Xem mẫu

  1. www.tueba.edu.vn Bài thuyết trình Quản lý chất lượng
  2. Các nội dung chính: 1 Chi phí chất lượng 2 Mô hình chi phí chất lượng
  3. I. Chi phí chất lượng 1. Khái niệm: a) Khái niệm: Là tất cả các chi phí liên quan đến việc đảm bảo rằng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhu cầu người tiêu dùng và các chi phí liên quan sản phẩm, dịch vụ không phù hợp nhu cầu người tiêu dùng
  4. b) Phân loại: Chi phí Chất lượng Chi Chi phí phí không phù phù hợp hợp
  5. Chi phí phù hợp: Là các chi phí phát sinh để đảm bảo các sản phẩm được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn, quy định, điều khoản hợp đồng. Chi phí Phòng  ngừa Chi phí Text phù hợp Chi phí Đánh giá Text
  6. Chi phí không Chi phí phù hợp: Sai hỏng  bên trong Là các chi phí do việc sản xuất ra các sản phẩm không đáp ứng được các yêu cầu của tiêu Text chuẩn, yêu cầu của khách hàng. Chi phí Sai hỏng Text Bên ngoài 
  7. Điều 4, ISO 8402 có ghi: 4.2 Chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo rằng chất lượng sẽ phải thỏa mãn nhu cầu, cũng như thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn được nhu cầu 4.3 Các thiệt hại do không sử dụng hết tiềm năng của các nguồn lực trong quá trình và các hoạt động. Đó là những chi phí không chất lượng hay chi phí ẩn.
  8. Dự vào tính chất dễ thấy và khó thấy hoặc không thể thấy được của chi phí, người ta chia chi phí ẩn làm hai loại hữu hình và vô hình SCP Hữu hình Vô hình
  9. +SCP hữu hình: -Thiệt hại do sản phẩm bị loại bỏ, sửa chữa, khắc phục... -Thiệt hại do lãng phí nguyên vật liệu, nhân công, tiền lương -Lãng phí thời gian, điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm -Thiệt hại do hàng tồn kho -Thất thoát tiền bạc, tài sản, hàng hóa... -Tổn thất do máy móc, thiết bị bị trục trặc, hỏng hóc, hiệu suất thấp. -Chi phí cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm -Những tổn thất do vi phạm luật lệ (tiền phạt,   tiền bồi thường...)  
  10.  +SCP vô hình: -Công ty mất uy tín, mất khách hàng, mất nhà cung cấ p -Nhân viên làm việc uể oải, lười biếng, thiếu tinh thần trách nhiệm -Đội ngũ nhân sự cồng kềnh, kém hiệu quả -Chất lượng quản trị kém, quyết định sai trong kd -Thiếu nhạy bén với thị trường, công tác tiép thị kém -Mâu thuẫn, mất đoàn kết nội bộ, tranh giành chức quyền, kiện cáo... -Lừa dối, tham nhũng, tiêu cực, vụ lợi. -Môi trường làm việc, không khí làm việc xấu, nhân viên hay bỏ việc -Yếu kém trong quản trị nhân sự. Bố trí người không đúng vị trí, không phù hợp nguyện vọng và sở     trường.
  11.    
  12. Cách tính chi phí ẩn +Phương pháp trực tiếp: Theo dõi và tính toán từng loại trong cácloại chi phí ẩn và tổng kết lại. Phương pháp này thường gặp khó khăn hơn là phương pháp gián tiếp. +Phương pháp gián tiếp: Dựa theo công thức:    
  13. hay:    
  14. II. Các mô hình chi phí chất lượng: Chi phí/Đ VSP Mô hình truyền Chi phí tổng hợp thống: (COQ) Tồn tại chi phí tối ưu, mức chất lượng tối ưu Quy luật đánh đổi. Chi phí đánh Chi phí sai giá và hỏng Chi phí phòng ngừa Trong đó: Qopt 100 Gtd : Chi phí sử dụng Chất lượng % Gsx: Chi phí sản xuất của sự phù
  15. Thực chất là mô hình mang tính lý thuyết, xây dựng trong môi trường sản xuất tính, quy trình sản xuất cố định. Chi phí/ ĐVSP Mô hình truyền thống: Chi phí tổng hợp Chi phí phòng ngừa và (COQ) chi phí đánh giá bằng 0 khi 100% sản phẩm bị lỗi tổng chi phí chất Chi phí sai Chi phí đánh giá và Chi phí phòng ngừa lượng cao khi chất lượng sản phẩm thấp hỏng và ngược lại. 100% Qopt %% Chất lượng của sự phù hợp
  16. Mô hình chi phí chất lượng hiện đại: - Ra đời dựa trên cơ sở khắc phục các hạn chế mô hình cũ và những thay đổi trong quy trình và công nghệ sản xuất. - Chú trọng vào chi phí phòng ngừa và chi phí đánh giá. - Chi phí phòng ngừa là cảnh báo quan trọng cho nhân viên.
  17. Mô hình chi phí chất lượng hiện đại: Nâng cao chất lượng không có nghĩa là sẽ làm tăng chi phí mà ngược lại
nguon tai.lieu . vn