Xem mẫu

  1. BÁO CÁO BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC 2 ĐỊNH NGHĨA, THÀNH PHẦN, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CỦA VIÊN BAO GVHD: ThS.DS. Nguyễn Ngọc Lê Nhóm 5: Tôn Trúc Phương Nguyễn Thoại My (Nguồn: Pháp luật Plus) Phan Lý Thảo Nghi 1
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Có nhiều dạng thuốc khác nhau. Trong đó, dạng viên bao ngày càng được sử dụng rộng rãi vì: + Che giấu mùi vị khó chịu của dược chất + Tránh được tác động bên ngoài (Nguồn: Genphar)  Việc nghiên cứu, tìm hiểu viên bao rất quan trọng. 2
  3. NỘI DUNG 1. ĐỊNH NGHĨA 2. THÀNH PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM (Nguồn: Genphar) 4. PHÂN LOẠI 3
  4. 1. ĐỊNH NGHĨA Viên bao - Dạng thuốc rắn, phân liều - Tạo thành bằng cách bao phủ những lớp tá dược thích hợp lên bề mặt viên nén (Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Dược) 4
  5. 2. THÀNH PHẦN Cấu trúc viên bao gồm 2 phần: - Viên nhân: viên nén - Lớp bao: + Lớp liên tục bao phủ toàn bộ bề mặt viên nhân + Tạo hình dạng và màu sắc riêng cho sản phẩm 5
  6. 3. ĐẶC ĐIỂM  Ưu điểm: - Bảo vệ dược chất - Che giấu mùi vị - Nhận dạng, phân biệt các chế phẩm - Cải thiện hình thức, cảm quan - Tăng độ bền cơ học 6
  7. 3. ĐẶC ĐIỂM  NHƯỢC ĐIỂM: - Màu không đều giữa các viên - Viên dính thành khối - Viên mòn hoặc mẻ cạnh - Vỏ bao bị rạn nứt - Viên bao không nhẵn 7
  8. 4. PHÂN LOẠI  Theo vật liệu và kỹ thuật bao: Viên Viên bao bao đường đường Viên Viên bao bao phim phim Viên Viên nén nén kép kép  Theo chức năng lớp bao: - Viên bao tan trong dạ dày Dung - Viên baodịch trong ruột Hỗn dịch tandầu - Viên bao phóng thích kéo dài 8
  9. 4. PHÂN LOẠI 4.1. Theo vật liệu và kỹ thuật bao  Viên bao đường: - Vật liệu bao: + Đường saccharose (chủ yếu) Bột + Kaolin + Gelatin + Gôm arabic… - Áp dụng: + Viên tròn Bột + Viên nénđông Viên nén khô (Nguồn: Thuốc Biệt Dược) → Kỹ thuật bao cổ điển 9
  10. 4. PHÂN LOẠI 4.1. Theo vật liệu và kỹ thuật bao  Viên bao phim (viên bao màng mỏng) - Lớp bao rất mỏng, thường khoảng 0,1 mm - Tá dược có khả năng tạo màng bền vững: Bột + Polymer hữu cơ thiên nhiên + Polymer tổng hợp Bột đông Viên nén khô (Nguồn: Nhà thuốc tây.com.vn) 10
  11. 4. PHÂN LOẠI 4.1. Theo vật liệu và kỹ thuật bao  Viên nén kép (viên bao bằng cách nén dập) Bột - Thực hiện: dùng máy dập viên để nén ép một hỗn hợp tá dược xung quanh nhân là viên nén - Lớp bao có cấu Bột trúc tương tự viên nén. đông Viên nén khô 11
  12. 4. PHÂN LOẠI  Ưu điểm và nhược điểm của phân loại theo vật liệu và kỹ thuật bao: TT ĐẶC ĐIỂM VIÊN BAO ĐƯỜNG VIÊN BAO PHIM Thường là hình bầu Hình dạng tương tự Cảm quan của 1 dục. màuBột sắc viên viên nhân. Mặt viên sản phẩm sáng bóng. thường ít sáng bóng. Có thể duy trì hình Che lấp hoàn toàn Viên nhân sau dạng, đường nét, các 2 dạng ban đầu của khi bao ký hiệu, logo…của nhân. viên nhân. Tỷ lệ tăng Bao phim tan ở dạ Thường khoảng 30 – 3 khối lượng so dày 2 – 5 %, tan ở 70%. với viên nhân ruột 5 – 15%. 12
