Xem mẫu
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
MỤC LỤC
a. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí khu vực xung
quanh.......................................................................................... 26
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung
quanh.......................................................................................... 27
a. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí khu vực làm việc
.................................................................................................... 28
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực
làm việc...................................................................................... 29
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107015’ múi chiếu
30................................................................................................ 31
b. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt...............31
- Mẫu nước được lấy vào ngày 19/11/2013. Sau đó, mẫu được
bảo quản và đem về phòng thí nghiệm phân tích trong khoảng
thời gian từ 19/11/2013 đến 24/11/2013. ..................................31
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107015’ múi chiếu
30................................................................................................ 33
b. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sản xuất................33
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107015’ múi chiếu
30................................................................................................ 35
a. Vị trí các điểm quan trắc và lấy mẫu đất:........................................39
Ghi chú: Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 107015’ múi chiếu
30................................................................................................ 39
b. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất:.....................39
c. Đánh giá và nhận xét:............................................................40
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 1
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
I. MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của nhiệm vụ quan trắc môi trường.
Ngành công nghiệp khai thác than là một nghành đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế cả nước nói trung và trong nền kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn
nói riêng. Nó góp phần quan trọng trong việc chủ động nguồn nguyên liệu của
địa phương, không phụ thuộc vào việc nhập khẩu góp phần chống nhập siêu,
tăng nhanh tổng sản phẩm xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao
động trong xã hội, làm cho nền công nghiệp phát triển cân đối, đồng đều, đa
dạng hoá sản phẩm và phát triển vững chắc.
Dự án mở rộng nâng cao công suất mỏ than Na Dương do Tổng công ty
công nghiệp mỏ Việt Bắc - VINACOMIN làm chủ đầu tư đã được B ộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường t ại
Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT ngày 27/07/2011. Trong quá trình hoạt động
khai thác của công ty không thể tránh khỏi việc phát sinh các loại ch ất thải
gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Công tác quan trắc môi trường và
kiểm soát ô nhiễm môi trường hàng năm đối với quá trình hoạt động khai thác
là cần thiết nhằm kiểm soát được nguồn phát sinh chất th ải, các tác đ ộng đ ối
với môi trường, đưa ra các biện pháp giảm thiểu những chỉ tiêu, yếu tố không
đảm bảo tiêu chuẩn cho phép.
Quan trắc chất lượng môi trường trong quá trình dự án đi vào hoạt động
còn có ý nghĩa đảm bảo phù hợp với các biện pháp giảm thiểu đã đề ra trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo chương trình quản lý đúng
đắn và các chức năng quản lý chất thải, đưa ra được cơ cấu phản ứng nhanh
các vấn đề và sự cố môi trường không được dự tính trước và quản lý giải
quyết khẩn cấp các sự cố môi trường không lường trước được. Các thông tin
trong báo cáo quan trắc môi trường của dự án phải đảm bảo được các thuộc
tính cơ bản sau:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 2
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
- Độ chính xác của số liệu: Độ chính xác của số liệu giám sát được
đánh giá bằng khả năng tương đồng giữa các số liệu và thực tế.
- Tính đặc trưng của số liệu : Số liệu thu được tại một điểm quan trắc
phải đại diện cho một không gian nhất định.
- Tính đồng nhất của số liệu: Các số liệu đo được tại các điểm vào
những thời điểm khác nhau của khu vực dự án, phải có khả năng so sánh được
với nhau.
- Tính đồng bộ của số liệu: Số liệu phải bao gồm đủ lớn các thông tin
về bản thân yếu tố đó và các yếu tố có liên quan.
Thực hiện công tác này, chúng tôi đã phối hợp với đơn vị t ư vấn môi
trường là Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn thực hiện nhiệm vụ
tư vấn, tiến hành lấy mẫu, đo đạc, phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi
trường. Trên cơ sở khảo sát hiện trạng hoạt động của cơ sở, các loại nguồn
thải đơn vị tư vấn Môi trường cùng với cơ sở đã đưa ra kế hoạch quan trắc,
giám sát chất lượng môi trường cho cơ sở.
Nội dung thực hiện công tác quan trắc, giám sát bao gồm:
- Khảo sát hiện trạng sản xuất tại cơ sở
- Khảo sát về hiện trạng nguồn thải và các biện pháp xử lý môi tr ường
đang được áp dụng tại cơ sở
- Đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá, chất lượng môi trường không
khí
- Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường nước
- Lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường đất
- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường và giám sát môi trường cho các đ ợt
quan trắc tiếp theo của năm 2014.
1.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc h ội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ h ọp th ứ 8 thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.
- Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 5 tháng 7 năm 1994, điều 94 quy định: “Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 3
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
đến lao động sản xuất phải tuân theo Luật an toàn lao động và bảo vệ môi
trường”.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 08/09/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 1478/QĐ-BTNMT, ngày 27 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án “Mở rộng
nâng cao công suất mỏ than Na Dương”.
- Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-QLTN ngày 8 tháng 6 năm 1995 của Bộ
Công nghiệp cấp cho Công ty TNHH MTV than Na Dương. Loại khoáng sản khai
thác than Nâu với trữ lượng khai thác 97.626.000 tấn.
- Căn cứ sổ đăng ký chất thải nguy hại số 378/SĐK-STNMT ngày 05
tháng 5 năm 2011 của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty TNHH
MTV than Na Dương.
- Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường được ban hành kèm theo.
+ Quyết định 35/2002/QĐ-BKHCNMTN ngày 25 tháng 6 năm 2002 của
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu
chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
+ Quyết định số 34/2004/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chu ẩn Vi ệt
Nam.
+ Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp d ụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 4
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thu ật qu ốc gia
về Môi trường.
+ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thu ật qu ốc gia
về Môi trường.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành theo Quy ết đ ịnh
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế, áp dụng cho các
cơ sở có sử dụng lao động.
+ QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng môi trường không khí xung quanh.
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ch ất
lượng nước ngầm.
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n ước th ải
sinh hoạt.
+ QCVN 40/2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề n ước th ải
công nghiệp.
+ QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới h ạn
cho phép của kim loại nặng trong đất.
- Căn cứ các tiêu chuẩn của WTO và Việt Nam về ph ương pháp đo đ ạc
thu thập và thí nghiệm mẫu môi trường.
1.3. Các phương pháp xây dựng báo cáo
- Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường: Theo quy định của
Cục bảo vệ môi trường , Bộ tài nguyên và môi trường.
- Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: Phương pháp
nhằm xác định vị trí các điểm đo và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 5
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
cho việc phân tích và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực mỏ
than.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí nghiệm: Được
thực hiện theo quy định của TCVN để phân tích các thông số môi trường
phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu v ực m ỏ
than.
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở Tiêu
chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động
xây dựng, quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để
xem xét đồng thời nhiều tác động do hoạt động của mỏ than gây ra.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Được thực hiện theo quy định của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm
trong khí thải và nước thải để đánh giá các tác động của dự án tới môi
trường.
- Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng mô hình để tính toán dự báo nồng
độ trung bình của các chất ô nhiễm từ khí thải giao thông của các phương tiện
vận tải, khí thải từ các nguồn thải của mỏ than vào môi trường không khí xung
quanh.
1.4. Tổ chức thực hiện
Báo cáo quan trắc môi trường của dự án mỏ Than Na Dương do Công
ty TNHH MTV than Na Dương làm chủ đầu tư được th ực hiện với sự t ư vấn
của các đơn vị sau:
* Đơn vị tư vấn lập báo cáo quan trắc.
Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
Địa chỉ: Tầng 2 khu Liên Cơ, đường Hoàng Văn Thụ, ph ường Chi
Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại: (025)3 816 222
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 6
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
Fax: (025)3 816 222
Email: ttqtmtlangson@gmail.com
* Đơn vị đồng phối hợp thực hiện:
- Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Bắc Giang
- Địa ch ỉ: Số 158, đ ườ ng X ươ ng Giang, thành ph ố B ắc Giang, t ỉnh
Bắ c Giang.
- Điện thoại: (0240)3 824 760 Fax: (0240)3 540 408
- Email: ttqtmtbacgiang@gmail.com
* Danh sách những người tham gia chính trong quá trình xây dựng và
lập báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của Dự án Mỏ than Na Dương
được thể hiện trong Bảng 1 sau đây :
Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo
TT Họ và Tên Trình độ chuyên môn Đơn vị công tác
Giám đốc Công ty TNHH-MTV
1 Lý Văn Lục Kỹ sư Khai thác
than Na Dương
Nguyễn Văn Công ty TNHH MTV than Na
2 Kỹ sư môi trường
Tuấn Dương
Kỹ sư địa chất công Giám đốc Trung tâm quan trắc
3 Phạm Anh Dũng
trình môi trường tỉnh Lạng Sơn
Kỹ thuật viên môi Trung tâm quan trắc môi trường
4 Triệu Văn Hưng
trường tỉnh Lạng Sơn
Trung tâm quan trắc môi trường
5 Tô Quang Long Cử nhân Hóa Học
tỉnh Lạng Sơn
Cao đẳng kỹ thuật môi Trung tâm quan trắc môi trường
6 Vũ Thị Huyền
trường tỉnh Lạng Sơn
7 Lưu Ngọc Sơn Cử nhân Công nghệ Trung tâm quan trắc môi trường
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 7
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
sinh học tỉnh Lạng Sơn
* Trình tự quá trình lập báo cáo quan trắc như sau:
- Nghiên cứu quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án mỏ than Na Dương về các vị trí quan trắc;
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và lấy mẫu hiện trạng môi trường
(đất, nước, không khí, chất thải) tại địa điểm thực hiện dự án;
- Phân tích mẫu môi trường trong phòng thí nghiệm ;
- Xử lý số liệu, đánh giá, xây dựng, tổng hợp viết báo cáo.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1. Thông tin liên lạc
+ Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV than Na Dương
+ Tên cơ sở: Mỏ than Na Dương
+ Địa chỉ: Thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
+ Người đại diện: Lý Văn Lục - Chức vụ: Giám đốc.
