng, một sớm một chiều có thể làm được. Cần  phải có một quá trình lâu dài, và cũng như mọi thứ khác thương hiệu cũng cần phải   được quản trị  qua mỗi giai đoạn mỗi chu kì đời sống của sản phẩm hay nói cách   khác là toàn bộ  dòng đời của sản phẩm. Nhưng để  xây dựng và quản trị  thương  hiệu có hiệu quả, cũng như việc mở rộng thị trường thành công thì nhất thiết doanh  nghiệp cần phải có định hướng rõ ràng cho việc xây dựng chiến lược và xác định  khúc thị  trường mục tiêu cho sản phẩm ngay từ  đầu, đồng thời cần phải tìm hiểu  đánh giá tốt nhu cầu thị trường, đối thủ  cạnh tranh, môi trường kinh doanh. Từ đó  tìm được chỗ đứng vững chắc cho thương hiệu của công ty. Trước sự  cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay giữa các thương hiệu  sản phẩm và dịch vụ  trong tất cả  các lĩnh vực và ngành hàng như: hàng tiêu dùng   nhanh, hàng tiêu dùng công nghệ, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy một nghịch lý  là trong khi vật giá của các mặt hàng khác ngày càng leo thang thì lĩnh vực viễn   thông đang có chiều hướng ngược lại. Tính đến cuối năm 2015 toàn Việt Nam đã  có hơn 160 triệu thuê bao điện thoại thuộc 7 doanh nghi ệp cung c ấp d ịch v ụ  khác   nhau   gồm:   Vinaphone,   Mobifone,   Viettel,   S­Fone,   EVN   Telecom,   Vietnamobile,   Beeline....  Các nhà cung cấp dịch vụ  mạng di  động liên tục đưa 
  8. ra các chương trình tiếp thị, khuyến mãi khá hấp dẫn, giảm giá nhằm thu hút cũng   như mở rộng thị phần cho mình.  Công ty VMS Mobifone  khu v ực 7 nói chung và  chi nhánh thông tin di   động Mobifone trên địa bàn Tp. Buôn Mê Thuột nói riêng cũng đang trong khó   khăn   chung   c ủa   ngành   viễn   thông,   hầu   hết   ngườ i   dân   đều   đã   sử   dụng   điện  thoại và sở  hữu nhiều sim s ố  khác nhau. Hơn n ữa, hi ện nay đa số  ngườ i dân   trên địa bàn Tp. Buôn Mê Thuột đang sử  dụng nhà mạng Viettel và Vinaphone,  là hai đối thủ cạnh tranh l ớn c ủa Mobifone. Chính vì lẽ  đó mà việc mở  rộng thị  trườ ng là một đáp án hay cho s ự tồn t ại và phát triển của Mobifone trên địa bàn   Tp. Buôn Mê Thuột, giúp doanh nghi ệp có thêm nhiều khách hàng mới và tăng  doanh thu, tăng lợi nhu ận. Nhận   thức   đượ c   tầm   quan   trọng   c ủa   vi ệc   mở   r ộng   th ị   tr ường   và   vì  những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “ Giải pháp phát triển thị   trườ ng   cho   Mobifone   t ại   Tp.   Buôn   Mê   Thuột ”  làm   báo   cáo   thực   tập   ngh ề  nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu  ­ Góp phần hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  vấn đề  phát triển  thị trườ ng c ủa doanh nghi ệp.  ­  Đánh   giá   thực   trạng   tình   hình   phát   triển   thị   tr ườ ng   c ủa   chi   nhánh  Mobifone trên địa bàn Tp. Buôn Mê Thuột, từ  đó tìm ra những nguyên nhân và  các yếu tố  ảnh hưở ng trong th ời gian v ừa qua. ­ Đề  xuất các giải pháp khả  thi nhằm mở  rộng th ị  ph ần và nâng cao giá   trị  thươ ng hi ệu cũng như  lòng trung thành của khách hàng trong việc s ử  d ụng   mạng di động Mobifone trên địa bàn Tp. Buôn Mê Thuột.
