Xem mẫu
- SIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
23/08/2019 1
- Bệnh lý tim:
Tuần hoàn thai nhi.
DÀN BÀI Cách khảo sát tim thai.
Hở van 3 lá.
Hội chứng thiểu sản tim (T).
Đại cương. Thiểu sản thất (P) và teo hẹp ĐMP.
Bệnh lý phổi: Dị dạng Ebstein.
Thoát vị hoành. Kênh nhĩ-thất.
Dị dạng nang tuyến phổi. Thông liên thất.
Phổi cách ly. Tứ chứng Fallot.
Hội chứng tắc nghẽn đường Chuyển vị đại động mạch.
thở cao. Thân chung động mạch.
Tràn dịch màng phổi. Thắt eo ĐMC.
U cơ tim.
Tràn dịch màng tim.
Tim ngoài lồng ngực.
Ngũ chứng Cantrell.
23/08/2019 Loạn nhịp tim. 2
- Bệnh lý tim:
Tuần hoàn thai nhi.
DÀN BÀI Cách khảo sát tim thai.
Hở van 3 lá.
Hội chứng thiểu sản tim (T).
Đại cương. Thiểu sản thất (P) và teo hẹp ĐMP.
Bệnh lý phổi: Dị dạng Ebstein.
Thoát vị hoành. Kênh nhĩ-thất.
Dị dạng nang tuyến phổi. Thông liên thất.
Phổi cách ly. Tứ chứng Fallot.
Hội chứng tắc nghẽn đường Chuyển vị đại động mạch.
thở cao. Thân chung động mạch.
Tràn dịch màng phổi. Thắt eo ĐMC.
U cơ tim.
Tràn dịch màng tim.
Tim ngoài lồng ngực.
Ngũ chứng Cantrell.
23/08/2019 Loạn nhịp tim. 3
- ĐẠI CƯƠNG
Các xương sườn thai nhi là những cấu trúc hồi âm
dày, xuất phát từ cột sống, cong vòng tạo thành bộ
khung của lồng ngực thai nhi.
Phổi của thai nhi được quan sát qua khoang liên sườn,
chúng có hồi âm đồng dạng, dày hơn hồi âm của gan,
lách.
Ta có thể khảo sát tốt từ giữa tam cá nguyệt II.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 4
- ĐẠI CƯƠNG
Tim, phổi và lồng ngực phát triển với tốc độ như
nhau, do vậy tỷ lệ tim-ngực (cardiothoracic ratio)
hằng định qua tam cá nguyệt II và III.
Vị trí tim, trục tim cũng cố định ở thai nhi bình
thường.
Những điều này giúp ta dễ dàng nhận biết những bất
thường ở ngực của thai nhi.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 5
- Bệnh lý tim:
Tuần hoàn thai nhi.
DÀN BÀI Cách khảo sát tim thai.
Hở van 3 lá.
Hội chứng thiểu sản tim (T).
Đại cương. Thiểu sản thất (P) và teo hẹp ĐMP.
Bệnh lý phổi: Dị dạng Ebstein.
Thoát vị hoành. Kênh nhĩ-thất.
Dị dạng nang tuyến phổi. Thông liên thất.
Phổi cách ly. Tứ chứng Fallot.
Hội chứng tắc nghẽn đường Chuyển vị đại động mạch.
thở cao. Thân chung động mạch.
Tràn dịch màng phổi. Thắt eo ĐMC.
U cơ tim.
Tràn dịch màng tim.
Tim ngoài lồng ngực.
Ngũ chứng Cantrell.
23/08/2019 Loạn nhịp tim. 6
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Thoát vị hoành là sự thoát lên trên lồng ngực của các
cấu trúc ở trong ổ bụng qua một chỗ mở ở vòm
hoành. Nếu ở phía trước là lỗ Morgagni và phía sau là
lỗ Bochdalek, cũng có thể thoát vị qua khe thực quản.
Do thất bại trong việc đóng kênh màng phổi-màng
bụng (pleuro-peritoneal canal) vào tuần thứ 9-10 của
thai kỳ.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 7
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Morgagni hernia
Hiatal hernia
Bochdalek hernia
23/08/2019 Scott C. Gaerte, MD et al. Fat-containing Lesions of the Chest. Radiographics. 2002;22:S61-S78. 8
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Tần suất 1/3.000 trẻ sinh ra. Nam=Nữ.
1/3 trường hợp có kèm những dị tật khác ở hệ thần
kinh, ở tim.