2.2. Địa điểm hoạt động của cơ sở
2.2.1. Vị trí địa lý
- Mỏ than Na Dương nằm trong địa phận các xã Sàn Viên, Khuất Xá,
Lợi Bác, Tú Đoạn, Đông Quan, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn. Khu vực thực hiện dự án cách UBND thị trấn Na D ương 2km,
cách UBND huyện Lộc Bình 10km, cách trung tâm thành ph ố L ạng Sơn 33km
về phía Đông Nam theo đường quốc lộ 4B (Lạng Sơn - Tiên Yên).
- Phía Tây, Bắc, Đông mỏ than Na Dương giáp khu đất đồi, đất trồng
trọt của dân cư trong khu vực.
- Phía Nam giáp với nhà máy nhiệt điện Na Dương.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 8
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
- Mỏ than Na Dương nằm ở vị trí rất thuận lợi về giao thông vận tải.
Từ mỏ có thể nối với các tỉnh, thành phố và các cơ sở công nghiệp trong
nước bằng hệ thống đường bộ và đường sắt. Cách khai trường 800m về phía
Tây Nam có tuyến đường quốc lộ 4B và tuyến đường sắt khổ 100mm Mai
Pha - Na Dương đã được xây dựng vào sân công nghiệp mỏ.
2.2.2. Quy mô đầu tư xây dựng công trình
Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng của dự án là 1.283,2ha trong đó:
- Diện tích khai trường là 578,1ha.
- Diện tích bãi thải là 660 ha
- Diện tích khu chế biến là 10,5 ha
- Diện tích khu sửa chữa cơ khí là 2,27 ha.
Hiện trạng sử dụng đất một số khu vực chính tại mỏ nh ư sau: Diện
tích đất khai trường: 343,0 ha; diện tích đất bãi thải: 125,3 ha; diện tích đ ất
xưởng sàng 2,17 ha, diện tích kho cơ khí: 2,27 ha.
Hiện nay, Công ty đang tiến hành khai thác khai trường vỉa 4.
2.3. Tính chất và quy mô hoạt động của cơ sở.
Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực khai thác than.
Hiện nay số lượng công nhân tham gia lao động tại công ty là 681
người gồm 12 phòng ban và 5 phân xưởng sản xuất.
Các trang thiết bị hiện có và nhu cầu đầu tư của dự án được li ệt kê
đầy đủ trong Bảng 02 sau đây:
Bảng 02: Tổng hợp trang thiết bị của Công ty
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số Chất
lượng lượng
1 Máy khoan xoay Chiếc 5 70%
2 Máy xúc thủy lực gầu ngược Chiếc 06 90%
3 Máy xúc chạy điện Chiếc 6 75%
4 Máy xúc lật Chiếc 1 75%
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 9
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
5 Máy gạt Chiếc 7 75%
6 Máy san gạt Chiếc 2 80%
7 Máy gạt công suất Chiếc 1 100%
8 Ôtô Benlaz Chiếc 10 75%
9 Ôtô CAT Chiếc 25 90%
10 Ôtô Volvo Chiếc 11 90%
11 Ôtô tải trọng 55-60T Chiếc 0 95%
12 Máy bơm nước chịu axit Chiếc 5 95%
13 Phễu cấp liệu có song Φ200mm Chiếc 3 95%
14 Phiếu cấp liệu lắc Chiếc 3 95%
15 Băng tải thu than cấp -200mm (B1) Chiếc 1 90%
16 Biến tần bằng (B1) Chiếc 1 95%
17 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -1) Chiếc 1 95%
18 Biến tần băng (B1) Chiếc 1 95%
19 Băng tải chuyển tiếp than (B2 -2) Chiếc 1 95%
20 Biến tần băng (B2 -2) Chiếc 1 95%
Băng tải cấp than cho nhà máy điện
21 Chiếc 1 95%
(B3)
22 Biến tần băng (B3) Chiếc 1 95%
23 Bơm nước Chiếc 1 95%
24 Cân băng tải Chiếc 1 95%
Công ty than Na Dương hiện đang hoạt động khai thác, ch ế biến theo
đúng thiết kế mỏ đã được duyệt với hiện trạng khai trường như sau:
- Vỉa 4 được chia làm 3 khu vực: khu I (T.I÷T.II), khu II (T.II÷T.III), khu III
(T.III÷T.IV). Hiện trạng công tác khai thác tại các khu vực khai trường vỉa 4 như
sau:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 10
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
+ Khu I (T.I÷T.II): Có kích thước dài 520 m, rộng 530 m. Hi ện nay m ỏ
đang khai thác than đến mức sâu nhất +210.
