Xem mẫu
- KHUYẾN CÁO
CÁC CAN THIỆP SẢN KHOA ĐỂ
CẢI THIỆN KẾT CỤC TRẺ SINH NON
Bs Nguyễn Bá Mỹ Nhi
Bệnh viện Từ Dũ
- THUẬT NGỮ
SPB (Spontaneous preterm birth): sinh non tự phát
◦ PTL (preterm labor): sinh non
◦ PSROM (preterm spontaneous rupture of
membranes): ối vỡ tự nhiên trước ngày dự sinh
◦ PPROM (preterm premature rupture of
membranes): ối vỡ non và thai non tháng
◦ Bất thường cổ TC (cervical weakness)
(Không bao gồm chỉ định sinh non vì bệnh lý mẹ -
thai)
(Di Renzo et al., Guidelines for the management of spontaneous preterm labour
2006)
- ĐỊNH NGHĨA
Sinh non: tuổi thai > 22 tuần đến < 37 tuần
WHO 2014:
Thai gần đủ tháng 37- 38 tuần 6 ngày
Thai đủ tháng 39 - 41 tuần
Phân độ sinh non :
Cực non < 28 tuần
Rất non: từ 28 – 31 tuần 6 ngày
Non trung bình: từ 32 – 33 tuần 6 ngày
Non muộn : từ 34 – 36 tuần 6 ngày
- CẦN DỰ PHÒNG DOẠ SANH NON ?
Sinh non biến chứng sản khoa có bệnh
suất - tử suất hàng đầu ở sơ sinh (SS)
Hoa kỳ (2005):
◦ Tử vong SS do sinh non 42/1000 ( so với
5/1000 ca sinh sống nói chung)
◦ < 32 tuần tử vong năm đầu đời
144/1000 ca sinh sống ( so với 1,8/ 1000 ca
sinh đủ tháng) ( ROCG)
◦ Trẻ sinh non nhiều di chứng nặng về
thần kinh, vận động, mắt , ruột…
- Tỉ lệ sanh non ngày càng tăng do:
◦ Kỹ thuật hổ trợ sinh sản phát triển
◦ Tỉ lệ đa thai tăng
Việt Nam:
◦ Tỉ lệ trẻ sinh non / nhẹ cân: 19% mô hình
bệnh tật SS
◦ Tử vong SS 59% trẻ < 5 tuổi, 70,4% trẻ
- Phân bố tỷ lệ sinh non trên thế giới
- Tỷ lệ sống sót gia tăng theo tuổi thai
Tỷ lệ sống sót đến 1 tuổi của 707 trẻ sinh non
The EXPRESS Group. JAMA 2009;301:2225–2233. (Link)
- Bệnh lý sơ sinh giảm khi tuổi thai tăng
Đa số trẻ sinh non sống được khi sinh sau 24 tuần, nhưng các
bệnh tật sau đó là vấn đề cần được quan tâm
Tỷ lệ mắc 3 bệnh sơ sinh chính sau đây giảm theo tuổi thai
Tỷ lệ mắc (%)
RDS
IVH
NEC
Tuổi thai (tuần)
RDS=respiratory distress syndrome(hội chứng suy hô hấp )
IVH=Intraventricular haemorrhage (xuất huyết não)
Gilbert WM. BJOG 2006;113(Suppl 3):4–9.(Pubmed)
NEC=necrotising enterocolitis (viêm ruột hoại tử)
- HC suy hố hấp cấp giảm khi tuổi thai tăng
90
80
70
Tỷ lệ bị suy hô hấp (%)
60
50
40
30
20
10
0
25 27 29 31 33 35 37
Tuổi thai (tuần)
Adapted from Gilbert WM, et al. Obstet Gynecol 2003;102:488–492. (Pubmed)
- Não tăng trưởng và phát triển nhanh
sau 25 tuần
25 tuần 28 tuần 30 tuần
33 tuần 39 tuần
Counsell SJ, et al. Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed 2003;88:F269–274. (Link)
- Thần kinh chậm phát triển ở trẻ 11 tuổi:
tỉ lệ cao ở những trẻ sinh < 26 tuần
Suy yếu nhẹ Suy yếu trung bình Suy yếu nặng
Tỷ lệ trẻ em (%)
Nhận thức Thị giác
Thần kinh Thính giác
