Xem mẫu

  1. NỘI DUNG I.  Mở đầu II.  Phương thức hoạt động trung tâm  chẩn đoán tiền sản tại bệnh viện Từ  Dũ III. Tình hình hoạt động trung tâm chẩn  đoán tiền sản tại bệnh viện Từ Dũ từ  03/1998 đến 06/2003 IV. Kết luận
  2.  MỞ ĐẦU   DTBS là vấn đề sức khỏe rất được quan tâm, đặc  biệt trong thời kỳ đầu phát triển phôi thai.    DTBS  chiếm  tỉ  lệ  đáng  kể  trong  bệnh  tật  và  tử  vong ở người.   1981­1992: 1,6% trẻ sinh sống (Lancaster &  Pedisich 1995) 
  3. MỞ ĐẦU  1986 ­ 1995: tần suất DTBS ở thai nhi sau 22 tuần  là 5,5% và ở trẻ sinh ra sống là 1,8% (Ham).    Việt Nam: 3%  (Bộ LĐTBXH)  Ban  Giám  đốc  bệnh  viện  Từ  Dũ  quyết  định  thành lập trung tâm CĐTS từ 3/ 1998. 
  4. MỞ ĐẦU    Cung  cấp  thông  tin  cho  các  đôi vợ  chồng  thuộc nhóm nguy cơ cao để có quyết  định  nên có thai hay không.   Hướng dẫn các bà mẹ có thai thuộc nhóm  nguy cơ cao khám tiền sản.   Sàng lọc và phát hiện sớm DTBS
  5. MỞ ĐẦU    FP,  hCG   siêu âm sớm    nhiễm sắc thể đồ tế bào nước ối     giúp cho việc chẩn đoán trước sanh những thai DTBS  càng có hiệu quả.
  6.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG   Mẹ  > 35 tuổi   Mẹ bị nhiễm siêu vi trong 3 tháng đầu thai kỳ.   Bố hoặc mẹ có tiếp xúc các yếu tố gây DTBS: + Tia xạ. + Chất Dioxin và các chất độc hóa học    khác
  7.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG • ĐỐI TƯỢNG  Tiền sử sanh con dị tật, thai lưu, sẩy thai liên tiếp (kể  cả lần lập gia đình trước đây của vợ hoặc chồng)  Tiền  căn  mắc  một  số  bệnh  nội  khoa:  tiểu  đường,  tuyến giáp, cao huyết áp,…  Các trường hợp  đa  ối cấp, thiểu  ối, song thai 1 buồng  ối  Bố mẹ phải điều trị vô sinh.
  8.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG •ĐỐI TƯỢNG  Gia đình có người bị bệnh tâm thần hoặc dị tật.  Bản thân bố hoặc mẹ có khuyết tật bẩm sinh.  FP bất thường qua XN sàng lọc / thai 14 ­ 15 tuần Khám thai và siêu âm định kỳ (siêu âm cấp I) phát hiện   những bất thường
  9.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG • CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN TIỀN SINH   Siêu âm lần I vào tuần lễ 12­13 của thai kỳ để khảo sát  bề dày da gáy cổ thai nhi, đồng thời phát hiện sớm các dị  tật lớn như vô sọ, bướu thanh dịch vùng cổ thai nhi…  Máy  SIEMENS GM 673A­2E00  Thực hiện các xét nghiệm sàng lọc  tuần lễ thứ 14­18 của  thai kỳ:  ­ Fetoprotein (AFP).  ­ hCG.                
  10.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG •CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN   Thực hiện nhiễm sắc  đồ tế bào dịch  ối từ tuần  lễ  14 – 20 thai kỳ đối với các trường hợp nguy  cơ  hoặc  các  xét  nghiệm  sàng  lọc  hay  siêu  âm  cho kết quả bất thường.  Siêu  âm  lần  II  khảo  sát  chi  tiết  hình  thái  học  thai nhi vào khoảng tuần lễ 16­ 24 của thai kỳ =  siêu âm 3D  (Máy ALOKA  SSD 1700)
  11.  PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG •CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN   Hội chẩn với các bác sĩ chuyên khoa (di  truyền, phẫu nhi, nhi sơ sinh…) giúp lên kế  hoạch sanh, điều trị và chăm sóc bé khi có bất  thường.        Tham vấn, bàn bạc với gia đình hướng xử trí. 