  9. PHẦN THỨ HAI TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận về thị trường và cạnh tranh trên thị trường 2.1.1. Thị trường Theo Philip Kottler, thị trường là nơi tập hợp những người mua hàng thực sự  hay người mua tiềm tàng đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Hoặc thị  trường là  nơi diễn ra quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ. Theo các nhà kinh tế học vi mô, một thị trường là một tập hợp những người   mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả  năng trao đổi, thị trường   là trung tâm của các hoạt động kinh tế. Cơ  chế  thị  trường là cơ  chế  tự  điều tiết của nền kinh tế  thị  trường do tác   động của những quy luật vốn có của nó: quy luật cung cầu, quy luật về yếu tố giá   cả, quy luật về cạnh tranh, .... Cơ chế thị trường tự phát sinh và phát triển cùng với  sự phát triển của nền kinh tế thị trường của mỗi quốc gia. Như vậy,  ở đâu có sản  xuất và trao đổi và mua bán hàng hóa thì  ở  đó có thị  trường và cơ  chế  thị  trường   cũng sẽ hoạt động. Có nhiều tiêu thức để phân loại thị trường: theo vị trí địa lý, sản phẩm, mức  cạnh tranh trên từng vùng thị trường, thói quen tiêu dùng của vùng dân cư, khả năng   tiêu thụ sản phẩm .... 2.1.2. Phân khúc thị trường Các nhà tiếp thị đều thừa nhận rằng người tiêu thụ trên thị trường mang tính  không đồng nhất và có thể  phân thành nhóm theo nhiều cách khác nhau. Tiến trình  phân chia khách hàng thành nhiều nhóm để làm nổi bật đặc tính:  hành vi, thói quen  tiêu dùng, nhu cầu .... gọi là sự phân khúc thị trường.  ­ Phân khúc thị trường theo vị trí địa lý: Theo phương pháp này, thị trường sẽ 
  10. được chia nhỏ  ra theo vị trí địa lý như  châu lục, quốc gia, vùng miền, bang và tiểu  bang, tỉnh thành...Tùy theo mức độ  phát triển và quy mô của từng vùng mà có cách   phân khúc khác nhau ­ Phân khúc thị trường theo nguyên tắc nhân khẩu học: Phân khúc này chia thị  trường thành những nhóm dựa trên thông số  nhân khẩu học như  độ  tuổi, giới tính,  quy mô gia đình, thu nhập, trình độ văn hóa, tín ngưỡng ... ­ Phân khúc thị  trường theo nguyên tắc tâm lý học:   Trong nguyên tắc này   khách hàng được chia thành từng nhóm khác nhau dựa trên tầng lớp xã hội, lối sống   hay cá tính. Những người cùng nhóm được chia theo phương pháp nhân khẩu học   lại có những đặc điểm khác nhau: + Tầng lớp xã hội: nguồn gốc tầng lớp xã hội của mỗi con người có tác   động mạnh với những sở  thích về  cách ăn mặc, nhu cầu sử  dụng sản phẩm tiêu   dùng. Nhiều công ty đã định hình những sản phẩm, dịch vụ  hướng về  những giai   cấp riêng, tạo những nét đặc trưng thu hút tầng lớp xã hội đó. + Lối sống: Sự  quan tâm của con người đối với các loại hàng hóa chịu sự  ảnh hưởng của lối sống và món hàng họ tiêu dùng cũng biểu thị lối sống của họ + Cá tính: Các nhà tiếp thị  cũng dùng các khác biệt cá tính để  phân khúc thị  trường. Họ tạo ra những sản phẩm cá tính phù hợp với cá tính khách hàng. ­ Phân khúc thị trường theo nguyên tắc hành vi, ứng xử: Trong nguyên tắc này   khách hàng được chia thành những nhóm dựa trên kiến thức, thái độ, việc sử dụng  hàng hóa hay những phản ứng trước sản phẩm.  + Các cơ hội: Khách hàng có thể phân biệt theo những cơ hội họ nảy sinh ý  nghĩ, chọn mua hoặc sử dụng sản phẩm. + Yêu cầu về các lợi ích: chia khách hành theo những lợi ích khác nhau mà họ  tìm kiếm ở sản phẩm, việc phân khúc theo lợi ích đòi hỏi công ty phải xác định rõ   những lợi ích lớn mà khách hàng mong muốn có ở một loại sản phẩm. + Loại khách hàng: nhiều thị  trường có thể  được phân khúc thành những 
