- Trang Chủ
- Du lịch
- Bài giảng Du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái - TS Trần Thị Mai
Xem mẫu
- www.panda.org/greatermekong
"DU LỊCH CỘNG ĐỒNG -
DU LỊCH SINH THÁI"
ĐỊNH NGHĨA, ĐẶC TRƯNG VÀ CÁC QUAN
ĐIỂM PHÁT TRIỂN
TS. Trần Thị Mai
Hiệu trưởng Trường THNV Du lịch Huế
Huế, 11/2005
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
1. Du lịch là gì?
Theo từ điển Bách khoa toàn thư của Việt Nam (1966)
- Nghĩa thứ nhất: Du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức, tham quan tích cực của
con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật.
- Nghĩa thứ hai: Du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về
nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa
dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước
ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩch vực
kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng
hóa và dịch vụ tại chỗ.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
1. Du lịch là gì?
Theo tổ chức Du lịch thế giới: “Du lịch là hoạt động của con người đến và ở
tại những nơi ngoài môi trường hàng ngày của họ trong một thời gian nhất
định với mục đích giải trí, công vụ hay những mục đích khác”.
Theo luật Du lịch Việt Nam: Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
2. Khách du lịch:
Theo Tổ chức du lịch thế giới (WTO):
Một số đặc trưng của du khách:
- Là người đi khỏi nơi cư trú của mình;
- Không theo đuổi mục đích kinh tế;
- Đi khỏi nơi cư trú từ 24 giờ trở lên;
- Khoảng cách tối thiểu từ nhà đến điểm đến (30, 40 hoặc 50... dặm) tùy
quan niệm của từng nước.
Theo luật du lịch Việt nam:
Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi
học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
- I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH www.panda.org/greatermekong
2. Khách du lịch:
2.1. Khách du lịch quốc tế
Là người thăm viếng một số nước khác ngoài nước cư trú của mình với bất
kỳ lý do nào ngoài mục đích hành nghề để nhận thu nhập từ nước được
viếng thăm.
Khách du lịch quốc tế là những người:
Trên đường đi thăm một hoặc một số nước khác với nước mà họ cư trú
thường xuyên.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
2. Khách du lịch:
2.1. Khách du lịch quốc tế
b. Mục đích của chuyến đi là tham quan, thăm viếng hoặc nghỉ ngơi không quá
thời gian 3 tháng, nếu trên 3 tháng phải được phép gia hạn.
c. Không được làm bất cứ việc gì để được trả thù lao tại nước đến do ý muốn
của khách hay do yêu cầu của nước sở tại.
d. Sau khi kết thúc đợt tham quan (hay lưu trú) phải rời khỏi nước đến tham
quan để về nước nơi cư trú của mình hoặc đi đến một nước khác”.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
2. Khách du lịch:
2..2 Khách du lịch nội địa
Theo luật du lịch: Khách du lịch nội địa là công dân Việt nam và người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt
Nam.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
3. Các nhu cầu khách du lịch trong một chuyến đi:
Vận chuyển;
Tìm hiểu, khám phá tự nhiên (hệ
Ăn uống; động thực vật, khí hậu, bãi biển, suối
Ngủ; nước nóng, hang động…);
Mua sắm; Tìm hiểu văn hoá (phong tục tập
Vui chơi, giải trí quán, kiến trúc, âm nhạc, hội hoạ, ẩm
Giao tiếp; thực, hàng thủ công,...);
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
4. Các động cơ đi du lịch:
Theo mô hình này, có 4 loại động cơ đi du lịch:
Động cơ về thể chất: Muốn được thư giãn, sảng khoái về đầu óc và thân thể,
phục hồi sức khỏe, thể thao và giải trí.
Động cơ về văn hóa.
Động cơ về giao tiếp
Động cơ về sự khẳng định địa vị và kính trọng
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
5.1. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng
Tổng lượt khách và thu nhập du lịch Thế Giới
Năm Số khách Thu nhập
(Triệu) (Tỷ USD)
1950 25,3 2,1
1960 69,3 6,9
1970 165,8 17,9
1980 278,2 106,5
1990 445,8 272,9
2000 685,5 476,4
2005(*) 783,9 630,5
(*): Ước tính.
