- Trang Chủ
- Sức khỏe phụ nữ
- Bài giảng Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti – mullerian hormone (AMH) sau mổ nội soi bóc nang lạc nội mạc tử cung tại buồng trứng
Xem mẫu
- ĐÁNH GIÁ
SỰ THAY ĐỔI DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG
BẰNG ANTI – MULLERIAN HORMONE (AMH)
SAU MỔ NỘI SOI BÓC NANG
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG TẠI BUỒNG TRỨNG
TS. BS. NGUYỄN THỊ THU HÀ
PGS. TS. BS. NGUYỄN ĐỨC HINH
PGS. TS. BS. NGUYỄN DUY ÁNH
- ĐẶT VẤN ĐỀ
OR SAU MỔ NỘI SOI BÓC NANG LNMTC TẠI BT
Thay đổi thế nào?
Phụ thuộc vào yếu tố gì?
Có dự báo được từ trước mổ?
Diễn biến sau mổ ra sao?
Có hồi phục không?
DỰ TRỮ BUỒNG TRỨNG (OR) NANG LNMTC TẠI BUỒNG TRỨNG
• Số lượng và chất lượng
• Phổ biến: 17-44% LNMTC,
các nang noãn ở BT
3- 5% UBT
• Ảnh hưởng bởi:
• Mục tiêu điều trị: giảm đau, tăng
tuổi + nhiều yếu tố
khả năng có thai, giảm tái phát
→ Xác định OR: tiên lượng sinh • Phương pháp: nhiều
sản + tư vấn thời điểm có thai • Mổ nội soi: đáp ứng mục tiêu +
giảm OR?
hinhanhykhoa.com
- MỤC TIÊU
Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng
01
AMH sau mổ nội soi bóc nang LNMTC 1th, 3th, 6th
Xác định một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi
02
nồng độ AMH sau mổ nội soi bóc nang LNMTC
- TỔNG QUAN
- TỔNG QUAN
Nang LNMTC tại buồng trứng
Điều trị vô sinh
Điều trị vô sinh Nang LNMTC Điều trị đau
- Nội khoa Điều trị đau - Nội khoa
- Ngoại khoa - Ngoại khoa
- TỔNG QUAN
Test dự trữ BT
ASRM (2015):
- AMH
- AFC
- FSH + E2
- IOT DSL AMH Gen II Pico AMH ACCESS 2
Elecsys
- Loạị xét nghiệm: - Hợp nhất của DSL và - Dùng AMH pr người - Tự động hoàn toàn
bằng tay (Từ 1990) IOT (2010) tái tổ hợp → ổn định (từ 2014)
- Khác nhau: kháng thể - Giá trị AMH: cao hơn - UltraSensitive AMH: - KT như AMH Gen II
nhận dạng AMH Qui IOT 38% và DSL 33% > 40% AMH Gen II nhưng không gắn bổ thể
đổi: 1ng/ml = 7,14pmol/l - KQ không ổn định, cần - Pico AMH: siêu nhạy - Độ nhạy, độ chính xác
- AMH theo IOT cao hơn qui trình chặt chẽ khi AMH ở ngưỡng cao, thời gian XN ngắn
DSL thấp - Giá trị AMH: < AMH Gen II
22 – 28%
- TỔNG QUAN
Nghiên cứu
2012: Phân tích gộp của Francesca Raffi Sau 2012
• AMH giảm trung bình sau mổ là 38% • Chưa tìm thấy phân tích gộp nào
• Cần thêm nhiều NC đánh giá các yếu tố • Các nghiên cứu đề cập nhiều hơn đến
liên quan các yếu tố liên quan
- ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
- Tuổi: từ 18 – 40, KN: 24 – - Có HC BTĐN theo
35 ngày Rotterdam 2003
- Chẩn đoán: LNMTC BT với - Tiền sử PT tại BT
kt nang > 3cm (SA) - Có nang LNMTC kèm u
- Có triệu chứng LS: đau, vô nang BT
sinh - Có kèm bệnh lý rối loạn nội
- Có CĐ mổ NS bóc nang tiết
LNMTC BT - Dùng nội tiết trước PT (3
- Chẩn đoán xác định: tháng)
LNMTC BT qua GPBL - Có thai trong thời gian NC