+ Khu II (T.II÷T.III): Có kích thước dài 500m, rộng 700 m. Hiện nay mỏ
đang khai thác xuống sâu và mở rộng tiếp về phía vách, mức sâu nhất là + 174
m.
+ Khu III (T.II÷T.IV): Kích thước khai thác dài 760m, rộng 830m. Hi ện
nay mỏ đang khai thác và mở rộng, mức sâu nhất là +174m.
Khai thông mở tầng mới bằng các hào bám vách, tháo khô đáy mỏ
bằng hào tiên phong thu nước và thoát nước cưỡng bức. Thi ết b ị đào hào m ở
vỉa là máy xúc thủy lực gầu ngược, dung tích gầu xúc 1,8÷6,7m 3. Hào có kích
thước đáy 13÷15m, chiều cao 4÷6m. Thiết bị khai thác than là máy xúc thủy
lực gầu ngược CAT-330 có dung tích gầu 1,8m3.
Hệ thống khai thác đang áp dụng tại mỏ là xuống sâu, dọc một bờ công
tác. Sử dụng ô tô vận tải, đất đá đổ tại bãi thải ngoài. Hiện nay đất đá đang
được đổ lên bãi thải vách Toòng Danh.
Các vỉa than có cấu tạo là hai hướng tà lớn. Trữ lượng than ch ủ y ếu
tập trung ở phần sâu, bóc đất tập ttrung ở các tầng phía trên, nhằm giảm khối
lượng đất đá bóc. Giai đoạn đầu dự án chọn hệ thống khai thác khấu theo lớp
đứng, có vận tải đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi th ải trong. B ờ công tác thành
các nhóm tầng bao gồm một tầng công tác và một số tầng nghỉ.
Trình tự phát triển công trình trên toàn bộ hay từng phần của b ờ mỏ khi
áp dụng công nghệ này là từ trên xuống dưới, các máy xúc làm việc trên các
tầng kề nhau hay trên cùng một tầng và làm theo phương thức khấu đuổi, một
số phương pháp bố trí máy xúc trên một nhóm tầng cơ bản như sau:
- Mỗi máy xúc trên một tầng và xúc đuổi nhau với luồng xúc dọc tầng.
- Hai máy xúc trên một tầng với luồng xúc dọc tầng
- Các máy xúc trên một nhóm tầng với luồng xúc dọc tầng
Sử dụng một máy xúc bóc đất đá lần lượt từ tầng trên cùng xuống tầng
dưới cùng rồi sau đó mới tiến hành khai thác than.
Khi khai thác dưới mức thoát nước tự chảy, sử dụng công nghệ đào sâu
đáy mỏ 2 cấp hoặc đáy mỏ nghiêng với việc áp dụng máy xúc thủy lực gầu
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 11
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
ngược. Mùa mưa tiến hành bóc đất đá và khai thác than ở các tầng trên cao,
còn tầng dưới cùng được sử dụng làm hố chứa nước. Đến những tháng
chuyển mùa, cần phải bơm cạn moong để vào đầu mùa khô có th ể đưa các
thiết bị xuống đáy moong tiến hành đào sâu và khai thác than.
Căn cứ vào điều kiện của mỏ cần cấp than liên tục 365 ngày cho nhà
máy nhiệt điện, than rất dễ cháy khi tiếp xúc với không khí. Dự án ch ọn h ệ
thống khai thác áp dụng cho mỏ than Na Dương là hệ thống khai thác xuống
sâu, dọc, một bờ công tác đất đá đổ bãi thải ngoài và bãi thải trong với việc
áp dụng công nghệ khấu theo lớp đứng, đào sâu đáy mỏ bằng máy xúc thủy
lực gầu ngược.
Đất đá trong khai trường gồm lớp đất phủ đệ tứ và đất đá thải chiếm
22÷42%, còn lại là cuội kết, sạn kết, bột kết, sét kết. Đất đá có dung trọng
trung bình d = 2,37÷2,43T/m3, độ cứng f = 1÷ 3 - cấp II (phân cấp theo khoan
nổ mìn và bốc xúc), được làm tơi sơ bộ bằng khoan nổ mìn trước khi xúc
bốc).
