Xem mẫu

  1. Chƣơng 4: Kế hoạch thực đơn D H 4.1. Khái quát về thực đơn và kế hoạch TĐ TM 4.3. Xây dựng và _T cải tiến thực đơn M 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn U 111
  2. 4.1. 4.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò TĐ D H TM 4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trò KHTĐ _T M U
  3. 4.1. 4.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò TĐ a) Khái niệm TĐ (Menu): Là danh mục các món ăn, đồ uống được sắp xếp theo một trình tự D nhất định, thường có trong bữa ăn, bữa tiệc hoặc có bán tại một cơ sở KDAU H b) Phân loại TĐ: TM Thực đơn rất đa dạng, phong phú, đƣợc phân _T loại theo nhiều cách. Điển hình là: * Căn cứ theo thời gian * Theo đặc điểm kinh doanh M * Theo tính chất bữa ăn * Theo tham gia a U ch ng trong việc lập ra thực đơn
  4. 4.1.1. b) Phân loại thực đơn Căn cứ theo thời gian:  Thực đơn theo thời điểm: bữa sáng, bữa trƣa, bữa tối, bữa đêm và các bữa ăn phụ đối với ngƣời châu Âu. Trong thực tế, nhiều D nhà hàng xây dựng thực đơn bữa sáng, còn bữa trƣa và bữa tối thƣờng đƣợc chung trong một thực đơn gọi là thực đơn bữa ăn. H  Theo mùa: mùa nóng, lạnh hoặc mùa du lịch (tour du lịch). TM + Thực đơn mùa hè thƣờng cho khách ăn các món ăn ít chất béo, ít cay, nhiều rau củ, nhiều món canh. Thực đơn mùa lạnh thƣờng lên cho khách ăn các món xốt, đòi hỏi ăn nóng, nhiều cay, nhiều chất béo. _T + Thực đơn mùa du lịch (hoặc theo tour du lịch): thƣờng xây dựng theo đặt hàng giữa CS KDAU du lịch và nhà hàng, khách sạn. M Thực đơn này thƣờng chú trọng cho khách thƣởng thức các món ăn truyền thống hoặc đặc sản của địa phƣơng nơi khách đang diễn ra hoạt động du lịch. U  Theo năm: thông thƣờng để đảm bảo giá cả phù hợp với thực tế, các món ăn luôn đƣợc cập nhật, cải tiến về chất lƣợng, số lƣợng thì ban quản lý nhà hàng phải có kế hoạch thay đổi thực đơn (trung bình khoảng từ 2 – 3 năm lại thay đổi thực đơn một lần).
  5. 4.1.1. b) Phân loại thực đơn Theo đặc điểm kinh doanh: D - Thực đơn theo kiểu Âu, thƣờng gồm các món ăn Âu - Thực đơn theo kiểu Á, thƣờng gồm các món ăn Á H - Thực đơn theo kiểu Việt Nam, thƣờng gồm các món thể TM hiện đặc trƣng của ẩm thực Việt Nam - Thực đơn ăn theo đặc sản rừng, biển... _T Phân loại theo hình thức này nhằm mục đích dễ dàng tạo được ấn tượng và định vị được sản phẩm của nhà hàng M trong tâm trí khách hàng, Ngoài ra, dựa vào các ưu thế, U các điều kiện thuận lợi của mình, nhà hàng sẽ khai thác tốt nguồn khách theo từng nhóm các nhu cầu về món ăn.
  6. 4.1.1. b) Phân loại thực đơn Theo tính chất bữa ăn - Thực đơn thƣờng: là thực đơn bao gồm các món ăn cho một D bữa ăn hàng ngày nhƣ bữa sáng, bữa trƣa, bữa tối và bữa đêm. H - Thực đơn tiệc: là thực đơn bao gồm các món ăn phục vụ cho TM một bữa tiệc. Các món ăn đó đƣợc xây dựng trên cơ sở đã nghiên cứu kỹ lƣỡng khả năng phục vụ của nhà hàng. - Thực đơn ăn chay: bao gồm các món đƣợc chế biến bằng _T nguyên liệu thực vật, bột mì. Tùy theo tính chất và mức độ quan trọng của bữa ăn cũng M như khả năng chi trả của khách mà thiết lập các loại thực đơn khác nhau, bữa ăn thường không cần phải cầu kỳ và đầy đủ U các món ăn nhưng bữa ăn tiệc đòi hỏi phải chuẩn bị chu đáo, trịnh trọng, như vậy dựa vào tiêu thức này, nhà hàng có thể chuẩn bị chu đáo hơn cho bữa ăn, bữa tiệc hoặc sẽ có những chú ý đặc biệt đến các vị khách ăn chay, ăn kiêng…
  7. 4.1.1. b) Phân loại thực đơn Theo tham gia a ch ng trong việc lập ra thực đơn  ch D c đơn chủ động: Thực đơn này tham gia a ng, khách hàng cùng với nhà hàng sẽ thỏa H thuận thực đơn trên cơ sở nhu cầu, mong muốn, sở  TM thích và khả năng chi trả cho bữa ăn của khách. c đơn bị động: Do tham gia a ng p ra, không ch ng, chỉ dựa trên việc nghiên cứu _T và tìm hiểu nhu cầu của khách. M Ngoài ra, tùy theo đặc thù của đơn vị, tính chất phục vụ, nhu cầu của khách hàng… thực đơn còn được phân U thành nhiều dạng, như thực đơn theo bệnh lý, thực đơn cho lứa tuổi (trẻ em, người già…), thực đơn tự chọn hay áp đặt…
  8. 4.1.1. c) Vai trò của thực đơn Thực đơn có 4 vai trò chủ yếu: - Là bảng kê danh mục món ăn cho khách xem. D - Là kế hoạch sản xuất, hoạt động cho các bộ phận cụ thể thực hiện. H - Là căn cứ để tiến hành các nghiệp vụ quản lý kinh doanh TM ăn uống, bao gồm các nghiệp vụ tác nghiệp và tài chính. - Là công cụ để tiến hành các nghiệp vụ quảng bá. _T M U
