- Trang Chủ
- Sức khỏe trẻ em
- Bài giảng Kết quả điều trị thở máy không xâm lấn áp lực dương với ram Cannula ở trẻ suy hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
Xem mẫu
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA NĂM 2020
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
THỞ MÁY KHÔNG XÂM LẤN ÁP LỰC DƯƠNG
VỚI RAM CANNULA Ở TRẺ SUY HÔ HẤP CẤP
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
ThS. BS. PHÙNG QUỐC ANH
Khoa HSTC – CĐ, BV Nhi đồng 1
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM nhidong.org.vn 1
- NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Phương pháp nghiên cứu
4 Kết quả & bàn luận
5 Kết luận & kiến nghị
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 2
- NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Phương pháp nghiên cứu
4 Kết quả & bàn luận
5 Kết luận & kiến nghị
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Suy hô hấp cấp là
một trong những
nguyên nhân nhập
viện hàng đầu tại
khoa hồi sức tích cực
trẻ em.
• Nhiễm trùng hô hấp
chiếm HƠN 15%
tổng số trẻ chết dưới
5 tuổi trên toàn thế
giới.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 4
- ĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm phổi – VAP
• TKMP
• Barotrauma, Volumtrauma
• BDP, auto-PEEP
Đặt
Gia nội
tăngkhí
một
quản • Xuất huyết tiêu hóa
cách đáng kể
thương tật
và
và tử vong
Thông khí cơ
chung
học • Tổn thương thận cấp
• Giảm cung lượng tim
• Hạ huyết áp
• Rối loạn nhịp tim
1. Hammer J, (2013), "Acute respiratory failure in children", Paediatr Respir Rev, 14 (2), pp. 64-69.
2. Friedman M L, Nitu M E, (2018), "Acute Respiratory Failure in Children", Pediatr Ann, 47 (7), pp. e268-e273.
3. Mayordomo-Colunga J, Pons-Odena M, Medina A, Rey C, et al, (2018), "Non-invasive ventilation practices in children across Euro
pe", Pediatr Pulmonol, 53 (8), pp. 1107-1114.
- ĐẶT VẤN ĐỀ
There Must Be a Better World Somewhere
là một
Sự cải thiện trong
về lâm những
sàng phương
và cận thứctỷ
lâm sàng; thay thế
lệ thành
trong mảng
công và thấthỗ trợtỷhô
bại; lệ hấp tại khoa
các biến hồi điều
chứng sức trị NIPPV
với RAM NC; yếu tố liên quan đến thất bại NIPPV tại
khoa HSTC – CĐ bệnh viện Nhi đồng 1 như thế nào?
Thở máy
không xâm
lấn
Non-invasive ventilation
Non-invasive positive
pressure ventilation
1. Mayordomo-Colunga J, Pons-Odena M, Medina A, Rey C, et al, (2018), "Non-invasive ventilation practices in children across Euro
pe", Pediatr Pulmonol, 53 (8), pp. 1107-1114.
- NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Phương pháp nghiên cứu
4 Kết quả & bàn luận
5 Kết luận & kiến nghị
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 7
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
❖ Đánh giá kết quả điều trị thở máy không xâm lấn áp lực
dương với RAM cannula ở trẻ suy hô hấp cấp do viêm
phổi nặng, viêm tiểu phế quản nặng ở trẻ từ 2 tháng đến
24 tháng tuổi tại khoa HSTC – CĐ bệnh viện Nhi Đồng 1
từ tháng 12/2018 đến tháng 07/2019.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Đánh giá sự cải thiện lâm sàng (mạch, nhịp thở, SpO2,
thang điểm PRESS) và khí máu động mạch sau 2 giờ, 6
giờ và 24 giờ thở máy NIPPV với RAM cannula.
2. Xác định tỷ lệ thành công và thất bại thở máy NIPPV
với RAM cannula.
3. Xác định tỷ lệ những biến chứng thở máy NIPPV với
RAM cannula.
4. Khảo sát các yếu tố liên quan đến thất bại thở máy
NIPPV với RAM cannula.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 8
- NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Phương pháp nghiên cứu
4 Kết quả & bàn luận
5 Kết luận & kiến nghị
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 9
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
❖ Thiết kế nghiên cứu:
❖Cỡ mẫu:
❖ Đối tượng nghiên cứu
DÂN SỐ CHỌN MẪU
DÂN SỐ MỤC TIÊU
• Bệnh nhi từ 2 tháng đến 24
• Tất cả các bệnh
tháng được chẩn đoán là
nhi cần được hỗ
viêm phổi nặng, viêm tiểu
trợ hô hấp vì suy
phế quản nặng điều trị tại
hô hấp cấp do
khoa HSTC – CĐ bệnh viện
viêm phổi nặng,
Nhi Đồng 1 cần được hỗ trợ
viêm tiểu phế
hô hấp trong thời gian tháng
quản nặng.
