Xem mẫu

  1. "People only see what they are prepared to see." Ralph Waldo Emerson THAI LẠC CHỖ (ECTOPIC PREGNANCY) BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG (Update 29/10/2008) KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH - TP.HCM
  2. NỘI DUNG • Đại cương. • Kỹ thuật. • Thai lạc chỗ ở vòi trứng. • Thai lạc chỗ ở buồng trứng. • Thai lạc chỗ ở đoạn sừng tử cung. • Thai lạc chỗ ở kênh cổ tử cung. • Thai lạc chỗ trong ổ bụng. • Vừa thai trong tử cung vừa thai lạc chỗ. • Tài liệu tham khảo.
  3. ĐẠI CƯƠNG • Thai lạc chỗ có tần suất 1%. • Tần suất cao hơn ở phụ nữ bị bệnh viêm nhiễm vùng chậu (PID: pelvic inflammatory disease) hoặc mang thai có sự trợ giúp. • Lâm sàng: đau vùng chậu, ra huyết âm đạo, sờ thấy khối ở phần phụ (tam chứng cổ điển < 50%). • Khi thai vỡ có thể gây xuất huyết ồ ạt trong ổ bụng, nếu không cấp cứu kịp thời có thể tử vong. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
  4. • 95% thai lạc chỗ nằm ở vòi trứng, phần lớn ở đoạn bóng (ampulla) rồi đến đoạn eo (isthmus). • Thai ở đoạn kẽ (interstitial) hay còn gọi là đoạn sừng (cornual): thai làm tổ phần vòi trứng băng ngang qua thành TC. Biểu hiện là túi thai trông như ở trong TC, nhưng lệch tâm với phần cơ bao quanh có đoạn rất mỏng. Thai đoạn kẽ thường vỡ muộn so với các đoạn khác nhưng khi vỡ có thể gây xuất huyết ồ ạt trong ổ bụng.
  5. • Thai lạc chỗ làm tổ ở buồng trứng (ovarian ectopic pregnancy) hiếm gặp, chỉ chiếm 0,5% thai ngoài TC. • Thai lạc chỗ làm tổ ở kênh cổ TC (cervical ectopic pregnancy) rất hiếm (0,1%). • Thai lạc chỗ trong ổ bụng (abdominal ectopic pregnancy), vừa có thai trong TC vừa có thai lạc chỗ (heterotopic pregnancy) thì rất rất hiếm.
  6. • ßHCG ≥ 1000 mIU/ml (SIS): phải thấy túi thai trong TC. Nếu không, phải nghi ngờ thai lạc chỗ. • Bình thường thời gian nhân đôi của ßHCG là 2 ngày. Nếu ßHCG chỉ tăng < 60% sau 48h Æ Nghi ngờ khả năng thai lạc chỗ. • Thực tế lâm sàng luôn luôn có sự phối hợp giữa thăm khám lâm sàng + ßHCG + siêu âm để cho ra chẩn đoán chính xác nhất.
  7. ßHCG (+), HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CÓ THỂ LÀ: 1. Thai trong tử cung (intrauterine pregnancy): bình thường hoặc không bình thường. 2. Khối cạnh tử cung-buồng trứng (tubal mass – thai lạc chỗ). 3. Không có thai trong tử cung hoặc khối cạnh tử cung-buồng trứng: 3a. Thai trong tử cung giai đoạn sớm (chưa thấy trên siêu âm). 3b. Xảy thai tự phát (spontaneous abortion). 3c. Thai lạc chỗ (ectopic pregnancy).
  8. 10% 80% 3% 5% 0,5% 0,1%
  9. KỸ THUẬT • Khởi đầu siêu âm qua ngã thành bụng để tìm khối u lớn, lượng dịch nhiều trong ổ bụng. • Tiếp đến khảo sát siêu âm qua ngã âm đạo. • Bốn mục tiêu cần khảo sát: – Nội mạc. – Phần phụ. – Dịch tự do. – Doppler.
  10. NỘI MẠC TỬ CUNG - Hình ảnh dày nội mạc tử cung. - Hình ảnh túi thai giả (pseudosac). - Hình ảnh nang màng rụng (decidual cyst). Túi thai giả (A) không có viền hồi âm dày, trong khi túi thai thật (B) có viền hồi âm dày (decidua capsularis).
  11. Sừng (P) Sừng (T) Bicornuate uterus Sừng (T) Right - Pseudosac Left - Pregnancy
  12. Dày nội mạc Pseudosac Decidual cyst
  13. Túi thi với phôi thai ở vòi trứng (P) Pseudosac Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies. Part I - Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
  14. PHẦN PHỤ (ADNEXA) - Thai lạc chỗ sống (live ectopic pregnancy). - Dấu hiệu vòng ống (tubal ring sign). - Ứ máu vòi trứng (hematosalpinx).
nguon tai.lieu . vn