Sơ đồ công nghệ khai thác chủ yếu bóc đất đá mỏ than Na Dương như
sau: Làm tơi đất đá Xúc bốc Vận tải Bãi thải đất đá
Đối với các tầng đất phủ đệ tứ và tầng đất đá thải có thể sử dụng máy
xúc trực tiếp không cần phải nổ mìn, sau đó đất đá được máy xúc, xúc lên ôtô
vận chuyển ra các bãi thải.
Công tác chế biến than được thể hiện bởi hệ thống sàng công suất 222
tấn/h.
Sản lượng than nguyên khai:600 000 tấn/năm.
Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than của dự án được mô tả Hình 1 sau
đây:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 12
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
ơ
Than khai thác vỉa 4, vỉa 9
Xúc lên ôtô loại bỏ đá +300mm
Đánh đống,trộn, Đá thải +300mm
nghiền cục quá cỡ
Sàng tĩnh khe 200mm
+ 200 - 200
Nhặt đá +200
Cấp cho nhà máy
Đá thải
nhiệt điện Na
Dương
Hình 1: Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương
Quy trình công nghệ sàng than như sau: Than nguyên khai tại vỉa 4 (Khu
I, II, III), vỉa 9 được ôtô vận chuyển về xưởng sàng, khi xúc than lên ôtô đã
loại một phần đá to cỡ +300mm. Tại xưởng sàng, than được máy xúc hoặc xe
gạt đánh đống, trộn, nghiền các cục quá cỡ và gạt xuống 06 phễu cấp liệu
qua sàng tĩnh khe 200mm, đặt nghiêng một góc 25 o. Cấp hạt 200mm trượt trên mặt sàng tĩnh xu ống đ ất đ ược
máy xúc tải, máy gạt xúc gạt chuyển ra vị trí xử lý. Cách xử lý có thể nhặt tay
loại đá hoặc chà sát lại để tận thu than cục s ạch cấp lại dây chuy ền. Đá
được xúc lên ôtô đưa đi đổ thải tại các bãi thải của mỏ.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 13
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
2.4. Nhu cầu nguyên nhiên liệu
2.4.1. Nhu cầu điện năng
Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ điện lưới quốc gia thông
qua hợp đồng cung cấp điện giữa Công ty TNHH MTV Than Na Dương và sở
điện lực Lạng Sơn, điện lưới là 35/6 KV - 2x2400 kVA hiện có và điện áp 35
Kv. Chế độ làm việc của máy biến áp: Dự phòng nguội (01 máy bi ến áp làm
việc, 01 máy biến áp dự phòng) hoặc dự phòng nóng tùy thuộc phụ tải từng
giai đoạn, cấp điện cho 2 phân đoạn 6 Kv. Để đảm bảo nguồn điện dự phòng
cho bơm thoát nước khai trường, xây dựng mới nguồn dự phòng riêng. Trung
bình tháng Công ty sử dụng hết khoảng 60.000 - 65.000 kwh.
2.4.2. Nhu cầu cấp nước
Nguồn cấp nước hiện tại của mỏ có trạm xử lý nước cấp từ nguồn nước
hồ Nà Cáy, ngoài phục vụ nhu cầu của mỏ còn cấp cho nhu cầu dân sinh trong
khu vực. Nhu cầu dùng nước của từng khu vực mỏ được tổng hợp trong Bảng 3
sau đây:
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu dùng nước của mỏ
TT Tên hộ dùng nước Đơn vị Khối lượng (m3/ngđ)
tính
1 Nước sinh hoạt ăn uống m3/ngđ 35
2 Nước sản xuất trên mặt bằng m3/ngđ 20
3 Nước rửa xe m3/ngđ 40
4 Nước tưới đường m3/ngđ 300
Cộng m3/ngđ 395
2.4.3. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
Nguyên nhiên vật liệu chủ yếu phục vụ cho dự án gồm: D ầu diezen,
dầu nhờn, mỡ, thuốc nổ. Theo tính toán, l ượng nguyên li ệu s ử d ụng trung
bình năm trong dự án được liệt kê trong Bảng 4 như sau:
Bảng 4: Nhiên, nguyên liệu phục vụ dự án
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 14
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
TT Nguyên, nhiên, vật liệu Đơn vị Mức tiêu hao b/q năm
1 Thuốc nổ Tấn 1.038 ÷ 1.734
2 Dầu Diezen Lít 3.600.221 ÷ 9.977.007
3 Dầu nhờn Lít 8.407 ÷ 9.977
2.5. Hiện trạng các nguồn thải và biện pháp xử lý
2.5.1. Đối với nước thải
2.5.1.1. Nước thải sinh hoạt
a. Nguồn gây tác động do nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của cán bộ công nhân viên
trong công ty, theo bố trí tổng mặt bằng và nhân lực của dự án các khu v ực
tập trung và phát sinh nước thải sinh hoạt chính gồm: Khu văn phòng công ty,
khu phân xưởng sàng tuyển, khu phân xưởng khai thác vận tải, khu phân