- Tự nguyện tham gia NC - Bỏ nghiên cứu
hinhanhykhoa.com
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Cỡ mẫu nghiên cứu
Được tính theo công thức ước tính cỡ mẫu cho một nghiên cứu theo dõi dọc so sánh sự thay đổi trung bình ở 2 thời điểm
22d (z1-/2 + z1-)2
2 x 0,37752 (1,96 + 0,84)2
n= n= = 99.3
2 0,152
α: Mức ý nghĩa thống kê (chọn α=0,05)
Lực mẫu (chọn = 0,8)
z: Giá trị thu được từ bảng z ứng với giá trị α, được chọn
Với α=0,05 thì z 1-α/2=1,96. Với = 0,8 thì z1- = 0,84
d: Độ lệch chuẩn của sự thay đổi, lấy theo phân tích gộp về sự thay đổi của AMH sau mổ bóc nang LNMTC của
Francesca Raffi và cs (2012) thì = 0,3775
: Độ chính xác của ước lượng, lấy = 0,15 (ứng với độ chính xác 5% của nồng độ trung bình AMH là 3,0 ng/ml)
n: Cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu: 100BN, thực tế: 104 BN
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu theo dõi dọc so sánh trước - sau
Bệnh nhân có nang LNMTC AMH0 + SA
đáp ứng tiêu chuẩn NC (trước mổ)
Lâm sàng Cận lâm sàng
đau, VS, BMI số lượng, vị trí, KT nang, CA125
Nội soi bóc nang
Điểm rASRM, thời gian mổ
GPB Chẩn đoán xác định AMH1,3,6 + SA
Biến chứng qua Nội soi và GPBL (sau mổ 1th, 3th, 6th)
Có thai Thay đổi AMH
Bỏ cuộc Liên quan: LS, CLS, trong mổ
hinhanhykhoa.com
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Các tiêu chuẩn của nghiên cứu
Đau: cho điểm theo NRS
Được cho điểm từ 0 đến 10 (pt gộp Nicolas)
Số lượng và vị trí nang
Tổng số nang qua SA và sự có mặt của nang ở 1/2 bên BT
Kích thước nang
TB của 2 ĐK lớn - nhỏ vuông góc với nhau
Qui trình phẫu thuật
Theo qui trình mổ nội soi bóc nang LNMTC tại BT
Điểm và giai đoạn LNMTC
Theo phân loại rASRM
Nồng độ AMH (AMHi, i=0,1,3,6)
PPXN tự động hoàn toàn Access 2 IA AMH
Thay đổi AMH sau mổ (dAMHi) [AMH0]- [AMHi]
dAMHi = x 100%
[AMH0]
Giảm dự trữ BT (DOR)
AMH < 1,1ng/ml (Bologna 2011)
Hồi phục sau 6th
[AMH6] > [AMH1]
- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Khống chế sai số và yếu tố nhiễu
Cách đo nang LNMTC, qui trình mổ NS, đánh giá điểm Khống chế sai số
rASRM, xét nghiệm AMH
Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu tuân thủ các quy định về đạo đức nghiên
Đạo đức NC
cứu y sinh
Xử lý số liệu
Số liệu được quản lý bằng Epi Data 3.1, xử lý bằng Xử lý số liệu
Stata 14.0, p
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm Bệnh nhân trong nghiên cứu
Đặc điểm X SD Min Max n/tổng %
Tuổi 29,03 5,31 19 39
BMI 19,83 2,12 15,2 26,7
NRS trước mổ 5,24 2,46 0 9
Vô sinh Có 48/104 Modern46,15
PowerPoint
Presentation
Không 56/104 53,85
Vị trí nang 1 bên You can simply impress your audience77/104
and add a unique74.04
and appeal to
your Reports and Presentations with our Templates. I hope and I believe
2 bên 27/104 25,96
that this Template will your Time, Money and Reputation.
