Xem mẫu

  1. GIÁ TRỊ TẦM SOÁT UNG THƯ CỔ TỬ CUNG BẰNG XÉT NGHIỆM PAP, HPV, PHỐI HỢP PAP VÀ HPV (CO-TESTING) TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN NHI BÌNH DƯƠNG BS CKII Trương Thị Kim Hoàn BV Phụ Sản Nhi Bình Dương
  2. TRÌNH BÀY 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 KẾT QUẢ 4 BÀN LUẬN 5 KẾT LUẬN - KHUYẾN NGHỊ hinhanhykhoa.com
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ •UTCTC: phổ biến ở phụ nữ •Nguyên nhân tử vong thứ 4 ở phụ nữ •Tỷ lệ mắc giảm ở các nước phát triển, nhưng tăng ở các nước nghèo → gánh nặng bệnh tật
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ • Ở VN, xét nghiệm PAP sử dụng từ 1980. • Ngày nay, có những xét nghiệm như HPV, Co-testing → hiệu quả cao • Giá trị và chi phí là mối quan tâm đầu tiên đối với phụ nữ và thầy thuốc. →Giá trị tầm soát UTCTC bằng xét nghiệm PAP, HPV và Co-testing tại BVPSNBD như thế nào?→ Giúp bác sĩ lựa chọn tốt nhất cho BN từ kết quả đến kinh tế.
  5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định giá trị tầm soát UTCTC bằng xét nghiệm PAP, HPV và phối hợp PAP và HPV (Co- testing) tại BVPSNBD.
  6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả • Đối tượng nghiên cứu: Phụ nữ 25 – 60 tuổi đến khám tầm soát UTCTC • Tiêu chuẩn nhận vào: Phụ nữ đến khám có làm PAP hoặc/và HPV định týp từng phần , có kết quả soi CTC theo hệ thống phân độ CCI ≥ 3 điểm được chỉ định sinh thiết làm xét nghiệm GPB. • Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả các trường hợp soi CTC có sinh thiết nhưng không có kết luận GPB.
  7. QUI TRÌNH THỰC HIỆN Bước 1. Bước 3. BN được Bước 2. Bước 4: Đọc kết - Soi CTC tư vấn & Thu thập thực hiện quả XN -Đánh giá kết quả XN tầm & tư vấn theo CCI GPB soát soi CTC - Sinh thiết UTCTC
  8. KẾT QUẢ Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Nội dung Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tuổi 36,1 ± 7,8 Nhỏ nhất: 25 Lớn nhất: 59 Nghề nghiệp Nội trợ 90 52,9 Công nhân 29 17,1 Buôn bán 29 17,1 Công nhân viên 14 8,2 Khác 8 4,7 Số lần sanh Chưa sanh 17 10,0 1 lần 50 29,4 ≥2 lần 103 60,6
  9. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM PAP Tần số (n= 159) Tỷ lệ (%) PAP(-) 105 66,0 PAP(+) 54 34,0 ASCUS 38 70,4 LSIL 11 20,3 AGUS 2 3,7 HSIL 1 1,9 UNG THƯ 2 3,7
  10. KẾT QUẢ GIÁ TRỊ PAP SO VỚI GPB Kết quả GPB Tổng (+) (-) PAP (+) 15(27,7%) 39(72,3%) 54 PAP (-) 31(29,5%) 74(70,5%) 105 Tổng 46 113 159 www.themegallery.com hinhanhykhoa.com
  11. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HPV (định týp từng phần) Tần số( n= 118) Tỷ lệ (%) HRHPV(-) 54 45,8 HRHPV(+) 64 54,2 HPV typ 16 và/ 31 48,4 hoặc 18 12 typ nguy cơ 33 51,6 cao khác