12/2018 đến tháng 07/2019.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 10
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Tuổi từ 2 tháng đến 24 tháng •Huyết động học không ổn định
được chẩn đoán là VP nặng, (sốc, hạ huyết áp, rối loạn nhịp …)
VTPQ nặng không đáp ứng với • MODS, hôn mê (GSC ≤ 10đ).
thở NCPAP có P ≥ 6 cmH2O và • Suy hô hấp nặng phải đặt NKQ
FiO2 ≥ 60% khi có 1 trong 3 tiêu ngay, toan máu nặng pH < 7.1
chuẩn sau: hay PaCO2 > 60 mmHg.
•Lâm sàng: Còn biểu hiện suy • Phẫu thuật, chấn thương hay dị
hô hấp, điểm PRESS trung dạng vùng mặt.
bình – nặng (≥ 2 điểm). • Nhóm bệnh lí mạn tính, tim bẩm
•Hạ oxy máu: SpO2 < 94 %, sinh phức tạp hoặc suy tim nặng,
PaO2 < 80 mmHg. ung thư, xuất huyết tiêu hóa
•Tăng CO2 máu: PaCO2 > 45 nặng hoặc đang diễn tiến.
mmHg, toan hô hấp pH < 7.35. • Không đồng ý tham gia NC.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 11
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tất cả các trẻ tuổi từ 2 tháng đến 24 LOẠI TRỪ các trẻ huyết động học không ổn định,
tháng được chẩn đoán là viêm phổi MODS, tình trạng phải đặt NKQ, toan máu nặng,
nặng, viêm tiểu phế quản điều trị tại phẫu thuật, chấn thương hay dị dạng vùng mặt, tim
khoa HSTC – CĐ bệnh viện Nhi đồng 1 bẩm sinh phức tạp hoặc suy tim nặng, ung thư,
không đáp ứng với thở NCPAP có áp xuất huyết tiêu hóa nặng hoặc đang diễn tiến,
lực P ≥ 6 cmH2O và FiO2 ≥ 60%. không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Ghi nhận các đặc điểm về dịch tể học; lâm sàng: nhịp tim, nhịp thở, tri giác, SpO2, điểm PRESS;
KMĐM: pH, PaO2, PaCO2 trước hỗ trợ NIPPV.
Chọn giao diện thở phù hợp, cài đặt thông số ban đầu, điều chỉnh thông số, monitor theo dõi.
Ghi nhận các đặc điểm về lâm sàng: nhịp tim, nhịp thở, tri giác, SpO2, điểm PRESS; cận lâm
sàng: pH, PaO2, PaCO2, HCO3 sau 2 giờ, 6 giờ và 24 giờ.
MỤC TIÊU 1 MỤC TIÊU 2 MỤC TIÊU 3
MỤC TIÊU 4
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 12
- NỘI DUNG
1 Đặt vấn đề
2 Mục tiêu nghiên cứu
3 Phương pháp nghiên cứu
4 Kết quả & bàn luận
5 Kết luận & kiến nghị
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 13
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Từ tháng 12/2018 đến tháng 07/2019,
1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
2 Sự cải thiện lâm sàng và KMĐM
3 Kết quả điều trị
Các yếu tố liên quan tới thất bại
4 điều trị NIPPV
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 14
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Nam/nữ:
Đặc điểm dịch • P.Q.Anh: 1,6/1
Tần số Tỷ lệ (%)
tễ học • Yanez, 2008: 1,5/1
Giới tính • Mayodormo, 2009:
1,8/1
Nam 19 61,3
• Abadesso, 2012:
Nữ 12 38,7 1,1/1
Nhóm tuổi Nhóm tuổi:
• Yanez, 2008: 1 – 156
2 – < 6 tháng 17 54,8
tháng.
6 –
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu Tiền căn, bệnh lý nền:
rất đa dạng
Bệnh nền Tần số Tỷ lệ (%) • Lum, 2011: suy giảm
miễn dịch – K máu:
Không có 9 19,4 37,9%; tim bẩm sinh:
Có 22 81,6 31,8%; nhiễm trùng
huyết: 23,4%; sanh
Nhiễm trùng huyết 7 22,6 non 7,6%.
ARDS 1 3,2 • Munoz-Bonet, 2010:
Suy giảm miễn dịch 4 12,9 suy giảm miễn dịch
chiếm 31,3%; chậm
Viêm phổi tái phát – kéo dài 2 6,4
phát triển tâm vận
Sanh non – Nhẹ cân 5 16,1 chiếm 28,1%
Bệnh phổi mạn 2 6,4 • Abadesso, 2012: 18%
Chậm phát triển tâm vận 1 3,2 sanh non; 6,6% bệnh
Bệnh lý thần kinh cơ 1 3,2 phổi mạn; 7,9% là
chậm phát triển tâm
Tim bẩm sinh 1 3,2
vận ...
