Xem mẫu

  1. 6/18/2015 ĐIỀU TRỊ 1 SẨY THAI SỚM – SẨY THAI MUỘN ESTELLE WAFO 2 Tiến sĩ - Bác sĩ Trưởng khoa Phụ Sản Bệnh viện trung tâm Marne la Vallée - Pháp KHUYẾN CÁO CỦA HỘI SPK PHÁP 2014 T S . E S T E L L E WA F O C H M A R N E L A VA L L É E ( 7 7 , F R A N C E ) DỊCH TỄ HỌC YẾU TỐ NGUY CƠ 3 4 Pháp : Sẩy thai sớm Sẩy thai muộn  Sẩy thai là một tình trạng kết thúc thai kỳ Thuật ngữ < 14 tuần 14-22 tuần  Ở Pháp, chúng tôi phân biệt : Tần suất 10% 1% - Sẩy thai sớm: trước 14 tuần tuổi thai (10% thai kỳ) Yếu tố Uống nhiều café Đã cắt đoạn cổ tử cung - Sẩy thai muộn: 14 – 22 tuần tuổi thai (< 1% thai kỳ) nguy cơ Tác động từ trường > 50Hz Thiếu ngủ Mẹ > 35 tuổi Mẹ < 16 hoặc > 35 tuổi Châu Á : Bố > 45 tuổi Độc thân BMI ≥ 25 kg/m2 Học vấn thấp  Chưa có dữ liệu về sẩy thai Uống nhiều rượu Tiền căn: phá thai, sẩy thai, sinh non Nghiện thuốc lá Tử cung dị dạng  Ví dụ : Dữ liệu của Anh Tiền căn: phá thai, sẩy thai Chọc ối trước 18 tuần Hiếm muộn Cổ TC mở, PDE trong âm đạo Suy giảm chức năng buồng Nhiễm trùng âm đạo trứng Chiều dài CTC 3 tháng giữa < 25 mm 1
  2. 6/18/2015 CHẨN ĐOÁN (1) SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN 5 6  Dấu hiệu âm tính  Lâm sàng  Không có túi noãn hoàng hoặc phôi thai ở túi thai > 25 mm  Sinh học  Độ chính xác của định lượng BHCG và progesterone trong việc xác định sự sinh tồn của thai trong tử cung?  Progesterone?  Là hormone do hoàng thể tiết ra.  Hỗ trợ giai đoạn sớm của thai kỳ, cho đến khi nhau thai đảm nhận  Không có tim thai ở túi thai có phôi >7 mm vai trò này ở tuần thứ 10 – 12  Về lý thuyết, nồng độ progesterone thấp liên quan đến dọa sẩy thai và ra huyết âm đạo.  Do đó, thiếu progesterone đã được chứng minh là nguyên nhân gây sẩy thai nhiều hơn là các dấu hiệu thứ phát khác DIỄN TIẾN THAI KỲ NGHI NGỜ 7 8  Không có túi thai và BetaHCG dương tính.  Có túi thai và phôi thai, CDPT < 7 mm không tim thai  Túi thai < 25 mm và không phôi thai Thai? BHCG 48h NHỮNG KHUYẾN CÁO CHO TNTC? Sẩy thai sớm đang tiến triển? Siêu âm 7 – 11 ngày Progesteron/máu < 3,2 ng/ml THỰC HÀNH LÂM SÀNG Thang điểm Fernandez : Điều trị nội khoa TNTC nếu điểm < 13 2
  3. 6/18/2015 SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN 9 10 CHẨN ĐOÁN (2) CHẨN ĐOÁN (3) 11 12 3
  4. 6/18/2015 CAT ĐIỀU TRỊ SẨY THAI SỚM 13 14  Ra huyết hoặc đau bụng ở 3 tháng đầu  Thuốc (uống hoặc đặt âm đạo)  Điều trị triệu chứng :  Thủ thuật (AL/AG) - Bổ sung Sắt nếu thiếu máu  Sẩy tự nhiên? (giám sát trẻ thành niên, lập chương trình - Giảm đau cấp cứu) - Anti-D nếu Rh (-) Thai ngừng tiến triển Sẩy không hoàn toàn  Ø vitamine bổ sung  Ø progestérone hoặc HCG Misoprostol 800 µg Hút lòng TC Sẩy tự nhiên (âm đạo) Grade A Grade A  Ø nghỉ ngơi Grade B Thai ≤ 9W (CDPT ≤ 25 mm) ĐIỀU TRỊ UK 15 16 Siêu âm ở ngày 7 Sót nhau/thai (-) Sót nhau/thai (+) Nghỉ ngơi ở Cytotec :: 400 Cytotec 400µg µg 3lần/ngày 3lần/ngày xx 33 ngày ngày nhà + giảm đau Siêu âm ở ngày 4 Sót nhau/thai (-) Sót nhau/thai (+) Nạo Nạolòng lòng 4
