Xem mẫu

  1. NHAU – ỐI                  
  2.    ĐỘ TRƯỞNG THÀNH NHAU
  3. ỐI Khối lượng nhiều nhất ở TCN II, giảm  dần ở cuối thai kỳ Chỉ số nước ối ( AFI ): tổng số các số đo  4 khoang ối lớn nhất Đa ối: AFI > 20cm          1 xoang > 6cm Thiểu ối: AFI 
  4. Amniotic fluid index
  5. CUỐNG RỐN • Bình thường:    1 tĩnh mạch     2 động mạch • Bất thường:     Thiếu 1 động mạch
  6. XUẤT HUYẾT TAM CÁ NGUYỆT II ­ III
  7. XUẤT HUYẾT TCN II­III • ­Là dấu hiệu xấu trên lâm sàng.  • ­Nguyên nhân Bệnh lý nhau:         nhau tiền đạo        nhau bong non Bệnh lý ở cổ tử cung 
  8. Nhau tiền đạo • ­ Trước 28 tuần đoạn dưới tử cung  chưa thành lập nên nếu nhau bám  gần cổ trong cổ tử cung sẽ được ghi  nhận, chia nhóm và chẩn đoán lại sau  28 tuần.
  9. Nhau tiền đạo Chẩn đoán     •  ­ Bàng quang có nước tiểu đủ để thấy  hết chiều dài kênh cổ tử cung  •   ­Không nên quá căng vì dễ bị dương tính  giả • .­ Với đầu dò âm đạo chẩn đoán sẽ dễ và  chính xác hơn
  10. Nhau tiền đạo • Trước 28 tuần: •    Xác định vị trí bám của mép           trên bánh nhau
  11. Nhau mặt trước:  Nhóm I: mép trên  bám ở ¼ sau­trên II  Nhóm II: mép trên  III bám ở ¼ trước­ I trên  Nhóm III: mép trên  bám ở ¼ trước­ dưới
  12. Nhau mặt sau: • ­  Nhóm I: mép trên  I bám ở ¼ trước­ trên •    ­  Nhóm II: mép  II trên bám ở ¼ sau­ III trên •    ­Nhóm III: mép  trên bám ở ¼ sau­ dưới 
nguon tai.lieu . vn