Xem mẫu

  1. 08/09/2011 ĐẠI CƯƠNG CHĂM SÓC BỆNH NHI – Viêm cầu thận cấp là tình trạng viêm lan VIÊM CẦU THẬN CẤP tỏa cấp tính xảy ra ở cầu thận gây tiểu HẬU NHIỄM TRÙNG máu, tiểu ñạm, tiếu ít, phù và giảm ñộ lọc cầu thận – Là một bệnh do rối loạn miễn dịch, thường khởi phát bởi tình trạng nhiễm liên cầu β KHOA: THẬN – NỘI TiẾT nhóm A, bệnh thường lành tính, tự khỏi 90% các trường hợp. Tiên lượng phụ thuộc vào sự tổn thương ở cầu thận NGUYÊN NHÂN Nhiễm trùng: NGUYÊN NHÂN • Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu –Bệnh cầu thận nguyên phát: viêm trùng thường gặp nhất (liên cầu khuẩn cầu thận tăng sinh màng, bệnh β – tan máu nhóm A), lành tính và tự Berger… khỏi sau 1- 2 tuần • Vi trùng: viêm phổi do phế cầu, nhiễm –Bệnh hệ thống: Lupus ñỏ, Henoch trùng máu do não mô cầu… Schonlein • Siêu vi: VGSV B, quai bị, sởi, thủy –Các bệnh khác: hội chứng Guilain- ñậu… Barré, sau chích ngừa bạch hầu, ho • Ký sinh trùng: sốt rét… gà, uốn ván CƠ CHẾ BỆNH SINH CƠ CHẾ BỆNH SINH Liên cầu khuẩn β – tan máu nhóm A không ñến thận, CƠ ĐỊA KÝ CHỦ chúng cư trú ở họng, da và gây nên những tổn NHIỄM LIÊN CẦU thương viêm mủ họng, amidan, mũi, xoang, phế KHÁNG NGUYÊN LIÊN CẦU A, β/ MÁU quản hoặc ở da ñầu, cẳng chân, cẳng tay…Từ ñây, liên cầu khuẩn giải phóng ra các ñộc tố (kháng LẮNG ĐỌNG TẠI CẦU THẬN TẠO KHÁNG THỂ CHỐNG KHÁNG NGUYÊN LIÊN CẦU nguyên). Các kháng nguyên này vào máu, kích thích hệ thống miễn dịch sinh ra kháng thể. Phản ứng KN- PHẢN ỨNG CHÉO KHÁNG KT cùng với sự tham gia của bổ thể C3 gây nên các NGUYÊN CẦU THẬN tổn thương viêm ở mao mạch toàn cơ thể, nhưng tổn thương chủ yếu là ở mao mạch cầu thận: phù nề PHẢN ỨNG KN – KT TẠI CẦU THẬN HOẠT HÓA và tăng sinh các tế bào dẫn ñến tăng tính thấm và BỔ THỂ, CHẤT TRUNG GIAN hẹp lòng mao mạch cầu thận → tất cả các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh VCTC VIÊM CẦU THẬN CẤP 1
  2. 08/09/2011 YẾU TỐ NGUY CƠ LÂM SÀNG – Tuổi: 3 – 5 tuổi thường bị viêm da, chốc Thể ñiển hình Viêm cầu thận cấp hậu ñầu; 7 – 15 tuổi thường bị viêm họng, viêm nhiễm liên cầu trùng amidan – Khởi phát sau nhiễm liên cầu trùng: sau – Nam:Nữ = 2:1 ở những trường hợp có biểu viêm họng 7 – 10 ngày, sau nhiễm trùng hiện lâm sàng, ở những thể không triệu da khoảng 14 ngày. Sau ñó phù nhẹ ở chứng nam nữ bằng nhau mi mắt, tiểu ít, tiểu ñỏ, HA thường tăng – Cơ ñịa: dị ứng – Phù: xảy ra ñột ngột vào buổi sáng thức – Thời tiết: lạnh ñột ngột dễ bị viêm họng, dậy, thấy mí mắt phù nhẹ, sau ñó lan ra viêm amidan toàn thân. Phù thường nhẹ, ít khi phù – Vệ sinh răng miệng và da kém nhiều. Phù mềm, ấn lõm LÂM SÀNG LÂM SÀNG –Tiểu ñỏ ñại thể: thường xảy ra 30 – – Tiểu ít: thiểu niệu (VNT < 300ml/m2/24h), vô 50% trẻ.Tiểu màu ñỏ hay màu trà niệu (VNT < 100ml/m2/24h) ñậm. Mỗi ngày ñi tiểu ra máu 1 – 2  Sda = cân nặng x chiều cao / 3600 lần trong tuần ñầu, sau ñó thưa dần 3 – 4 ngày ñi một lần rồi hết hẳn  Hay Sda = 4P + 7 –Huyết áp cao: có ở 50 – 90% trẻ. P + 90 HA cao ở cả 2 trị số: tâm thu và tâm  Ví dụ: trẻ 5 tuổi, cân = 17kg, cao = 110cm  trương, thường tăng nhẹ 10 – 20 Sda = 0,72 m2  thiểu niệu khi VNT < 210ml/24h, vô niệu khi VNT < 70ml/24h mmHg LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG –Khoảng 5% có triệu chứng thần kinh – Máu: do cao HA: nhức ñầu, ói, co giật, lơ • Bạch cầu tăng nhẹ, ña nhân trung tính mơ tăng –Đôi khi trẻ ñến với biến chứng nặng: • VS tăng nhẹ suy tim, phù phổi cấp, bệnh cảnh não • Bổ thể máu: C3 giảm, C4 bình thường do cao HA hay suy thận cấp hoặc giảm ít • Urê – Creatinin có thể tăng, ñộ lọc –Có một số trẻ không có biểu hiện trên cầu thận giảm lâm sàng 2