  11. khúc thị  trường của những người không sử  dụng, những người đã sử  dụng trước   đây, những người sẽ dùng, những người sử dụng lần đầu và những người sử dụng   thường xuyên.  Các công ty có thị phần cao đặc biệt quan tâm đến việc thu hút loại   khách sẽ dùng, trong khi những công ty nhỏ hơn sẽ cố thu hút những khách hàng sử  dụng thường xuyên. + Mức sử dụng: thị trường cũng có thể phân khúc thành các nhóm khách hàng  dùng nhiều, dùng vừa phải, dùng ít. Những khách hàng dùng nhiều thường chiếm tỷ  lệ nhỏ nhưng lại tiêu dùng một tỷ lệ lớn hàng hóa. + Mức trung thành với nhãn hiệu: phân khúc thị  trường theo mức độ  trung  thành của khách hàng đối với nhãn hiệu, với của hàng hay với một công ty. Có 4   nhóm khách hàng được phân theo mức độ trung thành: Loại trung kiên: là nhóm khách hàng lúc nào cũng chỉ mua một nhãn hiệu. Loại dao động: là nhóm những khách hàng trung thành với hai hoặc ba nhãn  hiệu. Loại thay đổi: là nhóm khách hàng chuyển từ  một nhãn hiệu đang  ưa thích   sang một nhãn hiệu khác. Loại xoay vòng: là nhóm khách hàng không trung thành với nhãn hiệu nào 2.1.3. Cạnh tranh trên thị trường Adam Smith cho rằng cạnh tranh có thể  làm giảm chi phí và giá cả  sản  phẩm, từ  đó toàn bộ  xã hội được lợi do năng suất tạo ra. Từ  đó, cạnh tranh được   coi là động lực giảm giá thành, cải tiến chất lượng và tạo ra sản phẩm mới. Trong nền kinh tế thị trường, tầm quan trọng của cạnh tranh không thay đổi   nhưng quan niệm về cạnh tranh đã thay đổi. Trong nền kinh tế công nghiệp người  ta bám vào phương thức sản xuất với quy mô lớn để giảm chi phí sản xuất.  ­ Karl Marx đưa ra 2 loại cạnh tranh: + Cạnh tranh trong nội bộ  ngành: là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng   ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa
  12. + Cạnh tranh giữa các ngành: là sự  cạnh tranh  ở  các doanh nghiệp  ở  các   ngành sản xuất khác nhau, cùng sản xuất và tiêu thụ cùng một loại hàng hóa. 2.1.4.  Khái niệm, vai trò, của dịch vụ và dịch vụ viễn thông 2.1.4.1. Khái niệm dịch v ụ và dịch vụ viễn thông Dịch vụ:   Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng   không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm  Việt  Nam theo quy định của pháp luật. (Theo Luật giá 2013) Dịch   vụ   viễn   thông   là: dịch vụ truyền   tín   hiệu,   số   liệu,   ch ữ   vi ết,   âm  thanh,   hành   ảnh,   hay   các   dạng   khác   của thông tin   giữa   các   điểm   kết  cuối thông qua mạng  viễn thông. 