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 16
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Phân nhóm suy hô hấp:
Phân loại nhóm • Najaf, 2011 và Marohn, 2013:
suy hô hấp nhóm tăng CO2 hưởng lợi
nhiều hơn nhóm hạ oxy máu.
Hạ oxy Tăng CO2 • Mayordomo, 2011: hạ oxy
Nguyên nhân Lâm sàng máu; Essouri, 2006: ARDS
máu máu
=> yếu tố tiên lượng thất bại
21 10 3 8 Nguyên nhân suy hô hấp: phụ
Viêm phổi
(67,7) (32,3) (9,7) (25,8) thuộc mục đích tác giả
• Yanez, 2008: Vp, VTPQ,
suyễn.
Viêm tiểu 10 5 0 5 • Thia, 2008; Cambonie, 2008;
phế quản (32,3) (16,1) (0) (16,1) Campion, 2006; Larrar,
2006: VTPQ.
• Munoz-Bonet, 2010; Bernet,
31 15 3 13
Tổng 2005; Essouri, 2006: VP +/-
(100) (48,4) (9,7) (41,9)
ARDS.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 17
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Hỗ trợ ban đầu Hỗ trợ cao nhất
Pi (cmH2O) TB ± ĐLC 15,2 ± 1,2 16,9 ± 1,1
• ≤ 16 cmH2O 29 (93,5) 16 (51,6)
• > 16 cmH2O 2 (6,5) 15 (48,4)
PEEP (cmH2O) TB ± ĐLC 7 ± 0,9 7,7 ± 0,6
• 6 cmH2O 13 (41,9) 1 (3,2)
• 7 cmH2O 5 (16,1) 9 (29,1)
• 8 cmH2O 13 (41,9) 21 (67,7)
MAP (cmH2O) TB ± ĐLC 13,4 ± 1,2 14,7 ± 0,9
• < 13 cmH2O 13 (41,9) 2 (6,4)
• 13 – 15 cmH2O 14 (45,2) 15 (48,4)
• > 15 cmH2O 4 (12,9) 14 (45,2)
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 18
- KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
2 Sự cải thiện lâm sàng và KMĐM
Trước Sau 2 Sau 6 Sau 24 SỰ CẢI THIỆN LÂM
điều trị giờ giờ giờ p SÀNG (N = 31)
• Yanez, 2008: nhịp tim và
Nhịp thở 54,4 49,8 47,5 44,4 nhịp thở cải thiện đáng kể.
< 0,001a
(l/ph) (4,7) (4,7) (4,7) (4,5) Nhịp thở đáng kể sau 1 giờ
và nhịp tim giảm đáng kể
Nhịp tim 147,4 141,9 139,6 133,3 sau 6 giờ.
< 0,001a
(l/ph) (9,9) (9,9) (11,7) (4,4) • Abadesso, 2012: nhịp tim
và nhịp thở cải thiện sau 2h,
SpO2 97,9 98,7 98,7 98,7 4h, 6h, 24h.
0,253b
(%) (2,4) (1,3) (2,2) (2,5) • Munoz – Bonet, 2010: nhịp
tim, nhịp thở và SaO2 cải
Điểm 2,8 1,9 1,2 0,4 < thiện sau 2 – 4h, 24h.
PRESS (0,9) (1,0) (1,2) (1,0) 0,001b
Số liệu được trình bày bằng trung bình (ĐLC)
a Kiểm định ANOVA
b Kiểm định Kruskal-Wallis
Sự khác biệt giữa mỗi 2 thời điểm được phân tích sâu - hậu định.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 19
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2 Sự cải thiện lâm sàng và KMĐM
Thành công 60
Thất bại 170
Thành công 170 Thất bại
160
60 160
55
Nhịp tim (l/ph)
150
150
nhịp
nhịp
50
50 140
140
130
40
p< 0,001a p < 0,001a 130
45
120
t0 t2 t6 t24 t0 t2 t6 t24 t0 t2 t6 t24 t0 t2 t6 t24
Thời gian quan sát Thời gian quan sát Thời gian quan sát Thời gian quan sát
Nhịp thở (lần/phút) Nhịp tim (lần/phút)
SỰ THAY ĐỔI LÂM SÀNG • Yanez, 2008 và Abadesso, 2012: nhịp tim
GIỮA 2 NHÓM và nhịp thở cải thiện đáng kể, và thấp hơn
ở nhóm can thiệp so với nhóm chứng sau
Kiểm định ANOVA
các mốc quan sát.
a
Sự khác biệt giữa mỗi 2 thời điểm được phân tích sâu - hậu định.
Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM 028) 39271119 nhidong.org.vn 20
nguon tai.lieu . vn