Xem mẫu

  1. HỆ SINH DỤC NỮ BS. Trần Kim Thương
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Mô tả được cấu tạo mô học chung của buồng trứng. 2. Mô tả, phân biệt được các loại nang trứng. 3. Biết được nguồn gốc và chức năng của hoàng thể. 4. Mô tả được sự phát triển của dòng noãn. 5. Nhận biết được cấu tạo mô học của vòi trứng, tử cung, âm đạo.
  3. NỘI DUNG: CQSD nữ gồm: + 2 buồng trứng, + 2 vòi tử cung (vòi trứng), + Tử cung, + Âm đạo và bộ phận sinh dục ngoài + Tuyến vú.
  4. Thiết đồ cắt dọc hệ sinh dục nữ
  5. I. BUỒNG TRỨNG:  Hình hạt đậu.  2 phần: vỏ và tủy, ranh giới không rỏ ràng  Vỏ: mô LK + nhiều nang trứng.  Tủy: ở giữa, là MLK có nhiều cơ trơn, thần kinh, m/máu,mạch bạch huyết.  BM vuông đơn: biểu mô mầm.  Dưới BM mầm là mô liên kết mỏng: màng trắng.
  6. Bộ phận sinh dục nữ
  7. 1. CÁC NANG TRỨNG  Nằm vùi trong lớp đệm vỏ, dưới màng trắng.  Hình cầu: 1 noãn bào + nhiều tế bào nang.  Phụ nữ trẻ có khoảng 400.000 NT. Chỉ có 400-450 NT tiến triển đến chín.  Thoái hóa NT phần lớn xảy ra trước lúc sanh.  NT tiến triển qua các giai đoạn: NT nguyên thủy, NT sơ cấp, NT thứ cấp, NT có hốc và NT chín.
  8. Các giai đoạn phát triển của nang trứng
  9. a. Nang trứng nguyên thủy:  Ở vùng ngoại vi buồng trứng (400.000).  Noãn + 1 hàng TB nang dẹt.  Noãn bào là TB lớn hình cầu, ĐK: 25micron.  Nhân ít nhuộm màu có 1 hạt nhân lớn.
  10. BM mầm và nang trứng nguyên thủy
  11. b. Nang trứng sơ cấp:  Giai đoạn tiếp theo của NT nguyên thủy.  Noãn + 1 hàng TB nang vuông.  Các TB nang gián phân, tạo thành 1 lớp gọi là lớp hạt.  Giữa lớp hạt và TB trứng bắt đầu hình thành màng trong suốt (zona pellucida).
  12. c. Nang trứng thứ cấp (đặc):  Nhiều hàng TB nang.  Màng trong suốt rõ hơn.
  13. d. Nang trứng có hốc:  TB nang phát triển và chế tiết, làm xuất hiện những hốc chứa dịch NT.  Các hốc nang lớn dần và kết hợp với nhau.  Những TB liên kết bao quanh NT biệt hoá để tạo thành lớp vỏ NT.
  14. Nang trứng có hốc
  15. e. Nang trứng chín:  Lớn, ĐK: 2,5 cm, đội bề mặt buồng trứng nhô lên.  Chứa nhiều nước, trương to, lớp hạt mỏng dần, đẩy khối TB nang bọc noãn bào về 1 phía (gò noãn).  TB nang sát màng trong suốt cao hơn vòng tia (vẫn tồn tại sau khi rụng trứng)
  16. Sơ đồ cấu tạo buồng trứng
  17. Quan hệ giữa noãn và TB nang
  18. 2. SỰ RỤNG TRỨNG:  Vỡ NT chín nước NT, noãn bào, vòng tia thóat ra ngoài.  Thường xảy ra vào khoảng giữa của chu kì kinh (ngày thứ 14 / chu kì 28 ngày).
nguon tai.lieu . vn