- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Bài thuyết trình Sản xuất thuốc: Khái niệm về lực ứng dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nén dập
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAM CẦN THƠ
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO
KHÁI NIỆM VỀ LỰC ỨNG DỤNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH NÉN DẬP
GVHD: Ths. NGUYỄN NGỌC LÊ
LỚP: DH17DUO02
THÀNH VIÊN NHÓM
NHÓM: 08
1. NGUYỄN THỊ MINH NHỰT
2. NGUYỄN THỊ KIM NGUYÊN
3. NGUYỄN THỊ NGỌC TUYỀN
4. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG ANH
5. HOÀNG THỊ THANH TRÚC
- MỞ ĐẦU
v Trong công nghiệp dược, hiệu quả của lực nén
dập là đặc biệt quan trọng trong sản xuất viên nén,
viên nang cứng, cốm hạt và xử lý bột nói chung.
v Để có được quy trình nén dập đạt yêu cầu cần
đảm bảo kiểm soát được các yếu tố ảnh hưởng
đồng thời tạo điều kiện phát huy lực ứng dụng trong
làm chắc hạt.
2
- NỘI DUNG
KHÁI NIỆM VỀ NÉN DẬP
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH NÉN DẬP
Bề mặt phân cách rắn - khí Góc nghỉ
Tốc độ chảy Tỷ trọng
Quan hệ thể tích – khối lượng
HIỆU ỨNG CỦA LỰC ỨNG DỤNG
Biến dạng Quá trình nén
Quá trình làm chắc vật liệu Vai trò độ ẩm
3
- KHÁI NIỆM VỀ NÉN DẬP
v Nén ép bột (compaction of powders) vật liệu
phải chịu tác động của các lực cơ học.
v Nén dập (compression) thế chỗ pha khí bằng
pha rắn làm giảm thể tích khối của vật liệu.
v Làm chắc hạt (consolidation) tương tác giữa
các hạt làm tăng độ bền cơ học của vật liệu.
4
- CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUÁ TRÌNH NÉN DẬP
5
- BỀ MẶT PHÂN CÁCH RẮN - KHÍ
v Sự cố kết (cohesion) sự tích tĩnh điện giữa
các hạt, lực liên kết không bão hòa ở bề mặt hạt
(hay năng lượng bề mặt tự do của hạt) các hạt
hút nhau khi tiếp xúc vón cục.
v Hiện tượng bám dính (adhesion) năng lượng
tự do bề mặt của hạt hạt tiếp xúc với hạt rắn
khác hoặc bề mặt khác bám dính.
6
- BỀ MẶT PHÂN CÁCH RẮN - KHÍ
v Ảnh hưởng đến vài công đoạn thao tác trong
sản xuất hạt và viên nén:
Ø Sự chảy hạt từ phễu hay thiết bị cấp liệu.
Ø Chuyển động tương đối trong máy trộn hay
máy dập.
7
- GÓC NGHĨ
8
- GÓC NGHĨ
v Vai trò
Ø Đánh giá sự đồng nhất giữa các lô sản xuất.
Ø Đánh giá lực cố kết bên trong của hạt.
Ø Đánh giá ma sát giữa các hạt.
9
- TỐC ĐỘ CHẢY
v Ảnh hưởng đến
Ø Độ cứng của viên.
Ø Độ đồng đều khối lượng viên.
Ø Độ mài mòn viên.
v Tốc độ chảy của hạt phản ánh
Ø Ảnh hưởng của dải phân bố cỡ hạt.
Ø Ma sát giữa các hạt.
10
Ø Hình dáng hạt.
- QUAN HỆ THỂ TÍCH - KHỐI
LƯỢNG
v Các khoảng trống không khí trong khối bột
làm tăng thể tích của khối bột không đồng đều
khối lượng.
Khoảng trống Khoảng trống Khoảng trống
hở trong hạt kín trong hạt giữa các hạt
11
- QUAN HỆ THỂ TÍCH - KHỐI
LƯỢNG
v Thể tích thực là thể tích toàn bộ của các hạt rắn
loại trừ tất cả các khoảng trống lớn hơn kích thước
phân tử và có giá trị đặc trưng cho mỗi loại nguyên
liệu.
v Thể tích hạt là thể tích chiếm chỗ bởi các hạt bao
hàm cả chỗ trống bên trong hạt (trừ chỗ trống giữa
các hạt).
12
- QUAN HỆ THỂ TÍCH - KHỐI
LƯỢNG
v Thể tích khối là thể tích chiếm chỗ của toàn bộ
khối bột khi đo.
v Độ xốp là tỷ lệ thể tích toàn bộ các chỗ trống
trên thể tích khối của nguyên liệu.
13
- TỶ TRỌNG
v Tỷ trọng là tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích vật liệu.
v Ba khái niệm thể tích ba khái niệm tỷ trọng
Ø Tỷ trọng thực.
Ø Tỷ trọng hạt Đánh giá tỷ trọng của hạt trước
khi dập viên.
Ø Tỷ trọng khối.
14
- HIỆU ỨNG CỦA LỰC ỨNG DỤNG
15
- BIẾN DẠNG
v Biến dạng là sự thay đổi hình dạng kích thước
hay cấu trúc của vật thể dưới tác dụng của một
ngoại lực.
v Là yếu tố khó xác định nhất trong quá trình nén
dập.
Biến dạng kéo Biến dạng nén Biến dạng trượt
16
- BIẾN DẠNG
v Ứng suất là giá trị của nội lực phát sinh trong vật
thể dưới ảnh hưởng của những tác dụng bên ngoài
(tải trọng, nhiệt độ,…).
v Đơn vị đo trong hệ SI là Pascan (Pa).
17
- QUÁ TRÌNH NÉN
v Làm giảm thể tích khối lúc ban
đầu sự nạp liệu đồng thời sắp
xếp lại hạt các hạt chặt hơn.
v Biến dạng đàn hồi là biến dạng
biến mất sau khi xả nén.
v Biến dạng dẻo là biến dạng
vẫn còn lại sau khi xả nén.
18
- QUÁ TRÌNH LÀM CHẮC VẬT LIỆU
v Khi bề mặt của hai tiểu phân đạt tới sự đủ chặt
nghĩa là độ phân cách ít hơn 50 nm.
v Hình thành liên kết chảy (hay nóng chảy) và liên kết
kiểu hàn lạnh Tăng độ bền cơ học của vật liệu.
v Yếu tố ảnh hưởng
Ø Bản chất hóa học của vật liệu.
Ø Quy mô bề mặt khả dụng.
19
Ø Sự có mặt của các chất làm nhiễm bẩn bề mặt.
- VAI TRÒ ĐỘ ẨM
v Độ ẩm biểu thị lượng nước còn lại trong hạt,
cốm.
v Độ ẩm tối ưu còn lại trong cốm dùng cho dập viên
là tuỳ theo mặt hàng cụ thể (viên nén, capsul là 1%).
v Lực ép xảy ra phản ứng dehydrat nhiệt hóa
phụ thuộc nhiệt độ.
20
nguon tai.lieu . vn