Xem mẫu

  1. HỘI NGHỊ SẢN PHỤ KHOA TOÀN QUỐC 2019 GIÁ TRỊ CỦA DNA THAI TỰ DO TRONG SÀNG LỌC TRƯỚC SINH KHÔNG XÂM LẤN PHÁT HIỆN LỆCH BỘI NST THAI SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ GIẢI TRÌNH TỰ BÁN DẪN Báo cáo viên: Ths.Bs. Hoàng Hải Yến
  2. TỶ LỆ BẤT THƯỜNG NST TRONG CĐTS • 50% các trường hợp sảy thai Trisomy 21 • 0,5 - 1%: trẻ sinh ra Trisomy 18 13% 5% 4% Trisomy 13 8% 53% • Trisomy:TCL, dị tật bẩm sinh, 17% X/Y trisomy chậm phát triển thể chất, tâm thần, tử vong sớm sau sinh. 45,X • 85 %: trisomy 13, 18, 21và lệch Other bội NST giới tính Diana Wellesley et al. Rare chromosome abnormalities, prevalence and prenatal diagnosis rates from population- based congenital anomaly registers in Europe. European Journal of Human Genetics (2012) 20, 521–526 hinhanhykhoa.com
  3. SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH HIỆN NAY • Tỷ lệ phát hiện: ≤ 94% Sàng lọc - Siêu âm - Hóa sinh • Tỷ lệ dương tính giả: 5% • Rủi ro từ thủ thuật xâm lấn: 0,1-1% - STGR Tư vấn • Không sàng lọc rối loạn - Chọc ối NST giới tính Phân tích di truyền
  4. NONINVASIVE PRENATAL SCREENIG (NIPS) Giảm rủi ro Giảm tỷ lệ Ứng dụng MỤC MỤC TIÊU TIÊU dương tính rộng rãi? CỦA CỦA NIPS NIPT giả Tỷ lệ phát hiện cao
  5. CƠ SỞ NIPS: DNA THAI TỰ DO (cffDNA) Nguồn gốc: Tế bào rau thai (cytotrophoblast). Phát hiện trong máu mẹ từ 9-10 tuần thai Đoạn DNA ngắn: 150-200 bp Thời gian bán huỷ 16,3 phút, mất sau sinh 2 giờ Tăng dần theo tuổi thai: 3-13%
  6. PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN cffDNA Giải trình tự từng đoạn song MPS sau khi làm giàu đoạn song khối lượng lớn ngẫu nhiên đích DNA (MPS) MPS dùng vị trí đích MPS dùng vị trí đích là các đoạn đích là các đa hình đơn ngắn đặc hiệu của nucleotid, SNP NST Thomas Harasim et al. Current status of non-invasive prenatal testing (NIPT): genetic counseling, dominant methods and overall performance. J Lab Med 2016; 40(5): 299–306
  7. TẦM QUAN TRỌNG CỦA cfDNA Phát hiện trisomy trong huyết tương phụ thuộc vào tỷ lệ cfDNA thai Tỷ lệ cfDNA thai càng cao, càng dễ phát hiện lệch bội Tỷ lệ cfDNA thai 3-4% giảm độ nhạy của NIPS (*) (*) Sparks AB, Struble CA, Wang ET, Song K, Oliphant A: Non-invasive prenatal detection and selective analysis of cell- free DNA obtained from maternal blood: evaluation for trisomy 21 and trisomy 18. Am J Obstet Gynecol
  8. GIÁ TRỊ CỦA NIPS (37 NC, n=21.608) LỆCH BỘI n DR (%) FPR (%) Trisomy 21 1.051 99,2 0,09 Trisomy 18 389 96,3 0,13 Trisomy 13 139 91 0,13 Monosomy X 177 90,3 0,23 Khác 56 93 0,14
  9. Đồng thuận với thai kỳ nguy cơ cao
  10. MỤC TIÊU Xác định giá trị của cffDNA trong sàng lọc trước sinh không xâm lấn phát hiện lệch bội NST 21, 18, 13 và NST giới tính thai sử dụng công nghệ giải trình tự bán dẫn dựa vào phương pháp SeqFF hinhanhykhoa.com
