Xem mẫu

  1. CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ MỤN Ở PHỤ NỮ MANG THAI, CHO CON BÚ TS.BS Lê Thái Vân Thanh
  2. MỞ ĐẦU • Trứng cá là bệnh thường gặp ở phụ nữ có thai (PNCT) và cho con bú • Cơ chế sinh bệnh còn chưa rõ ràng với vai trò của androgen và rối loạn miễn dịch ở PNCT • Diễn tiến bệnh trứng cá không thể tiên đoán được • Điều trị theo chứng cứ vẫn còn nhiều hạn chế • Cùng với tình trạng trầm cảm sau sanh, trứng cá làm nặng hơn các rối loạn tâm lý ở người phụ nữ
  3. CƠ CHẾ SINH BỆNH TRỨNG CÁ
  4. CƠ CHẾ SINH BỆNH TRỨNG CÁ/ THAI KỲ Hormon Miễn (DHEAS, dịch testosterone, progesterol, estradiol) Chuyển đổi từ Th1 sang Th2 → tăng sản xuất kháng thể và giảm Vai trò quan trọng của androgen trong cơ miễn dịch qua trung gian tế bào chế sinh bệnh trứng cá ở trẻ gái dậy thì → tăng nhiễm trùng da và các Điều trị trứng cá với liệu pháp hormon bệnh lý tự miễn PCOS
  5. THAY ĐỔI HORMON TRONG THAI KỲ Nguồn: Peter Braude, Diana Hamilton-Fairley. Obstetric and Gynecologic Dermatology 3rd (2008), Chapter: Hormonal Changes during Puberty, pregnancy, and the menopause, pp 4-12
  6. SẢN XUẤT ANDROGEN/ THAI KỲ B. Androgen thượng thận A. Thể vàng và nhau thai Bản thân thai kỳ là một stress có thể gây tăng -Tiết lượng lớn progesterone và 5α – tiết hormone androgen thượng thận pregnandione trong suốt thai kỳ → chuyển hóa thành DHT C. Corticotropin releasing hormone Thông qua trung gian ACTH, kích thích tuyến thượng thận tiết ra hormone steroid. Tác động trực tiếp lên đơn vị nang lông tuyến bã Nguồn: F. William Danby. Acne Causes and practical management 1st (2015), chapter 9: Acne in pregnancy, pp 171-181.
  7. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CRH / TRỨNG CÁ Androgen tác động lên các đơn vị CRH kích thích nang lông – tuyến tuyến yên tiết ra ACTH bã - Tăng tiết chất bã ACTH kích thích - Sừng hóa Vùng hạ đồi tiết ra tuyến thượng thận CRH tiết ra các nang lông androgen CRHR-1 CRHR-2 Nguồn: F. William Danby. Acne Causes and practical management 1st (2015), chapter 9: Acne in pregnancy, pp 171-181.
  8. TUY NHIÊN… • Diễn tiến bệnh trứng cá thất thường trong thai kỳ • Thời kỳ hậu sản, một số bệnh nhân vẫn xuất hiện trứng cá dù nồng độ các hormone sinh sản đã trở về bình thường → Vai trò của các yếu tố khác
  9. THUỐC THOA TẠI CHỖ BENZOYL PEROXIDE (BPO) • Do chưa có nghiên • #5% hấp thu vào hệ thống.1 cứu nào sử dụng • Tuy nhiên, chuyển hóa trong da thành benzoic acid BPO trên thai và được thận nhanh chóng thải ra nước tiểu.2 Trong khi kì/người nên BPO benzoic acid lại là chất phụ gia thực phẩm, và người ta thấy việc tiếp xúc với benzoic acid trong thức ăn hằng ngày còn nhiều hơn so với benzoic được FDA xếp acid được chuyển hóa từ BPO.1,6 nhóm C. Nên có tác giả đề nghị không nguy cơ độc hệ thống và nguy cơ bất thường trên thai, theo lý thuyết, tương đối thấp.3 BPO được xem là an toàn trong suốt thai kì và nó hữu ích trong việc ngăn đề kháng khi dùng chung với kháng sinh.4,5
  10. THUỐC THOA TẠI CHỖ SALICYLIC ACID • Over-the-counter, có trong các chế phẩm trị mụn. • Mặc dù có bất thường • Ngộ độc chỉ khi sử dụng diện rộng, nồng độ cao, lâu phôi thai trên chuột dài. Chưa có báo cáo nào về ngộ độc do salicylic acid nhưng chưa có NC từ sản phẩm trị mụn. trên thai kì/người nên FDA xếp nhóm C • Nguy cơ cho thai là thấp khi sử dụng ở một vùng da giới hạn và thời gian ngắn.1
  11. THUỐC THOA TẠI CHỖ KHÁNG SINH • Erythromycin • Sử dụng trong thời gian ngắn: an toàn trong suốt thai kì.1 Clindamycin Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng khi sử dụng lâu dài.2 • FDA phân nhóm B • Vài báo cáo tiêu 3,4 chảy liên quan Clostridium difficile (viêm ruột giả mạc) trên các trường hợp dùng clindamycin bôi  các tác giả khuyến cáo lưu ý khi dùng clindamycin bôi khi có tiền căn bệnh lý dạ dày-ruột. • Nên kết hợp với BPO.