  5. 6/18/2015 SẨY TỰ NHIÊN? THỦ THUẬT? ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 17 18  Sẩy tự nhiên :  Không khuyến cáo dùng mifepristone cho điều + tăng nguy cơ sẩy thai không hoàn toàn + tăng số lượt thủ thuật can thiệp trị sẩy thai không hoàn toàn hoặc thai lưu + tăng nguy cơ xuất huyết và truyền máu  Khuyên dùng misoprostol đường âm đạo  Nguy cơ nhiễm trùng và hậu quả về tâm lý tương đương giữa 2 nhóm.  Có thể dùng misoprostol đường uống nếu người  Chi phí điều trị thấp ở nhóm sẩy thai tự nhiên.  Không có sự chênh lệch giữa 2 nhóm một cách rõ ràng phụ nữ muốn  Bệnh nhân được ưu tiên chọn lựa điều trị  Đối với thai lưu, dùng liều duy nhất 800 µg  Điều trị bằng thuốc cũng là một lựa chọn điều trị. Misoprostol Expectant care versus surgical treatment for miscarriage. 2012 Nanda K1, Lopez LM, Grimes DA, Peloggia A, Nanda G Giảm đau tại chỗ? ĐIỀU TRỊ BẰNG THỦ THUẬT Giảm đau toàn thân? 19 20  2 chọn lựa :  Hút thai với gây tê tại chỗ (đối với BN ngoại trú hoặc tại phòng khám)  Không có kỹ thuật nào đáng tin cậy để kiểm  Xử trí ngoại khoa trong viện với vô cảm toàn thân soát cơn đau, trong 26 nghiên cứu được tổng hợp  Cung cấp thông tin bằng lời nói hoặc bằng tờ rơi cho tất cả phụ nữ cần xử trí ngoại khoa về các lựa chọn điều trị sẵn có và nêu rõ các vấn đề có thể gặp trong và sau thủ thuật Cochrane Database Syst Rev. 2013 Sep Paracervical local anaesthesia for cervical dilatation and uterine intervention. Tangsiriwatthana T, Sangkomkamhang US, Lumbiganon P, Laopaiboon M 5
  6. 6/18/2015 Tiêu chuẩn chọn lựa khác CAT 21 22 So sánh sẩy tự nhiên và điều trị chủ động, cho thấy có sự Sẩy thai liên tiếp (>3 ST sớm) Dọa sẩy thai đồng thuận liên quan những vấn đề sau: Bilan Tiểu đường Khám bằng mỏ vịt SAPL PV : tìm bệnh lý ở âm đạo • Tâm lý- tình cảm Suy giáp (Kháng thể anti-TPO) Bilan nhiễm trùng : • Kinh tế - Sức khỏe: Thiếu vitamine B9, B12 Công thức máu-CRP- (ECBU?) Tăng prolactin/máu Siêu âm cổ tử cung Một nghiên cứu khảo sát về chi phí của điều trị sẩy Tăng homocystéin/máu thai ở Anh (Petrou et al., 2006) cho thấy: Suy chức năng buồng trứng Tử cung dị dạng, bất thường + Giá trung bình của điều trị bằng thủ thuật là £200, đắt Phòng ngừa Vitamine B6, B9, B12 Khâu eo TC Mc Donald hơn điều trị bằng thuốc L-Thyroxine Giảm co + Giá trung bình của điều trị bằng thuốc là £273, cao Ức chế prolactine Kháng sinh hơn phương pháp sẩy tự nhiên HBPM = Aspirine (SAPL) Progestérone? Phẫu thuật tử cung Nghỉ ngơi? KẾT LUẬN 23  Chẩn đoán sẩy thai sớm có thể khó (TNTC?)  Tìm hiểu bệnh sử  Chưa có đồng thuận về điều trị  Điều trị phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội  Chăm sóc bệnh nhân về :  Tâm lý  Tái bảo hiểm  Phòng ngừa tích cực các trường hợp sẩy thai liên tiếp và dọa sẩy thai 6
nguon tai.lieu . vn