- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Bài thuyết trình Sản xuất thuốc: Khái niệm và động học quá trình sấy các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy
Xem mẫu
- BÁO CÁO
MÔN: SẢN XUẤT THUỐC
Chủ đề: KHÁI NIỆM VÀ ĐỘNG HỌC
QUÁ TRÌNH SẤY. CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SẤY.
GVHD: ThS.Ds Nguyễn Ngọc Lê
1
- Lớp: DH17DUO01 Nhóm 6
Nguyễn Thị Hồng Mai
Nguyễn Thị Ái Vân
Trần Thanh Sang
Phạm Phong Quang
Mai Nguyễn Khánh Quỳnh
2
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Song song với sự ra đời của thuốc hoá dược với
nhiều dạng bào chế và khuynh hướng sử dụng
thuốc có nguồn gốc từ dược liệu; yêu cầu về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm luôn được quan tâm
và một trong những TCCL đó là kiểm soát về độ
ẩm của sản phẩm.
Ø
Làm sao để các dạng bào chế đạt yêu cầu về
giới hạn độ ẩm?
Ø
Làm sao để có nguồn dược liệu chất lượng
cho việc nghiên cứu – bào chế trong khi dược
liệu dễ bị hỏng - mốc và đặc biệt là việc thu
hái sơ chế dược liệu vào mùa mưa?
Sấy
3
- NỘI DUNG
4
- KHÁI NIỆM
q
Sấy là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu bằng nhiệt.
q
Nguyên tắc:
•
Truyền năng lượng nhiệt vào vật liệu
•
Chuyển dung môi trong vật liệu từ thể lỏng thể hơi
•
Loại hơi vừa tạo ra khỏi thiết bị
5
- q
Kết quả:
•
Hàm ẩm trong vật liệu giảm
•
Giảm bớt khối lượng vật liệu
q
Ý nghĩa:
•
Độ ổn định của sản phẩm
•
Tiêu chuẩn chất lượng
•
Tiêu chuẩn kỹ thuật
6
- q
Cơ chế của quá trình sấy Jm
qm
1. Dòng nhiệt qm cấp cho bề mặt vật liệu.
2. Dòng nhiệt q dẫn từ bề mặt vào vật liệu.
3. Khi nhận được nhiệt lượng q, dòng ẩm J
di chuyển từ vật liệu ra bề mặt.
4. Dòng ẩm Jm từ bề mặt vật liệu tách vào
môi trường xung quanh.
7
- q
Lượng nhiệt hữu ích
dQ = αq F (tx–tb)
αq :Hệ số truyền nhiệt cho vật liệu.
F : Bề mặt truyền nhiệt hay bề mặt bay hơi của vật liệu.
tx : Nhiệt độ trong phòng sấy.
tb : Nhiệt độ bay hơi của ẩm.
dQ :Lượng nhiệt mà vật liệu nhận được trong thời gian
dt.
Lượng nhiệt hữu ích = nhiệt làm bay hơi ẩm +
nhiệt đốt nóng vật liệu.
8
- q
Đánh giá hiệu quả của thiết bị sấy
Để đánh giá hiệu quả của một thiết bị sấy, người ta
dùng đại lượng hiệu suất nhiệt hữu ích (ký hiệu η)
được biểu diễn như là tỷ số:
9
- MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ẨM
q
Không khí ẩm
Hỗn hợp của không khí và hơi nước
được gọi là không khí ẩm.
10
- q
Các thông số không khí ẩm
§
Nhiệt độ bầu khô: (tk , oC)
•
Chỉ rõ mức độ đốt nóng của không
khí.
•
Đo bằng nhiệt kế.
§
Nhiệt độ bầu ướt: (tư , oC)
•
Khả năng cấp nhiệt của không khí,
để làm bay hơi nước cho đến khi
không khí bão hòa hơi nước.
•
Đo bằng ẩm kế hoặc nhiệt kế bọc
vải ướt. tk = tư
sự bay hơi của nước sẽ ngưng lại
11
- q
Các thông số không khí ẩm
12
- q
Các thông số không khí ẩm
§
Hàm ẩm của không khí ẩm
•
Là lượng hơi nước chứa trong 1kg không khí
khô tuyệt đối.
§
Khối lượng riêng của không khí ẩm
•
Tổng khối lượng riêng của không khí khô và
khối lượng riêng của hơi ẩm ở cùng nhiệt độ.
13
- q
Các thông số không khí ẩm
§
Thể tích riêng của không khí ẩm
•
Thể tích của 1kg không khí khô và khối lượng
hơi nước chứa trong đó.
§
Entanpy của không khí ẩm
•
Được xác định bằng tổng của entanpy của
không khí khô và entanpy của hơi nước chứa
trong đó.
I = ik + Xih, j/kg
14
- q
Giản đồ không khí ẩm
15
- Ví du:̣
Trang tha
̣ ́i không khí âm co
d= ́ nhiệt độ t = 20oC
̉ 12g/kg
và độ âm
̉ = 0,8, hãy tìm các thông số vật
lý còn lai cua trang tha
̣ ̉ ̣ ́i không khí âm đo
̉ ́.
tư=
17,5oC
ts=
16,3oC
I = 12kcal/kg
Ph= 14
mmHg
16
- CÂN BẰNG VẬT LIỆU CỦA QUÁ TRÌNH SẤY
q
Mối liên kết ẩm
Liên kết hoá học
- Dạng liên kết ion hay liên kết phân tử.
- Tách ẩm liên kết hoá học thì tính chất thay đổi.
Liên kết hóa lý
- Dạng liên kết hấp phụ và liên kết thẩm thấu.
- Lượng ẩm thẩm thấu hấp thu trong vật thể > >
lượng ẩm hấp phụ.
Ẩm
Liên kết cơ lý tự
- Các dạng: liên kết cấu trúc, liên kết mao dẫn và do
liên kết thấm ướt.
17
- q
Trạng thái cân bằng nhiệt ẩm của vật liệu
§
Vật liệu có khả năng trao đổi ẩm với môi trường
xung quanh – hút ẩm hoặc nhả ẩm để đạt tới trạng
thái cân bằng ẩm.
§
Độ ẩm của vật liệu đạt giá trị không đổi được gọi là
độ ẩm cân bằng.
§
Độ ẩm cân bằng của vật liệu phụ thuộc vào nhiệt độ
và độ ẩm của môi trường xung quanh, phụ thuộc vào
phương thức đạt đến trạng thái cân bằng đó, vật liệu
có thể đạt đến trạng thái cân bằng do thải ẩm (sấy).
18
- ĐỘNG HỌC CỦA QUÁ TRÌNH SẤY
§
Tốc độ sấy:
•
Lượng ẩm bay hơi trong một đơn vị thời gian.
§
Cường độ sấy:
•
Lượng ẩm bay hơi từ 1m2 bề mặt vật liệu trong 1
giờ.
•
Cường độ sấy phụ thuộc vào động lực sấy.
Động học nhằm nghiên cứu sự biến đổi hàm ẩm
(độ ẩm) và nhiệt độ trung bình của vật liệu theo
thời gian sấy.
19
- q
Đường cong sấy
§
Giai đoạn đốt nóng vật liệu: ẩm thay đổi chậm.
§
Giai đoạn sấy đẳng tốc: ẩm giảm nhanh.
§
Giai đoạn sấy giảm tốc: vật liệu tiến gần trạng thái
cân bằng. 20
nguon tai.lieu . vn