Xem mẫu

  1. Nhóm trình bày: Lê Tuấn Anh Phạm Ngọc Đan Nguyễn Thị Kim Tuyến
  2. HẬU QUẢ  Tiêu chảy:do đoạn ruột ngắnthức ăn qua nhanh+tái hấp thu nước giảm.  Tiêu phân sống,phân mỡ:do các chất chứa trong thức ăn chưa kịp tiêu hoá  Hội chứng kém hấp thu (do diện hấp thu giảm)  Suy dinh dưỡng:là hậu quả sau cùng nếu không có biện pháp điều trị thích hợp.
  3. ĐỊNH NGHĨA  Một bệnh nhân bị hội chứng ruột ngắn khi chiều dài đoạn ruột còn chức năng không quá 120cm.
  4. NGUYÊN NHÂN  Nguyên nhân chính là do phẫu thuật cắt một nửa hoặc hơn ruột non để điều trị bệnh lý đường ruột, chấn thương, dị tật bẩm sinh.  Lúc mới sinh,phẫu thuật cắt ruột là do:  Bệnh viêm ruột hoại tử  Khuyết điểm bẩm sinh đường ruột.  Tắc ruột mới sinh(liên quan bệnh xơ cứng-cystic fibrosis)
  5. NGUYÊN NHÂN  Ở trẻ em và người lớn,nguyên nhân cắt ruột là do:  Lồng ruột  Bệnh Crohn  Tổn thương ruột do thiếu máu nuôi(huyết khối)  Tổn thương ruột do chấn thương.  Ung thư.
  6. NHẮC LẠI SINH LÝ
  7. HỖNG TRÀNG  Là vùng có nhiều nhung mao nên bề mặt hấp thu lớn.  Là nơi tiêu hóa và hấp thu đầu tiên các chất dinh dưỡng.  Khi hỗng tràng bị cắt, xảy ra tình trạng giảm hấp thu tạm thời các chất dinh dưỡng.  Sự thích nghi cuả hỗng tràng có giới hạn. Hỗng tràng thích nghi chủ yếu về chức năng, trong khi đó hồi tràng thích nghi cả về cấu trúc lẫn chức năng để tăng hấp thu.
  8. HỒI TRÀNG  Là nơi hấp thu nước ( 80%), các chất điện giải, vitamin B12 và acid mật.  So với hỗng tràng, hồi tràng có nhung mao ngắn hơn nên bề mặt hấp thu ít hơn. Tuy nhiên nó có khả năng chịu được sự thích nghi cao với sự tăng đáng kể chiều dài, đường kính, và chức năng của nhung mao. Vì vây sau khi cắt hỗng tràng, hồi tràng tăng dần dần hấp thu nhiều chất dinh dưỡng.
  9.  Khi hồi tràng bị cắt, xảy ra tình trạng thiếu vitamin B12, giảm hấp thu chất béo và những vitamin hòa tan trong chất béo.  Nếu >60cm hồi tràng bị cắt, gây ra rối loạn hấp thu vitamin B12, nếu > 100cm hồi tràng bị cắt gây ra phá hủy chu trình gan ruột dẫn đến thiếu acid mật và rối loạn hấp thu chất béo.  Acid mật vào đại tràng gây tiêu chảy và góp phần hấp thu nhiều oxalate dẫn đến tăng oxalate/máu gây sỏi thận.
  10. VAN HỒI MANH TRÀNG  Là hàng rào chống lại sự trào ngược các chất từ manh tràng vào ruột non tăng hấp thu muối mật  Khi van hồi manh tràng bị cắt làm phát triển vi khuẩn ở ruột non dẫn đến giảm nhu động của ruột non, điều này làm vi khuẩn phát triển trầm trọng hơn, gây ra nhiều hậu quả: rối loạn hấp thu, nhiễm khuẫn đường ruột, độc tố vi khuẩn vào máu,chảy máu đường ruột…
  11. ĐẠI TRÀNG  Là nơi hấp thu nước (20%), các chất điện giải, acid béo chuỗi ngắn và kích thích sự thích nghi của ruột.  Người lớn không có đại tràng và còn
  12. Rối loạn hấp thu carbohydrate và tiêu chảy(1)  Nguyên nhân chính gây tiêu chảy trong hội chứng ruột ngắn là áp lực thẩm thấu gây ra bởi rối loạn hấp thu carbohydrate.  Carbohydrate tạo ra áp lực thẩm thấu đáng kể trong ruột non sau khi được tiêu hóa bởi men tụy. Ở đại tràng, vi khuẩn đường ruôt tiếp tuc tiêu hóa những carbohydrate này và tạo ra thêm áp lực thẩm thấu và gây mất dịch nhiều hơn.
  13. Rối loạn hấp thu carbohydrate và tiêu chả y(2)  Cho ăn chia ra nhiều lần, mỗi lần một ít, làm tăng hấp thu ở những bệnh nhân hội chứng ruột ngắn và giảm tiêu chảy.  Protein ít tạo ra áp lực thẩm thấu vì số lượng ít.  Lipid không tạo ra áp lưc thẩm thấu ở ruột non. Nó là nguồn năng lượng có giá trị ở bệnh nhân hội chứng ruột ngắn. Nó là chất kích thích quan trọng sự thích nghi của ruột, làm tiết ra nhiều hormone dinh dưỡng hiệu quả hơn carbohydrate
  14. SỰ THAY ĐỔI VÀ THÍCH NGHI  Bao gồm 3 giai đoạn:  Giai đoạn cấp  Giai đoạn thích nghi  Giai đoạn duy trì
  15. GIAI ĐOẠN CẤP  Bắt đầu ngay sau khi cắt ruột và kéo dài 1-3 tháng.  Rối loạn dinh dưỡng.  Rối loạn nước-điện giải(6-8lít/ngày)  Mức độ hấp thu các chất dinh dưỡng giảm rất nhiều.  Tăng nồng độ gastrin và bilirubin trong máu.
  16. GIAI ĐOẠN THÍCH NGHI  Bắt đầu trong vòng 48h sau cắt ruột và kéo dài 1-2 năm.  Sự thích nghi của ruột trong giai đoạn này chiếm 90%  Tăng sản tế bào đường ruột,nhung maotăng diện tích hấp thu.Sự giãn và kéo dài ruột cũng xảy ra.
  17. GIAI ĐOẠN DUY TRÌ  Khả năng hấp thu đạt mức tối đa  Cân bằng chuyển hoá và dinh dưỡng có thể bằng nuôi ăn đường miệng.
  18. CHẨN ĐOÁN  Tiền căn cắt ruột  Triệu chứng LS  Xét nghiệm:  Công thức máu:Xem thiếu máu?  Sinh hoá máu:ví dụ như kiểm tra albumin trong máu  Test mỡ trong phân(Fecal fat test)  Định lượng vitamin trong máu.
  19. ĐiỀU TRỊ NỘI KHOA  NGUY N TẮC:  Chế độ ăn nhiều bữa nhỏ.  Đảm bảo cung cấp đủ protid,lipid,gulcis và năng lượng cần thiết cho cơ thể.  Bù dịch và chất điện giải bằng đường tĩnh mạch.  Điều trị và ngăn ngừa suy dinh dưỡng.
nguon tai.lieu . vn