2.1.4.2. Vai trò của dịch v ụ vi ễn thông Vai trò của dịch vụ vi ễn thông: Thứ  nhất, dịch v ụ  vi ễn thông đáp  ứng nhu cầu c ần thi ết v ề  trao đổ i, thu  nhận thông tin giữa các chủ  thể  trong các hoạt độ ng sản xuất kinh doanh, qu ản  lý xã hội và đời sống sinh ho ạt c ủa con ng ườ i. D ịch v ụ vi ễn thông là công cụ  thông tin hiệu qu ả  nhất, nhanh nh ạy nh ất v ới yêu cầ u nhanh chóng, chính xác,  an toàn, thuận ti ện cho m ọi lĩnh vực của đờ i sống xã hộ i bao gồm chính trị,   kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng, là yếu tố  nhạy cảm có liên quan  đến vấn đề chính trị xã hội, kinh tế, quân sự và an ninh quốc gia, là những công  cụ  quản lý quan trọng c ủa h ệ  th ống chính trị. Các nướ c  ở  giai đoạ n đầ u phát   triển đều coi viễn thông là lĩnh vực độ c quyền đạ t dướ i sự  quản lý trực tiếp  của nhà nướ c. Thứ  hai, d ịch v ụ vi ễn thông là nhân tố  đặc biệt quan trọng thúc đẩ y phát  triển kinh t ế  – xã hội. Sản xuất ngày càng mang tính xã hộ i hoá cao, từ  đó nhu  cầu trao đổi, truyền tải, thu nh ận thông tin của các chủ  thể  kinh tế  càng lớ n.   Sản xuất ngày càng mang tính xã hội hoá cao, từ  đó nhu cầu trao đổ i, truyền   tải, từ  đó nhu cầu trao đổi, truyền tải, thu nh ận thông tin của các chủ  thể  kinh  
  13. tế  càng lớn Vì vậy sự  phát triển của dịch v ụ  vi ễn thông có tác dụng thúc đẩ y  quá trình tăng trưở ng kinh t ế, chuy ển d ịch c ơ  c ấu kinh t ế, xã hộ i theo hướ ng  tiến   bộ,   nâng  cao  năng  suất  và   hiệu  quả   trong  nông  nghiệp  nông  thôn,   công  nghiệp, các dịch vụ xã hội như giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe…cải thiện   chất lượ ng cuộc s ống  ở  các khu vực đang phát triển, khuyến khích tính cộ ng   đồng và tăng cườ ng bản s ắc văn hoá vùng sâu, vùng xa, những nơi kho ảng cách   xa, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đạ i hoá. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Tình hình việc phát triển thị trường VMS Mobifone trong nước Năm 2015 Mobifone đã phát triển mới được 15 triệu thuê bao, vượt 33,6% kế  hoạch đặt ra và tăng trưởng tới 53,56% so với năm 2014. Đó là con số  khá lớn đòi  hỏi hoạt động marketing của công ty là làm sao giữ được số thuê bao đó và làm tăng   số thuê bao lên đồng thời  thu hút số lượng thuê bao ở thị trường mục tiêu và đưa ra   những chiến lược cụ thể đối với từng vùng.  Công ty vận dụng những mối quan hệ sẵn có với khách hàng để  thông qua  họ  lôi kéo khách hàng khác. Tập hợp những danh sách các cơ  quan, công ty để  có   những chính sách quảng cáo, tiếp thị…phù hợp. Ngoài ra, công ty còn tham gia vào   hội chợ, triển lãm để  giới thiệu những dịch vụ mới của mình.  Hàng năm, công ty  thường lắp đặt thêm các trạm thu phát sóng, nâng cao chất lượng mạng lưới phục   vụ  cho nhu cầu của khách hàng, thập thông tin kinh tế  xã hội trên cả  nước để  dự  đoán lượng khách hàng tiềm năng về dịch vụ thông tin di động từ đó đề ra chương   trình marketing phù hợp để phát triển, mở rộng thị trường.  ­ Công ty đã thực hiện các chương trình thăm dò bằng cách:  + Thông qua đội ngũ nhân viên nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp mà công  ty thuê sau đó lập kế hoạch marketing cho riêng mình.  + Công ty có đội ngũ bán hàng trực tiếp tại các tỉnh thành thông qua đó đề ra   các chương trình marketing cụ thể. 