  12.  TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG  TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN         03/1998 ­ 06/2003
  13.  TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG • Số tham vấn trước mang thai : 218 cặp  • Tổng số lượt khám: 5923 lượt khám  • Tổng số khám:  3755 thai phụ  ­ 2049 thai bình thường ­ 1245 thai DTBS ­ 381 thai bệnh lý (bệnh lý bánh nhau, thai  chậm phát triển, thiểu ối, đa ối…) ­ 80 thai + bệnh lý mẹ (UXTC, UNBT…)
  14. Phân bố địa chỉ thai phụ đến khám  có DTBS Tỉnh Khám   %      DTBS    DTBS/Kh TP. Hcm 2084 55,5 598        598/2084(28.7) Đà Nẵng 308 8,2 104 33,8 Tây Ninh 233 6,2 123 52,3 Long An 173 4,6 89 51,4 Bình Dương 150 4 68 45,3 Lâm Đồng 105 2,8 64 60,9 Vũng Tàu  97 2,6 36 37
  15. Phân bố địa chỉ thai phụ đến khám có DTBS (tt) • Tỉnh Khám         %     DTBS   DTBS/Kh • Bình Phước 60 1,6 13 21,7 • Tiền Giang 52 1,4 12 23 • Vĩnh Long 41 1,1 8 19,5 • An Giang 41 1,1 9 22 • Miền Bắc 49 1,3 19 38,8 • Miền Trung  140 3.7 48 34,3 • Miền Nam  162 4,3 42 25,9 • Cao nguyên 60 1,6 12 20 • Tổng cộng 3755 100 1245   1245/3755 (33,2)
  16.  NHẬN XÉT    Địa  chỉ  thai  phụ  đến  khám  :  Các  thai  phụ  đến  khám  từ  nhiều  tỉnh  thành  khác  nhau  trên  toàn quốc.  Điều này chứng tỏ họat  động chẩn  đoán tiền  sản  được sự quan tâm của nhiều  đối tượng ở  khắp nơi của đất nước.
  17. Phân bố lý do đến khám • Lý do N   %     DTBS   DTBS/N% • Siêu âm bất thường 1032 27,5      887          85,9 • Tự đến 649 17,3       22 3,4 • Mẹ lớn tuổi ( 35 ) 912 24,3       79 8,7 • Tiền căn sanh DTBS 281 7,5       48   17,1 • Nhiễm siêu vi  284 7,6       53 18,7 • Bệnh lý mẹ  142 3,8      22 15,5 • TC gia đình DTBS 98 2,6      28 28,6 • Tiếp xúc thuốc trừ sâu 90 2,4      32 35,6 • Khác  267 7,1      74 27,8 • Tổng cộng 3755 100    1245
  18.  NHẬN XÉT  Lý  do  đến  khám:  Lý  do  đến  khám  nhiều  nhất  là  phát  hiện  bất  thường  qua  siêu  âm  trước  (27,5%).  Bất  thường  về  lượng  ối  là  nguyên  nhân  thường  gặp nhất trong số này (758/1032). Ngoài ra, da gáy  dày  cũng  là  nguyên  nhân  khá  thường  gặp  (76/1032).       
  19.  NHẬN XÉT  Lý do đến khám:  Ngoài  các  yếu  tố  nguy  cơ  như  mẹ  lớn  tuổi,  tiền  căn  sanh  con  DTBS…đặc  biệt,  còn  có  649  trường  hợp (17,3%) thai phụ  tự  đến khám. Điều này chứng  tỏ nhu cầu chẩn đoán trước sanh thai DTBS rất lớn.
nguon tai.lieu . vn