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
Tổng lượt khách và thu nhập Du lịch Thế giới
1000
873.9
800
685.5
630.5
600 Số khách
445.8 476.4
400 Thu nhập
278.2
272.9
200 165.8
69.3 106.5
25.3 6.9 17.9
2.1
0
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2005
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
5.1. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng
Lý do:
+ Kinh tế phát triển, thu nhập tăng
+ Giao lưu phát triển (Hội nhập)
+ Khoa học kỹ thuật phát triển (Hàng không, đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt) đi lại dễ dàng, thuận tiện, chi phí hạ
+ Thời gian nghỉ, nhàn rỗi tăng
+ ......
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
5.2. Nhu cầu du lịch sinh thái phát triển nhanh trong thời gian gần đây
Lý do:
- Tìm lại cội nguồn, tìm lại cái đã mất hoặc có nguy cơ bị mất.
- Sức ép của nhịp sống cao, sự căng thẳng của công việc.
- Trốn tránh nơi ồn ào, bị ô nhiễm.
- …
5.3. Dòng khách đang có xu hướng phát triển nhanh tại khu vực Châu Á Thái
Bình Dương
- www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
5.4. Du khách đến nhiều điểm khách nhau trong một chuyến đi
5.5. Cơ cấu chi tiêu của khách thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng chi tiêu mua
sắm và các dịch vụ du lịch phụ trợ
Mức chi cho một chuyến đã có xu hướng giảm
- www.panda.org/greatermekong
II. QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DU
LỊCH VIỆT NAM VÀ DU LỊCH THỪA
THIÊN HUẾ
1. Số khách, thu nhập lao động, buồng ngủ
Số lượng khách quốc tế đế n Việ t Nam (1996-2004)
3,500,000
2,927,876
3,000,000 2,627,988
2,330,050 2,428,735
2,500,000 1,715,637 2,140,000
2,000,000 1,607,155 1,781,754
1,520,128
1,500,000
1,000,000
500,000
0
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
- II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DU
www.panda.org/greatermekong
LỊCH VIỆT NAM VÀ DU LỊCH THỪA
THIÊN HUẾ
2. Quá trình phát triển du lịch Thừa Thiên Huế
800000 Số khách Du lịch đến TTHuế (1990 - 2004)
700000 385000
400000
328000
600000
496280
500000 274450
232630
400000 211131
183000
145930
300000 141200
157000
136600
200000
139900 270000
104500 232330 2 1 0 0 0 02 6 1 4 4 0
194610
100000 70000 N ộ i đ ịa
156205
128000131470 138000145000148869
74000 Q uốc tế
11500
0 15000 30000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
- www.panda.org/greatermekong
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DU LỊCH VIỆT
NAM VÀ DU LỊCH THỪA THIÊN HUẾ
2. Quá trình phát triển du lịch Thừa Thiên Huế
Số Lượt khách Quố c tế đến Huế giai đo ạn 1999 - 2004
300,000 2 7 2 ,0 0 0 2 6 1 ,4 4 0
250,000
1 9 5 ,0 0 0 2 1 4 ,4 8 2 2 1 0 ,0 0 0
200,000
1 5 6 ,2 0 5
150,000
100,000
50,000
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
- www.panda.org/greatermekong
Hiện trạng Du lịch Thừa Thiên Huế
400,000
368,000
Thu nhập các Doanh nghiệp Du lịch (1990-2004)
350,000
302,000
300,000 280,000
250,000 232,080
189,620
200,000
154,040
140,000
150,000
116,320
102,806
93,400
100,000
70,000
41,624
50,000
23,174
7,466 11,602
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
- www.panda.org/greatermekong
Hiện trạng Du lịch Thừa Thiên Huế
Số Lượt khách Nội địa đến Huế giai đoạn 1999 - 2004
600,000
496,280
500,000
391,000 400,000
400,000
275,000 321,777
300,000
231,165
200,000
100,000
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
- www.panda.org/greatermekong
Hiện trạng Du lịch Thừa Thiên Huế
Số lao động trực tiếp kinh doanh Du lịch (1990 - 2004)
4.000 4.000
3.470
3.500 3.200
2.968
3.000 2.650
2.500
2.098 2.100 2.115 2.150
2.000
1.600
1.500 1.210
770 899
1.000 668
526
500
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
nguon tai.lieu . vn