  14. ­ Ngoài ra công ty còn thực hiện chương trình thăm dò khách hàng bằng cách  gửi phiếu thăm dò về:  + Vùng phủ sóng mới  + Nhu cầu khách hàng về dịch vụ mới + Các gói cước gọi, nhắn tin, truy cập internet... + Hiệu quả quảng cáo  + Chính sách chăm sóc khách hàng. 2.2.2. Tình hình việc phát triển thị trường thông tin di động Mobifone trên địa   bàn Tỉnh Đắk Lắk Trong những năm qua, công tác truyền thông bán hàng được MobiFone Đắk  Lắk triển khai ở vùng có thị phần thấp cùng với hoạt động Road show bằng xe đạp  để  giới thiệu gói cước, triển khai giới thiệu gói cước Tây Nguyên Xanh trên hệ  thống phát thanh đến tất cả  các điểm bán trên toàn tỉnh, bản tin Chapi dành cho  người dân tộc tại địa phương, tổ  chức chương trình khách hàng trúng thưởng….   Kết quả năm 2015, MobiFone Đắk Lắk có 1.000 điểm bán hàng mới, số lượng thuê  bao tăng 30.000 so với năm 2014. Doanh thu tăng 4% so với cùng kỳ năm 2014, hoàn   thành 101% kế hoạch phấn đấu. Bên cạnh hoạt động kinh doanh, MobiFone Đắk Lắk còn triển khai chương  trình an sinh xã hội mang tính cộng đồng như:  tặng 1.100 suất học bổng cho các em  học sinh cấp 3 nghèo vượt khó, tổng số tiền 1.1 tỉ, xây 5 nhà tình nghĩa cho các hộ  nghèo, tổng tiền 400 triệu và sẽ  triển khai tiếp trong năm 2016. Với những nỗ  lực   không ngừng, thời gian qua MobiFone Đắk Lắk đã đạt được các giải thưởng cao  quý như : mạng di động được ưa chuộng nhất, doanh nghiệp viễn thông di động có  chất lượng dịch vụ tốt nhất… 2.2.3. Tình hình việc mở r ộng th ị tr ườ ng thông tin di động Mobifone trong   địa bàn Tp. Buôn Mê Thuột
  15. Mobifone Tp. Buôn Mê Thuột đang từng bướ c phát triển thị  tr ườ ng. T ổ  chức các chươ ng trình bán hàng hỗ trợ  tạo các trườ ng Đạ i họ c, Cao đẳ ng..., các   chươ ng   trình   về   buôn..   nhằm   qu ảng   bá   hình   ảnh   và   tăng   doanh   thu   cho   chi   nhánh. Kết hợp các chươ ng trình an sinh xã hội  ủng hộ  ngườ i nghèo, tặng nhà   tình nghĩa ...  Triển khai các chính sách và chươ ng trình hỗ  trợ  tối đa cho các đạ i lý.  Phân bố  nhân viên thị  tr ườ ng giám sát các tuyến đườ ng, hỗ  trợ  toàn diện cho  các đại lý, các cửa hàng bán lẻ  ... thu thập các ý kiến đóng góp phản hồi. Và  theo   đó   kiêm   thăm   dò   thị   trườ ng,   ki ểm   tra   t ần   s ố   sóng   nhằm   đả m   bả o   thị  trườ ng ngườ i tiêu dùng tin cậy một cách tốt nhất. PHẦN THỨ BA NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Nội dung nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối   tượ ng   nghiên   cứu   của   đề   tài   này   là   tất   cả   các   mố i   quan   hệ   ảnh   hưở ng đến việc phát triển thị trườ ng cho m ạng thông tin di độ ng Mobifone. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu 3.1.2.1. Ph ạm vi v ề không gian ­ Đề  tài đượ c tiến hành nghiên cứu về  thị  trườ ng Mobifone t ại Tp. Buôn   Mê Thuột ­ Tỉnh Đắk Lắk.
