Xem mẫu
- Chương 2: Phương tiện và lễ nghi trong
giao tiếp
1. Giao tiếp bằng ngôn ngữ nói
2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ viết
3. Giao tiếp phi ngôn ngữ
4. Lễ nghi trong giao tiếp
5. Câu hỏi thảo luận
50
- Các phương tiện giao tiếp
1. BẰNG NGÔN NGỮ NÓI.
CÁC PHƯƠNG Trực tiếp Gián tiếp
TIỆN GIAO TIẾP
ĐT, TV,
Internet…
2. BẰNG NGÔN NGỮ VIẾT.
3. PHI NGÔN NGỮ .
- 1. Giao tiếp bằng ngôn ngữ nói
• Đây là phương tiện giao tiếp cơ bản, phổ biến,
quan trọng, chiếm phần lớn trong hoạt động
giao tiếp.
• Phương tiện giao tiếp này hiện diện mọi lúc, mọi
nơi, với mọi giới
• Mặc dù nói là hoạt động hết sức tự nhiên nhưng
nói như thế nào cho tốt, đạt hiệu quả cao là vấn
đề cần phải học tập và rèn luyện.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
52
- Hãy suy nghĩ trước khi nói để
đạt hiệu quả
Chuẩn bị trước trong đầu những gì cần nói.
Tạo được sự chú ý của người nghe.
Nói một cách rõ ràng, ngắn gọn và đủ nghe.
Sử dụng những từ ngữ và thành ngữ quen
thuộc, dễ hiểu.
Nói bằng một giọng điệu phù hợp với hoàn
cảnh, tình huống.
Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói (Nhắc lại).
53
- Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng
giao tiếp Nói
Nội dung nói
Thông thường người ta hay quan tâm đến
chủ đề hay nội dung khi giao tiếp. Vì vậy,
nội dung của cuộc nói chuyện quan trọng
Tốc độ:
• Nói quá chậm làm cho bài diễn thuyết
buồn tẻ không thu hút được người nghe.
54
- • Nói quá nhanh dể mắc phải nhiều lỗi phát
âm làm cho người nghe mệt óc,căng
thẳng và không muốn nghe nữa.
• Nói vừa phải rõ ràng lưu loát truyền cảm
sẽ tạo thành sức hút mạnh mẽ đối với
người nghe.
• Đối với tiếng mẹ đẻ bạn nên nói khoảng
120 đến 150 từ / phút, đối với ngôn ngữ
thứ 2 nên nói 100 từ /phút.
55
- Mức độ sôi nổi:
• Nếu nói sôi nổi truyền cảm và luôn quan tâm
đến những gì mình nói thì người nghe sẽ chú ý
lắng nghe và hưởng ứng, ngươc lại nếu bạn nói
với giọng điệu đều đều, vô hồn vô cảm thì
chẳng ai quan tâm đến lời nói của bạn nữa.
• Muốn cho bài nói sôi nổi bạn phải biết sử dụng
giọng nói một cách linh hoạt có lúc cao lúc trầm
phải có trọng tâm có điểm nhấn, phải có lúc
nhanh lúc chậm, lúc sôi nổi thúc dục, lúc mượt
mà du dương
56
- Giọng nói :
• Dù bạn là nam hay nữ nếu có được làn
hơi đầy đặn giọng vang ấm, thấp sẽ có lợi
thế hơn rất nhiều so với những người có
làn hơi mảnh, giọng cao.
• Trong quá trình rèn luyện nên nhớ nói lí
nhí là điều cấm kị phải nói to rõ ràng lưu
loát đó là điều tối thiểu cần có đối với một
người thuyết trình.
57
- 2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ viết
Khi nào sử dụng phương tiện viết?
• Khi mà các phương tiện giao tiếp khác không
hiệu quả bằng viết
• Khi các phương tiện khác không thực hiện được
• Khi khó nói
• Khi đối tượng nhận thông tin không muốn dùng
các phương tiện khác
• …
58
- Viết để làm gì?
Vượt
qua đối Cảm
thủ tình của
cấp trên
Giành
và giữ
khách
hàng
Thể hiện
hình ảnh
bản thân
Ưu thế
vượt
trội
- Tại sao phải viết?
Thông tin cần Thông tin cần
được lưu giữ để được kiểm soát
tham khảo, sử chính xác ngày
dụng trong tương giờ, địa điểm
lai
Ưu thế
vượt trội
Thông tin lưu trữ
để làm căn cứ tổ
chức thực hiện, Các thông tin
giám sát công cần giữ bí mật.
việc và giải quyết
tranh chấp sau
này.