  9. 4.1. 4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trò KHTĐ a) KN kế hoạch TĐ: Là quá trình vạch ra một cách có hệ thống những việc cần làm trong tƣơng lai để thực hiện D các TĐ với mục tiêu, cách thức, trình tự và thời gian cụ H thể, nhằm phối hợp tốt nhất các nguồn lực và đem lại lợi TM ích cao nhất cho cơ sở KDAU  KHTĐ là bước đầu và là cơ sở quan trọng để tổ chức quá trình KDAU _T  Suy cho cùng, KDAU là hoạt động SX và bán SP ăn M uống được niêm yết thành thực đơn. Vì vậy, KHTĐ là U quá trình cốt lõi cho việc lập kế hoạch tổ chức KDAU  Vì vậy, nội dung KHTĐ sẽ được nghiên cứu xen kẽ trong học phần QT TP&ĐU
  10. 4.1. 4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trò KHTĐ D H TM b)Phân loại _T KHTĐ M U
  11. 4.1. 4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trò KHTĐ Vai trò KHTĐ D 1 H Là tiền đề và quyết định thành công 2 TM Cơ sở lập kế hoạch KD các giai đoạn 3 _T Công cụ điều hành KDAU M Tối ƣu trong phối hợp nguồn lực và bộ phận 4 5 6 U Giúp nhà QT đối phó với biến động Tập trung các nỗ lực và nguồn lực cho mục tiêu 7 Đƣa ra các tiêu chuẩn và biện pháp kiểm soát
  12. 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 4.2.1. Nguyên tắc thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng D 4.2.2. Nguyên tắc cơ cấu món ăn hợp lý H 4.2.3. Nguyên tắc phù hợp với điều kiện thực hiện TM 4.2.4. Nguyên tắc có hiệu quả kinh tế hợp lý _T M U
  13. 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 4.2.1. Thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng - Phù hợp với khẩu vị, phong tục, tập quán, tín ngƣỡng - Phù hợp với thể thức ăn D - Phù hợp đặc điểm sinh lí, đặc điểm lao động H TM _T M U
  14. 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 4.2.2. Phải cơ cấu món ăn hợp lí - Loại món ăn và số lƣợng món ăn của bữa ăn và từng phần hợp lí D - Đa dạng thực phẩm, phƣơng pháp chế biến H - Phù hợp thời tiết TM _T M U
  15. 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 4.2.3. Phù hợp với điều kiện thực hiện: cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ chế biến và phục vụ ăn uống, trình độ tay nghề, khả năng cung ứng nguyên liệu. D H TM _T M U
  16. 4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn 4.2.4. Phải có hiệu quả kinh tế hợp lí: Lấy thu bù chi, đảm bảo có mức lợi nhuận hợp lí. D H TM _T M U
  17. 4.3. Xây dựng và cải tiến thực đơn D H 4.3.1. Quy TM 4.3.2. Cải tiến thực đơn trình xây dựng thực _T đơn M U © Mr.Quý
  18. 4.3.1. Quy trình xây dựng thực đơn Dự báo nhu cầu/ Xác định nhu cầu D H Dự kiến thực đơn TM Phê duyệt thực đơn _T M Lƣu hành thực đơn U Hình 4.1. Quy trình các bước xây dựng thực đơn
  19. 4.2.1. a) Bước 1: Dự báo/ xác định nhu cầu Với thực đơn bữa ăn cụ thể, bước này là xác định nhu cầu của thực khách D Với thực đơn chiến lược: H  Nhu cầu (lƣợng cầu) đến từ thị trƣờng truyền thống, TM thị trƣờng mục tiêu, theo quốc tịch tập quán; là khách lƣu trú hoặc khách vãng lai; khách du lịch hoặc khách địa phƣơng... _T  Phải dự báo đƣợc nhu cầu theo thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày). M  Cần thu thập và nghiên cứu các thông tin quan trọng nhƣ: thông tin về đối thủ cạnh tranh, về nhà cung ứng, về cơ chế chính sách... U Cụ thể các thông tin cần thu thập là gì, như thế nào?
  20. 4.2.1. b) Bước 2: Dự kiến thực đơn  Đƣa ra hệ thống các món ăn của nhà hàng, các món ăn phải đƣợc thống nhất về định lƣợng, tỷ lệ lãi cho từng món ăn để xây dựng giá thành và giá bán cho từng D thành phẩm, khâu này làm tốt có tác dụng trong việc hạch toán, kinh doanh của nhà hàng. H  Thông thƣờng việc dự kiến thực đơn gồm sáu khâu TM sau: 1. Dự kiến danh mục món ăn, đồ uống  2. Định lƣợng chuẩn cho từng món ăn, đồ uống  3. Chế biến thử (nếu cần)  4. Tính giá thành cho từng món ăn  _T 5. Tính đơn giá cho từng món ăn  6. Dự kiến phƣơng án trình bày thực đơn. M - Là bước rất cơ bản, chuyên sâu về nghiệm vụ XDTĐ U - Các khâu này cũng áp dụng cho các loại thực đơn, nhưng nội dung sẽ có một số khác biệt nhất định  BỮA ĂN CỤ THỂ BƯỚC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
nguon tai.lieu . vn