vận động Johnson S, et al. Pediatrics 2009;124:e249–e257. (Link)
- 2015
- KHUYẾN CÁO
CÁC CAN THIỆP SẢN KHOA ĐỂ
CẢI THIỆN KẾT CỤC TRẺ SINH
NON
- Khuyến cáo (1): Corticosteroid trước sinh
Khuyến khích điều trị cho PN có
nguy cơ sinh non từ 24 đến 34
tuần
- Xác định tuổi thai
- Tiên lượng sẽ sanh non
- Không có nhiễm trùng
- Có khả năng theo dõi và xử trí
sanh non (trước và trong khi sinh)
- Có khả năng chăm sóc SS non
tháng (hồi sức, chăm sóc thân
nhiệt, nuôi dưỡng, điều trị nhiễm
trùng, sử dụng oxy an toàn)
- Corticosteroides trước sinh
(KC1)
1.1. Nên được tiêm khi tiên lượng sinh non xảy
ra trong vòng 7 ngày, kể từ ngày bắt đầu điều trị,
bao gồm cả trong 24 giờ đầu tiên
1.2. Bất kể sinh đơn thai hay đa thai
1.3. Vỡ ối sớm, không dấu hiệu nhiễm trùng
1.4. Không khuyến cáo khi có nhiễm trùng ối
1.5. Không khuyến cáo khi mổ lấy thai ở tuổi thai
non - muộn (34-36 tuần 6 ngày)
- Corticosteroides trước sinh
(KC1)
1.6. Khuyến cáo ở thai kỳ có RL tăng huyết áp, có
nguy cơ sinh non
1.7. Có nguy cơ sinh non ở một thai nhi chậm
tăng trưởng trongTC
1.8. Mẹ có tiểu đường trước khi mang thai – có
nguy cơ sinh non, và phải kiểm soát đường huyết
mẹ
1.9. Tiêm bắp (IM) dexamethasone hoặc
betamethasone (tổng cộng 24 mg, chia nhiều lần)
1.10. Lặp lại corticosteroid trước sinh nếu sinh
non không xảy ra trong vòng 7 ngày, sau liều ban
- Hiệu quả corticosteroid trước sinh
Mẹ:
◦ Nguy cơ nhiễm trùng không tăng
◦ Không tác dụng phụ
Con:
- Giảm 32% tử vong sơ sinh
- Giảm 35% bệnh màng trong
- Giảm thời gian thở máy (MD -1,42 ngày) và sử
dụng oxy (MD -2,86 ngày)
- Giảm 40% bại não phải điều trị
- Giảm 51% chậm phát triển tâm thần
- Sử dụng glucocorticosteroids
là điều tối quan trọng trong sanh non
‘Việc sử dụng một liều đơn glucocorticosteroids,
là điều tối quan trọng trong điều trị, nhằm phòng
ngừa hội chứng suy hô hấp, tổn thương não và
gia tăng tỷ suất sống còn cho thai nhi ở các sản
phụ sanh non từ 24 -33 tuần’
European Association of Perinatal Medicine Study Group
Di Renzo GC, et al. J Perinat Med 2006;34:359–366. (Pubmed)
- Khuyến cáo (2) : Thuốc giảm co
ngăn ngừa sinh non
Điều trị giảm co (tấn công và duy trì)
không khuyến cáo cho PN có nguy cơ
sinh non nhằm mục đích cải thiện kết cục
sơ sinh
- Thuốc giảm co ngăn ngừa sinh non
(KC2)
Không sử dụng để cải thiện dự hậu cho trẻ
sinh non (chỉ sử dụng để sử dụng giúp đủ
liều hỗ trợ phổi & kịp chuyển SP đến cơ sở
có NICU)
Nifedipine:
- Khởi đầu 10-30 mg
- Tấn công 10-20 mg/4-8 giờ, đến khi hết gò
hoặc đủ 48 giờ
Betamimetics : không nên sử dụng vì tác
dụng phụ của thuốc vả đôi khi đe doạ tính
mạng
nguon tai.lieu . vn