- Viết như thế nào cho hiệu quả
5 BƯỚC ĐỂ CÓ BÀI VIẾT TỐT:
• Phân tích người đọc/người sử dụng bài viết
• Phân tích người đọc/người sử dụng bài viết
• Phác thảo bài viết
• Rà soát và kiểm tra bản thảo
• Hoàn chỉnh bài viết và phát hành gửi đến người
đọc.
61
- Một bài viết hoàn chỉnh có 3 phần
Phần 1 Phần 2 Phần 3
nêu vấn đề, Trình bày và Tóm tắt những
xác định rõ giải quyết các luận điểm đã
mục đích, lý luận điểm ở được trình bày
do viết bài và phần 1. Lấy số ở phần 2 và trả
các câu hỏi liệu, chứng cứ lời cho những
cần được giải chứng minh và câu hỏi đã đặt
quyết bình luận ra ở phần 1
- Qui trình viết thư trong kinh doanh
• Xác định người đọc và bối cảnh có liên quan
Người đọc của bạn là ai?
Trình độ văn hóa của họ ra sao?
Trình độ chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực
bạn viết thư như thế nào?
Mối quan tâm của họ đến lĩnh vực thư tín, thông
báo…?
Bạn mong muốn gì từ người đọc
63
- Kiểm tra những thiếu sót
• Lỗi chính tả
• Lỗi ngữ pháp và dấu chức năng
• Dùng từ sai
• Rào đón, khách sáo
• Viết những câu, đoạn thừa
• Viết những câu quá dài
• Lựa chọn từ ngữ, cách xưng hô không phù hợp
• Giọng văn không phù hợp
• Cách bố cục, trình bày bức thư quá kém
• Ghi ngày tháng, ký tên, những thứ kèm theo
64
- 3. Giao tiếp phi ngôn ngữ
3.1. Tầm quan trọng của giao tiếp phi ngôn
ngữ
• Giao tiếp phi ngôn ngữ hay còn gọi là ngôn ngữ
cơ thể ( body language) là những cử chỉ, hành
động, nét mặt, nụ cười, ánh mắt, dáng đi, cách
ngồi, các cử động tay… của người thực hiện
giao tiếp.
• Trong giao tiếp thông qua hình thức nói, thì tác
động của từ ngữ chỉ chiếm 30 – 40%, phần còn
lại là tác động của giao tiếp phi ngôn ngữ.
65
- • Người ta sẽ dùng ngôn ngữ cơ thể để biểu lộ
những suy nghĩ chưa kịp nói ra lời, giúp cho
giao tiếp đạt hiểu quả cao hơn.
• Theo các nhà phân tích ngôn ngữ : biểu đạt
toàn bộ thông tin: 7% ngữ điệu + 38% âm thanh
+ 55% ngôn ngữ cơ thể. Do đó giao tiếp phi
ngôn ngữ là một trong những nhân tố quan
trọng góp phần tạo nên thành công của dân
công sở.
66
- 3.2. Những biểu hiện của giao tiếp phi
ngôn ngữ
• Nét mặt: vui mừng - buồn - ngạc nhiên - sợ hãi -
tức giận - ghê tởm… khoảng 2000 nét mặt.
• Nụ cười: có bao nhiêu kiểu cười thì có bấy
nhiêu cá tính:
Cười mỉm – cười thoải mái – cười nhếch mép –
cười giòn tan – cười tươi tắn – cười đôn hậu –
cười gằn – cười chua chát
67
- • Ánh mắt: thể hiện cá tính con người
– Ánh mắt: nhìn lạnh lùng – nhìn thẳng – nhìn
soi mói – nhìn lấm lét, nhìn trìu mến, nhìn
đắm đuối…
– Hình dáng con mắt: mắt sâu, mắt tròn, mắt lá
dăm, mắt lim dim, mắt luôn mở lớn
• Diện mạo:
– Tạng người: cao/thấp, mập/gầy.
– Khuôn mặt tròn, vuông, dài, trái xoan.
– Sắc da: trắng/den, ngăm ngăm, xanh xao, tai
tái…
68
- Nhận diện các gương mặt
1. Hạnh phúc 2. Bàng hoàng
3. Bị tổn thương 4. Ngập ngừng, do dự
nguon tai.lieu . vn