  13. 4. PHÂN LOẠI  Ưu điểm và nhược điểm của phân loại theo vật liệu và kỹ thuật bao: TT ĐẶC ĐIỂM VIÊN BAO ĐƯỜNG VIÊN BAO PHIM Tùy màng bao: có thể tan nhanh ở dạ Tan ở dạ dày, có thể Đặc tính dày hoặc tan ở làm chậm sự rã viên. phóng thích ruột, phóng thích Có thể bao tan ở 4 hoạt chất. kéo dài. ruột. Thời gian rã Ở dạ dày ≤ 30 Ở dạ dày ≤ 60 phút. viên phút. Tan ở ruột: quy định. Tan ở ruột: theo Viên nén quy định. Đặc tính ổn Ít ổn định, bảo quản 5 định của tránh nóng ẩm, tránh Ổn định hơn. lớp bao va đập. 13
  14. 4. PHÂN LOẠI VIÊN BAO ĐƯỜNG •Ưu điểm: Thiết bị đơn giản, nguyên liệu rẻ tiền, qui trình đơn giản •Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào kĩ thuật, khó tự động hóa, khối lượng viên tăng nhiều (50-100%), thời gian bao 1 mẻ lâu, lớp bao khó bảo quản. VIÊN BAO PHIM •Ưu điểm: Nhanh hơn, hiệu quả và năng suất cao hơn, cải thiện sinh khả dụng của thuốc, dễ dàng tự động hóa. •Nhược điểm: Cần kiểm soát nhiều thông số, sử dụng dung môi hữu cơ, viên bao phim không bóng đẹp bằng viên bao đường.
  15. 4. PHÂN LOẠI 4.2. Theo chức năng lớp bao  Viên bao tan trong dạ dày → Bảo vệ, che giấu mùi vị, cải thiện cảm quan viên Viên bao tan trong ruột Bột → Lớp bao không tan trong dịch dạ dày, chỉ tan và phóng thích dược chất trong ruột Bột đông khô (Nguồn: Dược điển Việt Nam online) 15
  16. 4. PHÂN LOẠI 4.2. Theo chức năng lớp bao  Viên bao phóng thích kéo dài → Lớp bao kiểm soát sự phóng thích dược chất từ từ hoặc kéo dài Bột Bột đông khô (Nguồn: Nhà thuốc ABC) 16
  17. 5. KẾT LUẬN • Việc sử dụng tá dược bao bọc quanh viên thuốc qua nghiên cứu trên mang lại rất nhiều lợi ích, nâng cao chất lượng sản phẩm. • Viên bao ngày càng được sử dụng nhiều hơn, để viên bao đảm bảo chất lượng và hiệu quả, việc hiểu biết về công nghệ, kỹ thuật bào chế viên bao là cần thiết. 17
  18. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế. (2017). Dược điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y học. 2. Bộ Y tế. (2006). Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc. Nhà Xuất Bản Y học Hà Nội. 3. Đại học Dược Hà Nội. (2002). Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc. Nhà xuất bản Y học. 4. Michael Aulton. (2002). The science of dosage form design. Churchill Lingstone. 18
  19. TÀI LIỆU THAM KHẢO HÌNH ẢNH https://www.phapluatplus.vn/giao-duc-suc-khoe/dinh-chi-luu Truy cập ngày 19/12/2020 https://genphar.vn/thoi-diem-san-xuat-vien-nen-bao-phim-hi Truy cập ngày 19/12/2020 https://trungtamnghiencuuduoc.vn/portfolio/vien-nen-bao-ph Truy cập ngày 19/12/2020 https://thuocbietduoc.edu.vn/8376-2/ Truy cập ngày 19/12/2020 http://nhathuoctay.com.vn/lornine-vien-nen-bao-phim.html Truy cập ngày 19/12/2020 https://duocdienvietnam.com/vien-nen-bao-tan-trong-ruot-ac Truy cập ngày 19/12/2020
nguon tai.lieu . vn