Tổng KT nang (cm) 6,69 2,49 3,2 15,2
Có 14/104 13,46
TD LNMTC trong cơ TC
Không 90/104 86,54
CA125 93,63 88.54 10,6 504,8
AMH0 4,47 2,88 0,24 14,14
Điểm rASRM 46,14 25,97 20 118
3 56/104 53,85
Giai đoạn rASRM
4 48/104 46,15
Thời gian mổ (phút) 50,24 19,64 20 110
- Tuổi: 13,46% (14bn)> 35 tuổi - Nang: không khác biệt P – T
- BMI: 72,12% (75bn) bình thường - AMH0: + 20,20% (21bn) có AMH06.8ng/ml
- VS: 78,85% (82bn) chưa đủ 2con hinhanhykhoa.com
- CA125: 68,27% (71bn) >50UI/ml
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm Bệnh nhân trong nghiên cứu – So sánh nghiên cứu khác
n
Nghiên cứu Tuổi ( ±SD) Kích thước nang
(1/2 bên)
Chang (2010) 34 ± 7 13 -
Modern PowerPoint
Lee (2011) 30 (21 - 46) 13 (13/0) 4,0 ± 1,8Presentation
Ercan (2010) 28 (19 - 35) 47 (33/14) 6,7 ± 0,9
You can simply impress your audience and add a unique and
Hirokawa (2011) 34 (18 - 45) 38 appeal
(20/18) 6,4 ±with
to your Reports and Presentations 2,2our Templates. I
hope and I believe that this Template will your Time, Money and
Francesca (2012) - 237 - Reputation.
Atsuko (2013) 34,3 ± 5,0 39 (22/17) 7,8 ± 3,2
Kwon (2014) 31,7 ± 5,7 68 6,0 ± 2,3
Chen (2014) 30,38 ± 5,13 40 (24/16) 7,70 ± 3,66
Alborzi (2014) 28,4 ± 5,35 193 (121/72) -
N.T.T.Ha và cs 29,03 ± 5,31 104 (77/27) 6,69 ± 2,49
Điểm và gđ LNMTC (rASRM) Thời gian mổ
+ NTTHa: 46,14 25,97 (100% g đ 3,4) + NTTHa: 50,24 19,64 phút
+ Kwon (2014): 48,96 ± 68,95) + Tương tự : tmo dài hơn ở khi nang 2 bên BT
+ Atsuko (2013): 53 và 100% BN ở gđ 3 và 4 + Ozaki (81,9 ± 32,0 phút), Chamnan (67,05 ± 29,73 phút), Chen (88,38 ± 45,27 phút)
+ Alborzi (2014): 60,36 ± 31,84) + Lý do: cách tính tmo, tỉ lệ nang 1/2ben?
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thay đổi AMH sau mổ
XN lần 1
(AMH0) XN lần 2
(AMH1)
XN lần 4 XN lần 3
(AMH6) (AMH3)
- 19 BN có [AMH] liên tục giảm so với trước mổ
- 1 BN có [AMH] liên tục tăng so với trước mổ
- 84 BN có diến biến [AMH] thay đổi trong vòng 6th
hinhanhykhoa.com
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thay đổi AMH sau mổ
15
1
p10, p30, p60 < 0,0001
p31= 0.62; p61= 0.59; p63= 0.95
Muc do giam AMH sau mo (x100%)
.5
46,2% 48,7% 47,8%
10
0
5
-.5
4,47
2,11 1,96 1,97 p31= 0.72; p61= 0.51; p63= 0.89
-1
0
{AMH0} Nong do AMH truoc mo {AMH1} Nong do AMH sau 1th damh1 damh3
-1.5
{AMH3} Nong do AMH sau 3th {AMH6} Nong do AMH sau 6th damh6
Nồng độ AMH trước và sau mổ Mức độ giảm AMH sau mổ
- THAY ĐỔI AMH SAU MỔ
So sánh với nghiên cứu khác
Nghiên cứu n AMH0 1th 3th 6th 9th assay
Francesca(2012) 0 237 3,1 Phân tích gộp từ 8NC Median (%giảm) = 1,52 (-38%), p
nguon tai.lieu . vn