Xem mẫu
- SIÊU ÂM TIM
THAI
BS HÀ TỐ NGUYÊN
NĂM 2005
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Tần suất tim bẩm sinh: 8/1000 trẻ sanh sống (1/125
trẻ).
Gần 50% DT cần được can thiệp ngay sau sanh.
Tần suất phát hiện trước sanh từ: 5%85%
(có thể phát hiện 17/20 hoặc rất thấp chỉ 1/20).
Không phải tất cả dị tật đều được phát hiện trước
sanh ví dụ: còn ống động mạch.
Tuổi thai lý tưởng để khảo sát tim thai: 22 tuần
- ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi phát hiện có DT tim:
Tìm xem có bất thường khác phối hợp vì DT tim
có thể đơn thuần, kết hợp với bất thường khác
hoặc trong một hội chứng.
Có thể kèm bất thường NST, ví dụ 50% khuyết
vách nhĩ thất kèm Trisomie 21.
Không ảnh hưởng đến chọn lựa cách sanh nhưng
cần có đơn vị hồi sức nhi và chuyên gia SA tim để
có quyết định xử trí sớm.
- 16 VỊ TRÍ TIM
- GÓC GIỮA SÓNG SA VÀ VÁCH LIÊN
THẤT
- DI CHUYỂN ĐẦU DÒ NGANG
THÀNH BỤNG MẸ: Sóng SA thẳng
góc với vách liên thất
- MẶT CẮT 4 BUỒNG
- GPH MẶT CẮT 4 BUỒNG
Hai thất và 2 nhĩ bằng
nhau.
Van bầu dục di động và
nằm trong nhĩ trái.
Thất phải: có cơ trụ.
Van 3 lá đóng thấp hơn van
2 lá.
TM phổi đổ vào nhĩ trái.
Vách liên thất và liên nhĩ
nguyên vẹn
- MẶT CẮT 4 BUỒNG VÀ TRỤC
TIM
- HAI BUỒNG THOÁT
- GIẢI PHẨU HỌC 2 BUỒNG
THOÁT
ĐM chủ lên và ĐM
phổi bắt chéo nhau tại
nơi thoát.
Van ĐMC = Van ĐMP
Từ cung ĐMC xuất
phát thân chung cánh
tay đầu, đm cảnh T và
dưới đòn T.
ĐMP phải nằm dưới
và vuông góc với ĐMC
- ĐƯỜNG THOÁT THẤT
TRÁI
• Đường thoát thất
T tạo góc 45 độ với
vách liên thất và 45
độ với đường thoát
thất P.
• Vách LT phần
màng liên tục với
ĐMC lên.
- ĐƯỜNG THOÁT THẤT
PHẢI
Từ mặt cắt đường thoát
thất T, dịch chuyển đầu
dò về phía thành ngực
trước sẽ thấy đường
thoát thất P.
ĐMP chính sẽ bắt chéo
với ĐMC.
Không thấy ĐMP phân
nhánh ở mặt cắt này.
- 4 MC TRỤC NGANG
1. MC 5 buồng
2. MC ngang ĐMP.
3. MC ngang ống ĐM.
4. MC ngang cung ĐMC
- MẶT CẮT 4 BUỒNG
- MẶT CẮT 5 BUỒNG
- MẶT CẮT NGANG ĐM PHỔI
- MẶT CẮT NGANG ỐNG ĐM
- MẶT CẮT NGANG CUNG
ĐMC
- MC DỌC CUNG
ĐMC
nguon tai.lieu . vn