xưởng cơ khí. Tải lượng nước thải sinh hoạt được xác định bằng 80% nhu
cầu dùng nước sinh hoạt. Như vậy trung bình một ngày đêm dự án th ải ra
khoảng 28 m3. Trung bình 1 tháng là 840 m3. Thành phần các chất ô nhiễm
đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chất rắn lơ lửng, BOD 5, N-NH4+,
Photpho tổng số…
b. Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt
Do nước thải sinh hoạt của toàn bộ mỏ không lớn lại phân tán trên
nhiều khu vực. Bên cạnh đó, các khu vực nhà văn phòng, kho cơ khí, xưởng
sàng tuyển, phân xưởng khai thác đã được xây dựng trong thời gian qua và t ại
mỗi khu đều đã xây dựng các bể tự hoại 5 ngăn để xử lý nguồn nước th ải
này. Cụ thể của hệ thống xử lý này gồm 5 ngăn chính:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 15
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
+ Ngăn thứ nhất (bể lọc kỵ khí 1): Tiếp nhận nguồn nước thải, sàng
lọc các vật liệu rắn, kích thước lớn (giấy vệ sinh, tóc...), đất, cát có trong
nước thải;
+ Ngăn thứ hai (bể lọc kỵ khí 2): loại trừ các chất rắn lơ lửng bằng quá
trình vật lý và sinh học;
+ Ngăn thứ ba (bể lọc màng sinh học): loại trừ BOD, loại trừ Nit ơ,
Phốtpho bằng phương pháp màng sinh học;
+ Ngăn thứ tư: Bể trữ nước đã xử lý;
+ Ngăn thứ năm (bể khử trùng): diệt các vi khuẩn bằng Clo khô hoặc
khí Ozon và cuối cùng là thải nước đã xử lý ra ngoài môi trường.
2.5.1.2. Nước thải sản xuất
a. Nguồn gây tác động do nước thải khu vực làm việc
Do công ty thực hiện khai thác bằng phương pháp lộ thiên nên không sử
dụng nước để sản xuất. Tuy nhiên công ty vẫn có nước thải từ các moong
khai thác. Loại nước thải này được dự báo ô nhiễm với các ch ỉ tiêu đ ặc tr ưng
như pH thấp, hàm lượng Fe, Mn cao. Tuy nhiên do khai trường được mở rộng
vì vậy lượng nước thải phát sinh trong moong lớn nên khối lượng nước thải
cần bơm thoát lớn hơn giai đoạn chuẩn bị, kéo theo tải lượng các chất ô nhiễm
cũng cao hơn. Ngoài ra còn có nước thải từ khu vực sửa chữa cơ điện.
b. Biện pháp xử lý đối với nước thải sản xuất
+ Xử lý nước thải từ moong khai thác
Hiện tại mỏ đang thực hiện xử lý loại nước thải này theo công nghệ sử
dụng trung hòa nước thải với sữa vôi, lắng cặn bằng h ệ th ống h ồ l ắng. Qúa
trình xử lý thể hiện trong sơ đồ Hình 2 dưới đây:
Hình 2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải từ moong khai thác
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 16
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
Nước thải
dưới moong
Nước Máy bơm
sạch
Hố vôi
khu II Ống đẩy
Thùng khuấy Mương dẫn
trộn sữa vôi nước thải
Hố lắng
Khu II Bùn thải
Hố vôi bổ Sân phơi
bùn Bãi thải
sung khu I
Hồ điều Bùn thải
Hòa KI
Nước đạt tiêu
chuẩn
Suối Toòng
Gianh
♦ Mô tả quy trình công nghệ
Nước thải được bơm từ dưới moong khai thác lên mương dẫn, t ại đây
nước thải sẽ được trung hòa với dung dịch sữa vôi (nồng độ 70g/l) nhờ h ệ
thống cấp dung dịch sữa vôi từ thùng chứa dung dịch s ữa vôi đã pha s ẵn. Sau
đó nước sẽ chảy theo mương dẫn tới các hồ lắng, tại các hố lắng các chất
kết tủa sẽ lắng xuống đáy và phần nước trong sẽ được ch ảy tràn bên trên đi
theo mương dẫn. Sau khi các chất kêt tủa lắng đọng hoàn toàn nước thải sẽ
được kiểm tra pH trước khi vào hồ điều hòa khu I (hồ cuối cùng):
+ Nếu pH đạt tiêu chuẩn thì nước thải sẽ được chuy ển luôn sang h ồ
điều hòa và xả ra môi trường.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 17
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
+ Nếu pH chưa đạt thì dung dịch sữa vôi sẽ được bổ sung thêm đ ể
trung hòa sao cho nước đạt tiêu chuẩn. Sau đó nước thải s ẽ đ ược chuy ển
sang hồ điều hòa và lưu lại tại đây cho tới khi các chất kết t ủa l ắng đọng
hoàn toàn, giá trị pH sẽ được kiểm tra lại lần thứ 2 t ại đ ầu cửa x ả tr ước khi
xả ra môi trường.
