Xem mẫu
- KỸ NĂNG
GIAO TIẾP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM TP HỒ CHÍ MINH
- MỤC TIÊU MÔN HỌC
Giải thích một số khái niệm về giao tiếp
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong quá
trình giao tiếp
Hình thành các kỹ năng giao tiếp cơ bản: xã
giao, lắng nghe, viết, nói và thuyết trình cá
nhân và nhóm
Xây dựng thái độ phù hợp khi giao tiếp hàng
ngày
- Buổi 1: 5 Tổng quan giao tiếp
Chương trình môn học
Trình bày, làm
tiết việc nhóm
Buổi 2: 5 Kỹ năng xã giao, ứng xử Trình bày, làm
tiết việc nhóm
Buổi 3: 5 Kỹ năng nghe và lắng nghe Trình bày, làm
tiết việc nhóm
Buổi 4: 5 Kỹ năng viết Trình bày, làm
tiết việc nhóm
Buổi 5: 5 Kỹ năng nói và thuyết trình Trình bày, làm
tiết việc nhóm
Buổi 6: 5 Dự trữ, tự học với nhóm… Làm việc cá
tiết nhân, nhóm
- Bài 1: TỔNG QUAN
- KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Quá trình trao đổi thông tin người này với
người khác, dẫn tới hành động
Tiếp xúc người này với những người khác qua
ngôn ngữ dẫn tới thay đổi hành động, cảm
nhận
Là hình thức trao đổi thông tin, biểu lộ tình
cảm, ảnh hưởng, điều chỉnh lẫn nhau
và…
- KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Như vậy:
Có rất nhiều khái niệm về giao tiếp
Có nhiều đặc thù riêng của mỗi lĩnh vực
Nhưng nói chung:
Người gửi có xây dựng thông điệp gửi đi
(mã hóa, gửi)
Qua một môi trường truyền thông tin
(truyền,có nhiễu)
Có người nhận thông điệp, xử lý thông
điệp (nhận, giải mã)
Quá trình phản hồi thông điệp (gửi lại)
- Bản chất giao tiếp
Là truyền đi một thông điệp
Mã hóa và giải mã của người truyền và người
nhận
Là quá trình tiếp diễn hai chiều trong đó liên
quan đến con người, thông điệp, mội trường
và phản hồi
- Đặc điểm giao tiếp thông thường
trong các cơ sở làm việc (giao tiếp
công tác)
Giao tiếp trong nội bộ cơ quan: cấp trên với
cấp dưới, đồng nghiệp với đồng nghiệp (trong
một nhóm lớn)
Giao tiếp với người ngoài cơ quan: khác cấp,
đồng cấp (với nhiều nhóm khác)
- Đặc điểm của giao tiếp công
tác
Tính mục đích: có chương trình,mục đích,
mục tiêu
Tính tổ chức: có thứ bậc, có phạm vi, ra quyết
định và chấp hành
Tính chuẩn mực: theo pháp luật, quyết định,
quy định, nghị định…
Tính hiệu quả: thích hợp, mang lại hiệu quả.
- Hình thức giao tiếp
Trực tiếp, mặt đối mặt (nói chuyện, phỏng
vấn, hội thảo, họp, tranh luận…)
Không gặp mặt: qua điện thoại
Không gặp mặt: qua công văn, báo cáo, thư
Phối hợp các cấp độ
- Quy mô giao tiếp
Bản thân
Hai cá nhân
Các cá nhân trong nhóm
Các cá nhân và nhóm trong tổ chức
- Một số học thuyết về giao tiếp
Thuyết “hành vi”
Thuyết “liên hệ xã hội”
Thuyết “hoạt động”
Nói chung để giao tiếp tốt trước hết cần
có 4 kỹ năng cơ bản:
Xã giaoứng xử,
nói và trình bày,
nghe,
viết
(và nhiều kỹ năng khác nữa!)
- Nguyên tắc trong giao tiếp
Bình đẳng: tôn trọng nhân cách đối tượng giao
tiếp
Có thiện chí để giải quyết vấn đề
Tôn trọng các giá trị văn hóa (quốc tế, dân
tộc, địa phương…)
Hướng tới giải pháp tối ưu
- Phong cách giao tiếp
Độc đoán
Tự do
Dân chủ
- BÀI 2: KỸ NĂNG XÃ GIAO
BÀI
(Giao tiếp - ứng xử)
- Khái niệm xã giao
Là giao tiếp ứng xử với một người hoặc nhóm
người hàng ngày
Hình thức gặp mặt nhau,
Giúp mọi người duy trì các mối quan hệ, làm
việc
Thông qua lời nói, cử chỉ, hành động
- Các hình thức xã giao: chào
hỏi thông thường
Đàn ông chào đàn bà trước
Muốn nhờ người khác thì mình chào
trước
Khi trong phòng đông người, người vào
sau chào mọi người có mặt trước
Trong bàn tiệc mình vào sau chào mọi
người rồi mới ngồi
Mình là khách vào nhà phải chào bà
chủ rồi đến ông chủ
Chào có thể bằng cử chỉ: cúi đầu, bỏ
- Các hình thức xã giao: bắt tay
Giơ tay bắt (tiếp xúc cơ thể) khi gặp mặt nhau
Quy tắc chung:
Theo thứ tự trướcsau: thế hệ trước, cấp trên,
chủ nhà, phụ nữ
Kịp thời: tránh chậm trễ với người giơ tay ra
trước
Thời gian, tư thế đứng,mắt nhìn,
Giao tế: bắt tay ôm hôn
- Khi bắt tay tránh:
Bắt tay quá lâu, lắc quá mạnh
Chụp cả hai tay
Bắt chéo tay qua người khác
Vừa bắt tay vừa vỗ vai khách
Bắt tay người này nói với người khác
Hai tay bắt tay với hai người khác
Xiết chặt tay phụ nữ
Vừa bắt tay vừa ngậm thuốc hay tay kia
đút túi quần
- Các hình thức xã giao:
giới thiệu
Là công việc đầu tiên kiến tạo mối quan
hệ chính thức giữa các người trong
nhóm hoặc khác nhóm
Quy tắc chung:
Nếu mình tự giới thiệu: thì người trẻ
“GT” trước, địa vị thấp hơn “GT” trước ,
đàn ông “GT” trước, có mặt sau “GT”
trước
Nếu mình giới thiệu người khác với mọi
người: theo thứ tự chức vụ cao, quan
trọng với công việc được giới thiệu
trước
nguon tai.lieu . vn