  11. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn Thai đơn ≥10 tuần có từ 1 hay nhiều tiêu chuẩn sau: TM ≥ 35 tuổi. Kết quả triple test, combined test nguy cơ cao >1/250. Siêu âm có bất thường hình thái TS đẻ con có lệch bội NST, thai chết lưu, sảy thai nhiều lần… Thai phụ đồng ý tham gia nghiên cứu
  12. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ Thai < 10 tuần, đa thai hoặc song thai tiêu biến Thai phụ đã thực hiện phẫu thuật cấy ghép hoặc trị liệu sử dụng tế bào gốc Thai phụ được truyền máu trong vòng 30 ngày. Thai phụ mắc ung thư, thai. phụ thực hiện IVF xin noãn Thai phụ có chuyển đoạn NST cân bằng, lệch bội NST. Thai phụ không đồng ý tham gia nghiên cứu hinhanhykhoa.com
  13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, theo dõi dọc Cỡ mẫu nghiên cứu: 1231 mẫu Địa điểm nghiên cứu: - Bộ môn Hóa sinh, Trường Đại học Y Hà Nội - Trung tâm SL, CĐTS & SS, Bệnh viện Phụ sản Hà nội Thời gian nghiên cứu: 5/2016 – 8/2018 Xử lý số liệu: phần mềm Epidata 3.1, STATA 14 và các thuật toán thống kê ..
  14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mẫu bệnh phẩm: 10ml máu tĩnh mạch vào ống Streck Dụng cụ nghiên cứu: TTSL,CĐTS, BVPSHN Hóa chất nghiên cứu: - Hóa chất tách cfDNA tự động của Perkin Elmer. - Hóa chất chuẩn bị mẫu và nhân bản DNA phục vụ GTT của Thermo Fisher. - Chip bán dẫn dùng cho GTT của Thermo Fisher. hinhanhykhoa.com
  15. KỸ THUẬT SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU Phân tích Kq ISP
  16. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 1231 thai phụ nguy cơ cao Lấy máu tĩnh mạch Giải trình tự thế hệ mới NGS Sàng lọc (z-score) Nguy cơ cao Nguy cơ thấp Chọc hút dịch ối (từ tuần 16) Karyotype Theo dõi đến khi sinh Kết luận hinhanhykhoa.com
  17. KẾT QUẢ
  18. 1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đặc điểm Giá trị Tuổi mẹ Tuổi mẹ trung bình (năm) 34,3  5,7 (17-47)
  19. 2. TỶ LỆ THẤT BẠI NIPS Tỷ lệ cffDNA thấp Lần 1 Lần 2 Chung cffDNA n % n % n % 47 3,8 17 36,2 17 1,36 < 3.5% 1201 96,2 30 63,8 1231 98,6 > 3.5% Tổng số 1248 100 47 100 1248 100 - Gil MM, Quezada MS, Revello R, Akolekar R, Nicolaides KH (2015). Analysis of cell-free DNA in maternal blood in screening for fetal aneuploidies: updated meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol - Saskia Tamminga, Merel van Maarle, et al (2016). Maternal Plasma DNA and RNA Sequencing for PrenatalTesting. Advances in Clinical Chemistry
  20. 3. TỶ LỆ cffDNA VÀ TUỔI THAI cff DNA n Tuần SD p1-2 p1-3 p2-3 Tuổi thai 10-13 tuần 6 ngày (1) 459 7,42  2,80 14-20 tuần 6 ngày (2) 679 7,58  2,65 1,000(1) 0,000(2) 0,000(2) ≥ 21 tuần (3) 42 9,60  3,50 Tổng 1180 7,59  2,77 1. Suzumori N, Ebara T, Yamada T, et al. Fetal cell-free DNA fraction in maternal plasma is affected by fetal trisomy. J Hum Genet. 2016;61:647–52. .2. Zhou Y, Zhu Z, Gao Y, et al. Effects of maternal and fetal characteristics on cell-free fetal DNA fraction in maternal plasma. Reprod Sci. 2015;22:1429–35. hinhanhykhoa.com
nguon tai.lieu . vn