Hệ thống hố lắng bùn gồm 2 hố được sử dụng luân phiên nhau. Khi
bùn tại hố lắng đầy sẽ được xả xuống các hố chứa bùn để phơi róc nước sau
đó bốc xúc và vận chuyển lên bãi thải để chôn lấp theo quy định.
Tiêu chuẩn áp dụng cho nước thải sau khi xử lý là QCVN 40:
2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước th ải công
nghiệp (Cột B), môi trường tiếp nhận loại C.
+ Nước thải từ phân xưởng cơ khí
Đặc trưng nước thải từ phân xưởng sửa chữa là hàm lượng ch ất rắn l ơ
lửng, hàm lượng dầu mỡ cao. Giair pháp được để xuất là xây dựng bể tách
dầu mỡ. Bể tách dầu mỡ được xây dựng trên nguyên lý tách phân tử d ầu nh ẹ
nổi lên trên nhờ các vách ngăn ngập trong nước và ph ần ch ất rắn l ắng xu ống
dưới. Dầu nổi và cặn lắng được vớt, nạo vét định kỳ tập k ết vào thùng ch ứa
để thuê xử lý tiếp như là chất thải nguy hại theo định kỳ. Th ể tích b ể tách
dầu là 4,5m3.
2.5.1.3. Nước mưa chảy tràn
a. Nguồn gây tác động của nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn từ các mặt bằng như khu vực văn phòng, khu vực
khai trường, bãi thải, các phân xưởng sẽ cuốn theo bùn đất các t ạp ch ất, hòa
lẫn vào làm bẩn nguồn nước tiếp nhận gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
sống của các loài thủy sinh.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu do nước mưa chảy tràn
+ Khu vực khai thác:
Do đặc điểm than của mỏ than Na Dương có ch ứa nhi ều l ưu huỳnh có
tiềm năng phát sinh dòng thải axit. Để giảm phát sinh axit t ừ kh ối l ượng than
lẫn trong đất đá thải, giảm thiểu tác động xấu do nước mưa ch ảy tràn t ại các
mặt bằng trong khu vực dự án thì chủ đầu tư đã tiến hành đắp đê chắn và tạo
mương thoát nước xung quanh bãi thải, rồi dẫn nước về tập trung vào h ồ
lắng số 1 ở phía Tây moong khai thác, thể tích chứa 14.257 m 3. Thông thường
nước mưa chảy tràn phát sinh khi mưa có nồng độ các chất ô nhiễm được pha
loãng chủ yếu là cuốn trôi đất đá làm tăng hàm lượng cặn trong nước. Việc
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 18
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
giảm thiểu tính axit bằng giải pháp cách ly lượng than tổn thất với môi
trường nước. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn ch ủ đầu tư đã ti ến hành xây
dựng phương án xử lý dự phòng trong trường hợp bãi thải có phát sinh tính
axit đó là trung hòa và lắng cặn, Fe, Mn bằng dung d ịch s ữa vôi. Quy trình x ử
lý như sau:
Tại khu vực hồ chứa xây dựng 2 hố tôi vôi để chứa vôi. Sau các trận
mưa, tiến hành lưu nước rò rỉ từ bãi thải tại h ồ ch ứa và ki ểm tra tính ch ất ô
nhiễm của nước trong hồ. Nếu các chất ô nhiễm trong h ồ vượt tiêu chu ẩn
cho phép sẽ tiến hành bổ sung thêm dung dịch sữa vôi vào h ồ để trung hòa,
lắng cặn trước khi thải ra môi trường. Sử dụng bơm nước để hòa tan vôi t ại
các hố tôi vôi rồi cho dòng dung dịch sữa vôi vào h ồ. Ti ến hành ki ểm tra pH,
của hồ lắng đến khi đạt tiêu chuẩn pH > 5,5 sẽ ngừng cấp dung d ịch s ữa vôi.
Sau khi hồ đã lắng trong mới tiến hành xả nước ra suối.