  12. THUỐC THOA TẠI CHỖ RETINOIDS • Tretinoin, • Nhiều case report báo cáo các khiếm khuyết bẩm sinh adapalene: C mà tiền căn thai phụ sử dụng tretinoin hoặc adapalene trong thai kì, nhất là TCN1.1,2,3,4,5 Các khiếm • Tazarotene: X khuyết bẩm sinh này, có một giai đoạn, gây nhiều lo lắng do bởi giống các khiếm khuyết bẩm sinh xảy ra khi uống isotrtinoin.6 • Isotretinoin:! • Các dữ kiện gần đây lại trái ngược quan điểm: không tăng nguy cơ khi thai phụ sử dụng retinoids bôi.7,8 (Trong một nghiên cứu case control đăng trên Lancet 1993 và nghiên cứu tiến cứu đa trung tâm năm 2012). • Khi mà tỉ số nguy cơ và lợi ích (risk-to-benefit ratio) vẫn còn không chắc chắn, các experts không khuyến cáo sử dụng retinoids bôi trong thai kì.9
  13. THUỐC THOA TẠI CHỖ DAPSONE • Nghiên cứu trên động vật • Tác dụng phụ (thiếu máu thai phụ, tăng bilirubin máu, liều cao không ảnh hưởng thiếu máu tán huyết ở trẻ sơ sinh) chủ yếu liên quan đến thai. Không dữ liệu đến giảm G6PD nhưng nguy cơ ít hơn so với dạng trên thai kì ở người, FDA uống. xếp nhóm C • Không nhiều nghiên cứu nên chỉ sử dụng khi lợi ích rõ • Approved: 2005 ràng nhiều hơn nguy cơ.1
  14. THUỐC THOA TẠI CHỖ AZELAIC ACID • FDA phân nhóm B (NC trên động vật • Dạng 20% thì 3.6% lượng bôi được hấp thu xuyên qua da.1 không có nguy cơ). • Đã có nghiên cứu sử dụng azelaic acid trong thai kì. NICOTINAMIDE • FDA phân nhóm A – C • Không ý kiến của tác giả nào khuyến cáo về sử đối với dạng uống dụng trong thai kì, tuy nhiên nó là thành phần có trong chế độ ăn hằng ngày. (nhóm C nếu như liều vượt quá liều được cho • Trong một NC, chỉ hơn 10% lượng bôi được hấp thu trong 5 ngày.2 phép mỗi ngày).
  15. THUỐC THOA TẠI CHỖ • Thuốc bôi vẫn được xem là an toàn trong suốt thai kì,1 là chính yếu (mainstay) đối với mụn trứng cá nhẹ đến trung bình.2 • Thuốc uống được chỉ định cho mụn viêm mức độ trung bình đến nặng hoặc kháng trị với thuốc bôi tại chỗ.2 • Tuy nhiên, trước khi quyết định chuyển sang thuốc uống nên xem xét lại thực sự thuốc bôi đã có hiệu quả chưa, do bởi, nếu được bôi đúng cách và tuân thủ nghiêm ngặt, kết quả tốt (excellent) vẫn có thể đạt được.1
  16. THUỐC ĐƯỜNG TOÀN THÂN KHÁNG SINH • Nhóm tetracycline tránh sử dụng trong thai kì chủ yếu do tác dụng phụ trên răng và xương. • Trimethoprim được khuyến cáo chỉ sử dụng khi không có thuốc khác thay thế và khi lợi ích rõ ràng > nguy cơ, do bởi gây nên các khiếm khuyết bẩm sinh cũng như tăng nguy cơ sẩy thai.1,2 • Nhóm macrolides, erythromycin và azithromycin, xuyên qua nhau thai ít và tạo nồng độ thấp trong mô của bào thai và được xem là an toàn trong thai kì3,4 mặc dù chưa có nghiên cứu chứng minh an toàn khi sử dụng trên 6 tuần và dữ liệu về độ an toàn của azithromycin ít hơn erythromycin nên UK-MHRA khuyến cáo azithromycine chỉ sử dụng khi không có thuốc khác thay thế.5
  17. THUỐC ĐƯỜNG TOÀN THÂN KHÁNG SINH • Dữ liệu an toàn trên thai của clindamycin1 giúp cho nó được phân nhóm B trong thai kì. Mặc dù hiệu quả trị mụn là có,3 tuy nhiên, các tác dụng phụ như tiêu chảy, viêm ruột và tăng nguy cơ nhiễm clostridium difficile làm giới hạn lại sự sử dụng trên lâm sàng.2,4 • Amoxicillin được xem như lựa chọn cho mụn kháng trị và có báo cáo là tăng nguy cơ sứt môi (oral clefts)5 và cephalexin được cho là làm phát triển tụ cầu vàng kháng thuốc.6
  18. THUỐC ĐƯỜNG TOÀN THÂN KẼM • FDA phân nhóm C với kẽm sulfate, • Nguy cơ cho thai thấp khi
nguon tai.lieu . vn