  12. KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HPV SO VỚI GPB Kết quả HPV Kết quả GPB Tổng (+) (-) HR HPV(+) 37(57,8%) 27(42,2%) 64 HR HPV(-) 5(9,2%) 49(90,8%) 54 Tộng 42 76 118 hinhanhykhoa.com
  13. KẾT QUẢ CO-TESTING SO VỚI GPB Co-testing Kết quả GPB Tổng (+) (-) PAP (+) và HR HPV (+) 9 11 20 PAP (-) và HR HPV (+) 21 13 34 PAP (+) và HR HPV (-) 2 15 17 PAP (-) và HR HPV (-) 3 33 36 Tổng 35 72 107
  14. GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM PAP, HPV, CO-TESTING Giá trị tiên Giá trị tiên Độ nhạy Độ đặc hiệu đoán dương đoán âm (KTC 95%) (KTC 95%) (KTC 95%) (KTC 95%) PAP 32,6% 65,5% 27,8% 70,5% HPV 88,1% 64,5% 57,8% 90,7% Co-testing 91,4% 45,8% 45,0% 91,7% hinhanhykhoa.com
  15. BÀN LUẬN PAP - Góp phần giảm tỷ lệ ung thư CTC - Ưu :xét nghiệm cụ thể : phân mức độ bất thường, loại vi khuẩn gây viêm ÂĐ - Nhược: độ nhạy, NPV thấp - Kết quả NC: Độ nhạy 32,6%, NPV 70,5% thấp hơn Petry, Coste, Mayrand ► tỷ lệ âm tính giả cao. - PAP nhúng dịch gần như tương đương PAP cổ điển ► trong NC phân tích chung.
  16. BÀN LUẬN HPV - Sử dụng HPV định týp từng phần(16,18 và 12 typ nguy cơ cao khác. - Dùng kỹ thuật Real-time PCR / các NC khác HC2 - Kết quả : cao hơn PAP + độ nhạy : 88,1% + NPV: 90,7% - Xét nghiệm HPV khách quan, độ nhạy cao, - Là XN tìm nghuyên nhân . - Tìm được nhiều CIN hơn hinhanhykhoa.com
  17. BÀN LUẬN CO- TESTING - Phối hợp PAP & HPV - Kết quả: + Kết quả khó phân tích + Độ nhạy: 91,4% + NPV: 91,7% - Gần tương đương HPV và cao hơn PAP - Co-testing: tìm được nhiều CIN II & CIN III hơn
  18. BÀN LUẬN Cả 3 xét nghiệm PAP, HPV, Co-testing đều có: Độ đặc hiệu, PPV thấp. Mục đích tầm soát : độ nhạy và NPV của HPV & Co-testing đều cao gần như nhau. ►Sử dụng HPV làm xét nghiệm đầu tay để tầm soát UTCTC vì giá trị độ nhạy, NPV cao hơn PAP, lại gần như tương đương Co-testing; phụ nữ được thụ hưởng kỹ thuật cao và chi phí thấp hơn so với Co-testing. hinhanhykhoa.com
  19. KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ - Tỷ lệ tổn thương bất thường CTC bằng phương pháp PAP, HPV và Co-testing lần lượt là 34%; 54,2% và 66,4%. - Xét nghiệm HPV có độ nhạy, giá trị tiên đoán âm lần lượt là 88,1%; 90,7% cao hơn so với xét nghiệm PAP là 32,6%; 70,5%; và gần tương đương với phương pháp Co-testing là 91,4%; 91,7%.
  20. KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ Xét nghiệm HPV(định týp từng phần) và Co-testing cho thấy có giá trị cao trong tầm soát UTCTC. Tuy nhiên, xét về lợi ích giá trị xét nghiệm,giảm chi phí để phụ nữ có cơ hội thụ hưởng kỹ thuật cao trong điều kiện kinh tế hiện nay,chúng tôi nhận thấy giải pháp chọn xét nghiệm HPV là xét nghiệm đầu tay để tầm soát UTCTC thay cho PAP hoặc Co-testing sẽ được them nhiều phụ nữ chấp nhận hơn. hinhanhykhoa.com
nguon tai.lieu . vn