Xem mẫu

  1. NGÔI ­ THẾ ­ KIỂU THẾ    
  2. Mục tiêu bài giảng: Sau khi học xong sinh viên có thể: 1. Nắm vững các định nghĩa: ngôi ­ thế ­kiểu  thế 2. Kể được các loại ngôi – kiểu thế 3. Trình bày được các phương pháp xác định  và chẩn đoán được ngôi – kiểu thế qua  thăm khám trên lâm sàng.
  3. Trục thai  Mối liên quan của trục dọc của thai nhi với trục  dọc của mẹ.  Trục dọc hay ngang. Đôi khi trục xéo không ổn  định và luôn luôn trở thành trục dọc hay trục  ngang khi vào chuyển dạ.  Với thai đủ tháng khi vào chuyển dạ, 99% là trục  dọc.  Những yếu tố đưa đến trục ngang: sanh nhiều  lần, nhau tiền đạo, đa ối hay tử cung bất thường.
  4. Ngôi thai   Phần thai nhi trình diện với khung chậu mẹ.  Mỗi loại ngôi có 1 điểm mốc riêng. Ngôi chỏm: thóp sau. Ngôi mặt : cằm. Ngôi thóp trước: thóp trước. Ngôi trán: gốc mũi. Ngôi mông: x. cùng. Ngôi ngang: mỏm vai.
  5. Mối tương quan giữa đầu và thân thai nhi A: ngôi chỏm B: ngôi thóp trước  C: ngôi trán   D: ngôi mặt
  6. Thế ­ Kiểu thế  Thế: mối tương quan  giữa điểm mốc của  ngôi thai với bên phải  hay bên trái của khung  chậu mẹ.   Kiểu thế: mối tương  quan của với điểm  mốc của khung chậu  người mẹ. 
  7. Các kiểu thế của ngôi mặt
  8. Ngôi mông Ngôi ngang
  9. Thủ thuật Leopold Thủ thuật 3 và 4 Thủ thuật 1 và 2
  10. Khám âm đạo
  11. Xác định ngôi:  Nghe tim thai  Siêu âm – X quang
nguon tai.lieu . vn