+ Khu vực chế biến than:
Nước mưa chảy tràn bề mặt khu vực chế biến có lưu lượng không l ớn
sẽ được thu gom và đưa vào hệ thống xử lý nước thải từ moong của mỏ để
xử lý.
+ Khu vực văn phòng….
Trong khu vực này về cơ bản đã được bê tông hóa nên n ước mưa ch ảy
tràn khu vực này là tương đối sạch tuy nhiên, trong trường hợp của dự án thì
nước mưa có thể nước sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ và các t ạp ch ất r ơi
vãi trên mặt đất xuống nguồn nước tiếp nhận và bị ô nhi ễm b ởi ch ất th ải t ừ
hoạt động vận tải gây ra, do vậy dự án cần ph ải có m ột s ố bi ện pháp đ ể thu
gom, tách nước mưa ra riêng, đồng thời cho qua h ệ th ống l ắng cát và ch ất l ơ
lửng trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
2.5.2. Đối với khí thải
2.5.2.1. Nguồn gây tác động do khí thải
- Nguồn phát sinh bụi:
+ Công tác khoan.
+ Công tác nổ mìn.
+ Công tác xúc bốc đất đá, bốc xúc than.
+ Công tác vận chuyển than, vận chuyển đất đá.
+ Công tác chế biến than.
- Nguồn phát sinh khí thải:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 19
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
- Báo cáo quan trắc môi trường Quý IV của mỏ than Na Dương
Xã Sàn Viên, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
+ Hoạt động của máy móc thiết bị tại công trường như máy xúc, máy
gạt
+ Hoạt động của xe ôtô vận chuyển đất đá, vận chuyển than.
+ Hoạt động nổ mìn
2.5.2.2. Biện pháp xử lý đối với khí thải
♦ Biện pháp xử lý bụi
+ Để giảm thiểu bụi trong hoạt động khai thác các biện pháp đ ược áp
dụng như sau:
- Trồng và chăm sóc cây xanh tại các khu vực giáp ranh moong khai thác
dọc biên giới các phía Nam và Đông và Tây, các dải cây này s ẽ tăng kh ả năng
sa lắng bụi tại khu vực moong khai thác, đồng thời gi ảm khă năng lan truy ền
bụi, các chất ô nhiễm ra ngoài khu vực khai thác.
- Công ty sử dụng máy khoan xoay CBb-2M, d=160mm, là lạo máy
khoan có trục khoan quay tròn kéo theo mũi khoan quy theo hình xo ắn ru ột gà,
theo hình trôn ốc và đi sâu vào lòng đất, khoan đ ưa đ ất lên b ằng các cánh
xoắn của cần khoan theo dạng xoắn ruột gà. Vì vậy, với việc áp dụng gi ải
pháp khoan này vừa phù hợp với điều kiện địa ch ất, kỹ thuật c ủa m ỏ v ừa
giảm thiểu tác động xấu do phát sinh bụi như các loại khoan khác.
- Sử dụng máy xúc có dung tích gầu lớn để bốc xúc đất đá, bốc xúc than.
Đồng thời trong quá trình bốc xúc giảm khoảng cách đổ từ gầu tới thùng xe.
Công ty sẽ áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai phi điện, kết hợp với thuốc nổ có
ít tác động tiêu cực tới môi trường như: Anfo, nhũ tương nên sẽ hạn chế được
lượng bụi và khí độc hại thải vào môi trường. Hạn chế nổ mìn trong suốt
khoảng thời gian có gió lớn vì khi đó cột bụi sau nổ sẽ gây nên phạm vi ảnh
hưởng rộng theo hướng gió ra khu vực xung quanh. Hạn chế nổ mìn trong
những ngày nhiều mây, vì mây bao phủ có thể gây ra các sóng áp lực tác động
ngược trở lại đất từ khu vực nổ mìn (phương pháp có hiệu quả giảm bụi 45%).
+ Giảm thiểu bụi tại khu vực chế biến : Các hoạt động phát sinh bụi tại
khu vực chế biến gồm: Hoạt động vận chuyển, xúc tải, dỡ tải, xúc than lên
phễu cấp than lên sàng tĩnh 200 mm. Dựa vào đặc điểm hoạt động và thiết kế
của khu vực xưởng sàng công ty sử dụng các biện pháp giảm thiểu bụi như sau:
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực chế biến để ngăn bụi phát tán từ
khu vực chế biến ra xung quanh và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
- Phun nước thường xuyên dọc hệ thống đường trong khu vực chế biến.
Lượng nước sử dụng để tưới đường dập bụi tại khu vực chế biến là: Mùa
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH MTV than Na Dương 20
Đơn vị tư vấn: Trung tâm quan trắc môi trường tỉnh Lạng Sơn
nguon tai.lieu . vn