  16. 3.1.2.2. Ph ạm vi v ề th ời gian ­ Thời gian thu th ập s ố  li ệu nghiên cứu của   đề  tài: trong 3 năm 2014,   2015 và năm 2016. ­ Thời gian nghiên cứu: T ừ ngày 20/9/2017 tới ngày 20/10/2017. 3.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 3.2.1. vị trí địa lý Buôn Mê Thuột là trung tâm thành phố  của Tỉnh Đắ k Lắk, đồ ng thờ i là  trung tâm Tây Nguyên. Là một thành phố có vị trí chiến lược, đặc biệt quan trọng   về an ninh quốc phòng cấp quốc gia. Tổng diện tích tự  nhiên khoảng 377 km², trong đó diện tích đã đô thị  hóa là  100 km².  Dân số  toàn thành phố  là 420 000 người với người dân tộc thiểu số  chiếm  khoảng 15%. Gần 80% dân số sống tại khu vực nội thành. Buôn Mê Thuột là thành phố năng động và phát triển nhanh nhất Tây Nguyên,  trong những năm qua được đánh giá có sức mua lớn nhất khu vực.   Tốc độ  tăng  trưởng hàng năm bình quân: 12.41% (2010­2015). Thu nhập bình quân đầu người: 80  triệu/người/năm. Tổng mức bán lẻ  hàng hóa doanh thu dịch vụ: 29.616 tỉ đồng. Tỷ  trọng các ngành: 44.87% công nghiệp­xây dựng, 49.81% thương mại­dịch vụ  giữ  vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế và chuyển dịch theo hướng tiến bộ, thu ngân  sách ước đạt 2.200 tỷ đồng. 3.2.2. Khái quát về sự ra đời và phát triển  3.2.2.1. Khái quát về sự ra đời của Mobifone TP. Buôn Mê Thuột Việc hình thành các chi nhánh của Mobifone là hướng đi chiến lược của  Mobifone trên phạm vi toàn quốc. Hoạt động này góp phần rút ngắn khoảng cách  giữa nhà cung cấp với khách hàng và giúp Mobifone phục vụ tốt hơn và khai thác thị  trường một cách hiệu quả.
  17.  Tại khu vực Tây Nguyên, chi nhánh của Mobifone chính thức được thành lập   từ  đầu năm 2007 và trong những năm hoạt động với những kết quả  bước đầu đã   chứng minh được đây là một hướng phát triển đúng đắn. Chi nhánh Mobifone tỉnh   Đắk Lắk được thành lập vào Ngày 09 tháng 02 năm 2007, theo quyết định số  166/QĐ VMS­TC của Công ty thông tin di động. Và căn cứ  yêu cầu sản xuất kinh   doanh của thành lập Chi nhánh thông tin di động Đắk Lắk, đặt tại số  16 Trường   Chinh , Phường Tân Lợi, Thành phố Buôn Mê Thuột. Sau gần 10 năm hoạt động và  phát triển MobiFone Đắk Lắk đang ngày càng khẳng định vị  thế  của mình trên thị  trường viễn thông.  Biểu đồ 3.1. Thị phần vi ễn thông Đắ k Lắk  (Ngu ồn: Phòng Tài chính ) 3.2.2.2. Ch ức năng, nhiệm v ụ chính a) Chức năng: MobiFone Đắk Lắk vùng 1 là đơn vị  trực thuộc và là chi nhánh chính của  công ty dịch vụ  MobiFone khu vực VII có trụ  sở  chính tại Khánh Hòa, chịu trách  nhiệm kinh doanh toàn bộ các dịch vụ do Tổng công ty cung cấp đối với tất cả các   nhóm khách hàng theo mục tiêu, quy hoạch và kế hoạch phát triển của Tổng Công  ty trên địa bàn Thành phố có chức năng: ­ Quản lý và tổ  chức thực hiện công tác bán hàng, marketing, CSKH, thanh  toán cước phí, tổ chức quản lý, điều hành triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh  của chi nhánh theo giấy phép hành nghề và nhiệm vụ được giao. ­ Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các hoạt động sản  xuất kinh doanh theo kế hoạch của tổng công ty. ­ Thiết lập, phát triển, quản lý và hỗ trợ các đại lý. ­ Nghiên cứu, đề  xuất với Giám đốc Trung tâm về  chất lượng mạng lưới,  các phương án và chính sách để thu hút khách hàng, phát triển thị trường thông tin di   động tại khu vực thuộc phạm vi quản lý của chi nhánh.
