Xem mẫu
- SANH NON
Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng
- Mục tiêu:
Định nghĩa sanh non
Kể được các nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
Nêu các CLS và giá trị của nó trong chẩn
đoán và tiên lượng sanh non.
Chẩn đoán dọa sanh non – sanh non.
Điều trị dọa sanh non và sanh non.
Nêu các phương pháp dự phòng sanh non
- Định nghĩa:
Theo WHO (1961): sanh non là sanh
trước 37 tuần và cân nặng lúc sanh ≤
2500g.
Theo ACOG (1995): tuổi thai là yếu tố
quan trọng, sanh non được định nghĩa
khi sanh trước 37 tuần.
Chiếm khoảng 12% cuộc sanh, chiếm
2/3 trường hợp tử vong sơ sinh
- Nguyên nhân:
Mẹ:
• Bệnh lý nội – ngoại khoa.
• Dọa sẩy thai trong thai kỳ: 6 – 13 tuần sẽ
bị sẩy thai trước 24 tuần hay sanh non –
nhau bong non sau đó.
• Lối sống: hút thuốc lá, lạm dụng thuốc
gây nghiện…, 20% trẻ nhẹ cân, 8% sanh
non, 5% thai lưu do hút thuốc lá
- Nguyên nhân:
Mẹ:
• Yếu tố thể chất, nghề nghiệp, điều
kiện kinh tế thấp.
• Yếu tố di truyền, bệnh tự miễn.
• Hở eo TC.
• TC bất thường.
- Nguyên nhân:
Thai và phần phụ của thai:
• Vỡ ối non: chiếm 30%.
• Viêm màng ối: 20%.
• Đa thai, đa ối.
• Thai bất thường.
• Nhau tiền đạo, nhau bong non.
• Suy tuần hoàn nhau thai
- Yếu tố nguy cơ:
Tiền căn sanh non: nguy cơ gấp 3 lần, 70%
trong 2 tuần so với lần trước
Chấn thương đường sinh dục.
Nhiễm khuẩn ÂĐ
Viêm sinh dục dưới
Bệnh lý răng miệng
Thai và dụng cụ TC
Khoảng cách giữa 2 thai kỳ ngắn.
Mẹ 35 tuổi
- Các CLS gợi ý nguy cơ sanh non
Theo dõi cơn co TC tại nhà: là phương pháp
xác định sớm, theo ACOG: không có giá trị
trong sanh non.
Đo nồng độ estriol trong nước bọt:
Cao nhất vào ban đêm.
Dương tính khi > 2,1 ng/ ml.
Có giá trị với thai 30 37 tuần, kết quả có
chậm sau 72 giờ.
- Các CLS gợi ý nguy cơ sanh non
FFN (fetal Fibronectin): dương≥ 50ng/ mL
Triệu chứng : Sn 77%(7ng), Sp 87%(714ng).
Không: PPV : 13 – 30%, NPV: 99%(710ng)
Đo chiều dài CTC qua SA: 35mm lúc 24
tuần.
> 30mm: không xảy ra sanh non
- Dọa sanh non
Chẩn đoán:
Cơn gò: 1 cơn/ 10ph trong ít nhất
60ph.
Thai đổi CTC, đoạn dưới qua khám
ÂĐ
Ối vỡ
Mất nút nhày CTC
Xuất huyết từ buồng TC
- Dọa sanh non
Đánh giá mức độ:
Tuổi thai
Cơn gò: cường độ, tần số.
Biến đổi CTC và đoạn dưới
Vỡ ối, xuất huyết âđ?
Yếu tố bệnh nguyên
- Dọa sanh non
Chỉ số dọa sanh non theo Gruber và Baungarten:
0 1 2 3 4
Cơn gò 0 0 đều Đều
Màng ối Còn Rỉ ối Vỡ ối
Xuất huyết 0 Ít >100ml
Mở CTC 0 1cm 2cm 3cm ≥ 4cm
1 – 3: nhẹ; 4 – 6: trung bình; ≥ 7: nặng
- Chẩn đoán chuyển dạ sanh non
Có 4 cơn gò/ 20 phút hay 8 cơn gò/ 60
phút kèm theo thay đổi ở CTC
CTC mở ≥ 2cm.
