Xem mẫu
- Trung tâm Nghiên cứu và Chính sách về Sức khoẻ
sinh sản - UCSF
Misoprostol đối với thai nghén
Philip D. Darney, MD, MSc
Giáo sư và Trưởng khoa Sản phụ và Khoa học về
sinh sản
Bệnh viên Đa khoa San Francisco
Đại học Tổng hợp California, San Francisco
- Misoprostol
• Prostaglandin E1
• Được FDA cho phép sử dụng dự phòng và
điều trị loét dạ dày, tá tràng
• Ổn định với nhiệt độ (không cần bảo quản
lạnh)
• Rẻ tiền
• Sẵn có ở mọi nơi
- Misoprostol: Tác dụng sinh học
Tử cung: Kích thích cơn co
Cổ tử cung: Làm mềm và rộng cổ tử cung
Dạ dày – ruột: Phòng/điều trị loét
Gây: buồn nôn
nôn
ỉa chảy
Toàn thân: Sốt
Mạch máu/phế quản: Không có tác dụng co thắt cơ trơn
- Sử dụng Misoprostol trong thai
nghén
• 3 tháng đầu
– Phá thai bằng thuốc
– Làm mềm cổ tử cung trước khi phá thai ngoại khoa
– Thai nghén thất bại, thai chết
• 3 tháng giữa
– Gây chuyển dạ (phá thai, thai chết)
– Làm mềm cổ tử cung trước thủ thuật nong và hút
• 3 tháng cuối
• Gây chuyển dạ
– Làm mềm cổ tử cung
• Sau đẻ
– Phòng và kiểm soát chảy máu sau đẻ
- Phân loại tài liệu*
Các loại khuyến cáo
“A” Có bằng chứng tốt hỗ trợ việc sử dụng
“B” Có bằng chứng khá tốt hỗ trợ việc sử dụng
“C” Không đủ bằng chứng, tuy nhiên khuyến cáo sử
dụng có thể dựa trên cơ sở khác
“D” Có bằng chứng khá tốt chống lại việc sử dụng
“E” Có bằng chứng tốt chống lại việc sử
dụng
*ACOG Practice Patterns 1998
- Misoprostol: Tác dụng dược lý
• Được sản xuất dưới dạng viên uống
– Viên 100 và 200 µg
– Các dạng dùng đường âm đạo, đặt trong miệng, trực
tràng
• Giới hạn sử dụng do chức năng gan
– Giảm liều nếu chức năng gan bị suy yếu
• Bài tiết qua thận sản phẩm không tác dụng
– Liều thông thường trong suy thận (không áp dụng trong
thẩm tách)
*Foote et.al., J Clin Pharmacol 1995
- Đường dùng
• Uống ― Viên dùng đường uống PO
• Đặt âm đạo ― Khả năng tiếp xúc cao, ít tác dụng phụ
• Thấm ướt âm đạo
― Tăng khả năng hấp thu (?)
• Trực tràng
― Sử dụng khi không dùng được đường
miệng và âm đạo (chảy máu tử cung)
• Dưới lưỡi
• Trong miệng
― Giống như hấp thu qua âm đạo?
Ít biến đổi? Được chấp nhận hơn?
- Tác dụng dược lý
Zieman, Obstet Gynecol 1997
- Tác dụng dược lý đối với âm đạo
• Liều uống
– Đỉnh cao sau 30 phút
– Nồng độ trong huyết thanh xuống thấp sau hai giờ
• Liều dùng đường âm đạo
– Đỉnh cao sau 1-2 giờ
– Đỉnh cao thấp hơn so với đường uống
– Nồng độ trong huyết thanh giảm chậm
(4 giờ sau khi dùng, 60% mức đỉnh)
– Vùng dưới đường cong lớn hơn (A.U.C)
Zieman et.al., Obstet Gynecol 1997
- Tác dụng đối với cơn co tử cung:
Misoprostol đường uống so với đường âm đạo
Danielsson et.al., Obstet Gynecol 1999
- Thiết kế nghiên cứu
• Thử nghiệm thuốc so sánh, thực nghiệm ngẫu nhiên
• 40 phụ nữ khoẻ mạnh
– Thai nghén bình thường ngoài ý muốn tuổi thai từ 6 đến 13
tuần
– Lựa chọn tại bệnh viện – làm tại khoa ngoại trú
– Chia ngẫu nhiên 4 nhóm, liều dùng 400 mcg misoprostol
1. Âm đạo khô
2. Âm đạo ẩm
3. Đặt trong miệng
4. Đặt trực tràng
- Trị số trung bình Misoprostol Acid
trong huyết thanh
900
Nồng độ huyết thanh (pg/mL)
800 Âm đạo khô
Âm đạo ẩm
700
Miệng
600
Trực tràng
500
400
300
200
100
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
Phút
- So sánh nồng độ trong huyết thanh
Nồng độ huyết thanh (pg/mL)
600
Âm đạo - Zieman
500 Âm đạo - Tang
Miệng - Meckstroth
400
Dưới lưỡi - Tang
300
200
100
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
Phút
- Tóm lại: Nồng độ trong huyết thanh
• Dùng đường trực tràng và đặt trong miệng
cho giá trị AUC thấp hơn có ý nghĩa so với
các nhóm dùng đường âm đạo
• Dùng đường trực tràng nhanh chóng đạt tới
đỉnh, có xu hướng xuống thấp hơn mức
đỉnh
• Thay đổi nhiều tuỳ thuộc vào đường dùng
- Trương lực tử cung sau 5 giờ
Âm đạo khô
70
Trương lực TC (mmHg)
Âm đạo ẩm
Miệng
60 Trực tràng
50
40
30
20
10 Rectal p =
.006
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
Thời gian (phút)
- Độ hoạt động của tử cung sau 5 giờ
2000
1800 Âm đạo khô
Âm đạo ẩm
Hoạt độ tử cung (AU)
1600
1400
Miệng
Trực tràng
1200
1000
800
600
400
200
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
Thời gian (phút)
- Trung bình độ hoạt động của tử cung
thời gian (đơn vị Alexandria)
xuất hiện (min) 3 giờ 4 giờ 5 giờ
• Âm đạo 82 612 1151 852
• Âm đạo ẩm 98 464 1029 1051
• Miệng 67 662 1150 1139
• Trực tràng 60 292 375 *284
p= .46 .35 .06 .03
- Kết luận
• Sự đáp ứng của tử cung là tương đương khi
dùng bằng đường âm đạo và đường miệng
mặc dù có sự khác nhau về nồng độ trong
huyết thanh
• Tử cung đáp ứng tới ngưỡng ổn định hơn là
đáp ứng ở đỉnh hoặc mức độ tối đa của AUC
• Dùng đường trực tràng làm tăng nhanh nồng
độ trong huyết thanh nhưng ít tăng trương lực
và hoạt độ của tử cung
- Liều độc
• Liều độc không được xác định
• Liều cộng dồn là 2200 µg/24 giờ được sử dụng
• Quá liều1
– Misoprostol 6000 µg uống (30 viên, uống 1 lần)
– Tăng trương lực thai nhi chết
– Tăng thân nhiệt
– Huỷ hoại cơ
– Thiếu oxy máu
– Nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hoá
1
Bond, AJOG 1994
- Phá thai nội khoa bằng
Mifepristone và Misoprostol
Phác đồ hiệu quả nhất
nguon tai.lieu . vn