  18. b)  Nhiệm vụ: ­  Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: + Tổ  chức sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ  viễn   thông do tổng công ty MobiFone giao. + Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo các chỉ tiêu. + Tổ chức kinh doanh các dịch vụ điện thoại di động, truyền hình TV + Tổ  chức hoạch toán độc lập theo quy định của tổng công ty và quy định   của nhà nước. ­ Nhiệm vụ quản lý: + Xây dựng quy chế tiền lương, thực hiện chi trả lương cho nhân viên theo  quy định của nhà nước. + Xây dựng quy trình nghiệp vụ, chương trình đào tạo phục vụ  cho hoạt  động sản xuất kinh doanh.  + Xây dựng bộ máy, cơ cấu tổ chức lao động theo định hướng của tổng công  ty. Đảm bảo nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên. + Công tác quản lý tài chính. 3.2.3. Bộ máy tổ chức quản lý của MobiFone Tp. Buôn Mê Thuột 3.2.3.1. Tổ ch ức b ộ máy quản lý Bảng 3.1: Nhân sự Mobifone Tp. Buôn Mê thuột STT Họ tên Chức vụ Nơi làm việc Số điện thoại 1 Nguyễn  Trưở ng vùng TTGD  0901961345 Thành Đạo (Vùng 1) Mobifone  Tp.Buôn Mê  Thuột
  19. 2 Lê Thị  Hỗ trợ vùng TTGD  0905 341432 Thanh Thảo Mobifone  Tp.Buôn Mê  Thuột 3 Phạm Thị  Giao dịch  TTGD  0905 383856 Ánh Tuyết viên Mobifone  Tp.Buôn Mê  Thuột 4 Phùng Bích  Chuyên viên  TTGD  0905 805 767 Ngọc bán hàng Mobifone  Tp.Buôn Mê  Thuột 5 Trươ ng  Nhân viên  TTGD  0905 444 747 Hoàng Tân hỗ trợ &  Mobifone  CSKH Tp.Buôn Mê  Thuột 6 Nguyễn Hữu  Nhân viên  TTGD  0905 529 000 Tài hỗ trợ &  Mobifone  CSKH Tp.Buôn Mê  Thuột 7 Nguyễn  Nhân viên  TTGD  0906 478 838 Phạm Huy hỗ trợ &  Mobifone  CSKH Tp.Buôn Mê  Thuột 8 Cao Văn  Nhân viên  TTGD  0935 729 292 Phươ ng hỗ trợ &  Mobifone  CSKH Tp.Buôn Mê  Thuột 9 Nguyễn  Nhân viên  TTGD  0931616174 Trần Văn hỗ trợ &  Mobifone  CSKH Tp.Buôn Mê  Thuột                                                       (Nguồn: Phòng tổ chức­hành chính)
  20. 3.2.3.2. Mô hình bộ máy tổ chức qu ản lý Mobifone Tp. Buôn Mê Thuột  Sơ đồ 3.1: Cơ c ấu b ộ máy tổ chức của Mobifone  Tp. Buôn Mê Thuột                       (Nguồn: Phòng tổ chức ­ hành chính)
nguon tai.lieu . vn