CTC xóa ≥ 80%.
Có sự thay đổi CTC qua các lần khám
- Điều trị dọa sanh non + sanh non
Mục tiêu điều trị:
Làm chậm cuộc sanh để có thể dùng
corticosteroid.
Đủ thời gian để chuyển mẹ đến nơi có
đơn vị chăm sóc sơ sinh thích hợp.
Kéo dài thai kỳ.
- Điều trị dọa sanh non – sanh non
Chọc ối xác định nhiễm trùng ối:
Dịch ối có BC tăng, nồng độ đường thấp, nồng độ
interleukin – 6 tăng và nhuộm Gram dương tính.
Kích thích trưởng thành phổi:
Betamethason: 12mg x2 lần/ 24 giờ
Dexamethason: 5mg x4 lần/ 12 giờ
Tác dụng phụ: nhiễm trùng sơ sinh, nhiễm trùng ối,
tử vong sơ sinh…
Mẹ: phù phổi, nhiễm trùng, khó khiểm soát
đường huyết,…
Triiodothyronine: dùng 400µg TRH tăng tác dụng
so với betamethason đơn độc.
- Điều trị dọa sanh non – sanh non
Kéo dài sanh non:
Xem xét CCĐ ức chế chuyển dạ?
Nghỉ ngơi:
Không có hiệu quả.
Cochrane: không có bằng chứng cho rằng nghĩ
ngơi sẽ ngăn ngừa được sanh non.
Bù dịch và giảm đau:
Không làm giàm tỉ lệ sanh non khi có chuyển
dạ
- Điều trị dọa sanh non + sanh non
Kéo dài sanh non:
1. Đồng vận β – adrenergic:
• Làm giảm ion calci trong tế bào và ngăn ngừa hoạt
hóa những protein co thắt cơ TC.
• Tác dụng phụ mẹ: hạ HA, hồi hộp, nhịp tim nhanh,
đau ngực, run rẩy, lo lắng, thiếu máu cơ tim phù
phổi cấp (hiếm), hạ K+,tăng đường huyết,…
• Thai: TT nhanh, hạ đường huyết sơ sinh,…
• Theo dõi: nước xuất nhập, đường huyết và K+.
• Chống chỉ định: thiếu máu, tiểu đường không kiểm
soát, bệnh tim mạch,…
- Điều trị dọa sanh non + sanh
non
Kéo dài sanh non:
1. Đồng vận β – adrenergic:l
Các loại β – adrenergic thường dùng:
Ritodrine: 30 350µg/ phút TTM; bắt đầu 50µg/ phút, tăng
50µg/ phút mỗi 20 phút ngưng gò hay 350 µg/ phút, duy trì
60ph, giàm dần 50µg/ phút
Duy trì: 20 µg/ 2 giờ(u) x 24 giờ, tiếp theo mỗi 4 giờ
Terbutaline:
10 µg/ phút tăng dần đến ngưng gò hay có tác dụng
phụ, tối đa 50 µg/ phút, duy trì trong 6 giờ.
Duy trì bằng TDD 0,25 mg/ 4 giờ x 24 giờ, uống 2,5 mg/
4 giờ đến khi không cần dùng nữa.
- Điều trị dọa sanh non + sanh non
Kéo dài sanh non:
2. Magne sulfate:
Tác dụng phụ ở mẹ: buồn nôn, nôn ói, đỏ mặt,
toát mồ hôi, phù phổi, tiêu chảy, mất phản xạ gân
xương( 8 – 10mEq/L), ức chế hô hấp (12 – 15
mEq/ L), ngưng tim( 20 – 25mEq/L)
Thai: giảm tim thai cơ bản, giảm dao động nội tại.
CCĐ: nhược cơ, bệnh tim,…
Liều dùng:
Tấn công: 4 – 6g TTM trong 20 phút
Duy trì: 2 – 4g/ giờ.
- Điều trị dọa sanh non + sanh non
Kéo dài sanh non:
3. Ức chế calci:
Keirse so sánh nifedipine và đồng vận β đã kết
luận nifedipine giảm trẻ sanh
nguon tai.lieu . vn