Bất thường NST thấy ở 15% thai nhi bị thoát vị
hoành, bao gồm Trisomy 18, Trisomy 21 và Trisomy
13.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 9
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Ta có thể chẩn đoán thoát vị hoành qua siêu âm
thường quy vào tuần thứ 18-20 của thai kỳ.
Nguyên nhân của dị tật này chưa rõ, phần lớn là tiên
phát, 2% có yếu tố gia đình và hiếm hơn là do tiếp
xúc với các chất như phenometrazine, thalidomide.
Thoát vị bên phải chiếm 20%, bên trái chiếm 80%
(qua lỗ Bochdalek trái).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 10
- Hiatal hernia
Morgagni hernia
Bochdalek hernia
23/08/2019 Scott C. Gaerte, MD et al. Fat-containing Lesions of the Chest. Radiographics. 2002;22:S61-S78. 11
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Cần phải nghĩ đến thoát vị hoành khi không thấy dạ
dày nằm trong ổ bụng.
Việc thấy vòm hoành dường như toàn vẹn không loại
trừ thoát vị hoành.
Lát cắt 4 buồng tim rất quan trọng để chẩn đoán thoát
vị hoành: nếu thấy dạ dày nằm cạnh tim thì phải nghĩ
đến thoát vị hoành.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 12
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Ở thai nhi bình thường,
mỏm tim tiếp xúc với
thành trong của lồng ngực
trước-trái.
Điểm giao nhau của vách
liên nhĩ với bờ sau tim
(điểm P) nằm ngay bên
phải của điểm giữa lồng
ngực.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
23/08/2019 13
- THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI (80%) (LEFT DIAPHRAGMATIC HERNIA)
1. Khối hồi âm không đồng nhất trong lồng ngực (T) đẩy trung
thất qua (P).
2. Hiện diện dạ dày trong lồng ngực: cấu trúc túi dịch, thành
nhẵn, đồng thời không thấy dạ dày trong ổ bụng.
3. Sự đứt đoạn của cơ hoành (thường thấy qua mặt cắt dọc-
sagittal) qua đó các cấu trúc trong ổ bụng đi lên lồng ngực.
4. Quan sát thấy nhu động ruột ở trong lồng ngực.
5. Chuyển động nghịch thường (paradoxical) của các cấu trúc
trong ổ bụng với hô hấp của thai nhi: trong thì hít vào, các
cấu trúc bên (P) ổ bụng chuyển động xuống dưới, trong khi
các cấu trúc bên (T) ổ bụng lại chuyển động lên trên hoặc đi
vào lồng ngực qua lỗ thoát vị.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
23/08/2019 14
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
L
ST
ST
H
H SP
R
Cắt ngang ngực: dạ dày (ST) đẩy Cắt dọc: dạ dày nằm trong lồng
tim qua (P) ngực, cạnh tim.
23/08/2019 15
- R
ST
SP
L
Cắt ngang ngực: cấu trúc túi
Cắt ngang bụng: không
dịch đẩy tim qua (P)
thấy dạ dày.
Mặt cắt vành: dạ dày (ST)
Paradoxical motion
và ruột (BO) đẩy tim qua (P)
23/08/2019 16
- THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI CÓ TIÊN LƯỢNG XẤU
1. Khi thoát vị gan vào lồng ngực: khối hồi âm đồng nhất, liên
tục với cấu trúc gan trong ổ bụng qua lỗ thoát vị. Điều này
được chẩn đoán xác định bằng Doppler màu khi thấy được
sự liên tục của mạch máu gan.
2. Thiểu sản phổi (P): Vì tim bị đẩy qua (P), phổi (P) bị ép lại,
có kích thước nhỏ, thường nằm sau tim.
3. Phù thai (hydrops) hoặc các bất thường khác.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
23/08/2019 17
- Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).
23/08/2019 18
- THIỂU SẢN PHỔI PHẢI
Tỷ lệ phổi/đầu (lung/head ratio) = DAP(mm)x Dtrans(mm) /HC(mm)
- DAP(mm): đường kính trước-sau.
- Dtrans(mm): đường kính ngang.
- HC(mm): chu vi vòng đầu.
Ý nghĩa: ở tam cá nguyệt II (24-26 tuần), tỷ lệ phổi/đầu:
- < 1 tiên lượng xấu.
- 1 – 1,4 tiên lượng trung bình.
- > 1,4 tiên lượng tốt.
Lung/head ratio = (21x10)/200 = 1,05
23/08/2019 19
- THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
Phổi (P) nằm sau tim, tỷ lệ phổi/đầu = (11,2x13,9)/187,9 = 0,83
(< 1: tiên lượng xấu).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
23/08/2019 20
nguon tai.lieu . vn