  3. 08/09/2011 CẬN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG Bổ thể là các thành phần không chịu nhiệt có • Urê – Creatinin có thể tăng, ñộ lọc mặt cả trong huyết thanh bình thường giúp cầu thận giảm cho phản ứng KN – KT biểu lộ thêm nhiều • Kali bình thường hoặc tăng nhẹ hoạt tính sinh học khác, sự ly giải tế bào hay • ASO tăng vi khuẩn chỉ là 1 trong ngững hoạt tính trên. – Nước tiểu: có nhiều hồng cầu, bạch Khi C3 dính trên bề mặt các vi khuẩn, các ñơn cầu, trụ hồng cầu, trụ hạt…; có ñạm ít < bào… thì biến các vi sinh vật này thành mục 3g/24h tiêu của ñáp ứng miễn dịch như bị thực bào – ly giải – Phết họng hay cấy da có thể có liên cầu trùng BIẾN CHỨNG BIẾN CHỨNG –Cao huyết áp –Về lâu dài ña số khỏi hoàn toàn: –Suy thận cấp: 1 – 2 % VCTC hậu Phù, tiểu ít, huyết áp cao thường nhiễm trùng tiến triển nhanh ñến mất trong 1 – 2 tuần STC C3 về bình thường trong 8 tuần –Suy tim cấp Tiểu ñạm hết trong 3 – 6 tháng –Phù phổi cấp Tiểu máu vi thể hết trong 1 năm QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC Nhận ñịnh Nhận ñịnh Hỏi bệnh nhi và thân nhân Quan sát –Phù: xuất hiện từ bao giờ? Phù lần ñầu hay nhiều lần? Phù ở ñâu trước? –Da có mụn nhọt? Hay dấu vết sẹo Phù tăng nhanh hay từ từ? bệnh ngoài da –Nước tiểu: bình thường hay tiểu ít? Số –Có bị viêm họng? lượng nước tiểu trong 24h? Màu sắc –Đang uống thuốc gi? nước tiểu? Tiểu ñỏ kéo dài bao lâu? –Đo huyết áp xem có cao không Lần ñầu hay lặp lại? Có cảm giác ñau, buốt khi ñi tiểu không? 3
  4. 08/09/2011 QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC Chẩn ñoán ñiều dưỡng Nhận ñịnh –Trẻ mệt mỏi do phù nhiều, tiến triển của Quan sát bệnh –Dấu hiệu phù –Dinh dưỡng không ñủ do mất ñạm –Có tăng cân không? –Dễ nhiễm trùng do sức ñề kháng giảm –Nước tiểu: màu sắc, số lượng, tính –Tuân thủ chế ñộ dùng thuốc chất –Vệ sinh cho trẻ –Chế ñộ ñiều trị và theo dõi ñặc biệt QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC  Can thiệp ñiều dưỡng 1. Chế ñộ nghỉ ngơi: ñược chỉ ñịnh khi 2. Chế ñộ ăn uống trẻ phù nhiều, tiểu ít, cao HA – Ăn nhạt tuyệt ñối trong giai ñoạn – Nằm nghỉ ngơi hoàn toàn tại cấp giường trong giai ñoạn cấp – Ăn lạt tuyệt ñối tùy theo mức ñộ – Bệnh nhi hoạt ñộng lại bình thường phù, tiểu ít, HA cao trong 1 – 2 sau 2 – 3 tuần tuần: tất cả các món ăn của trẻ – Tránh hoạt ñộng gắng sức trong 3 hoàn toàn không cho muối. Cần – 6 tháng ñộng viên, giám sát chế ñộ ăn này của trẻ QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC 2. Chế ñộ ăn uống 2. Chế ñộ ăn uống – Khi bệnh nhi hết phù thì cho trẻ ăn chế – Hạn chế uống nước tùy thuộc vào số ñộ ăn lạt tương ñối (là chế ñộ ăn với lượng nước tiểu, tình trạng bệnh lượng muối tăng dần): 1mcf # 5gr muối Lượng nước ñưa vào cơ thể = lượng nước tiểu của ngày hôm trước + 200ml • 0,5g/ngày trong 1 – 2 tuần ñầu là lượng nước mất ñi không nhìn thấy • 1g/ngày trong 1 – 2 tuần tiếp theo – Hạn chế thức ăn giàu protein khi trẻ • 1,5g/ngày trong 1 – 2 tuần kế tiếp thiểu niệu hoặc vô niệu, nhưng phải • 2g/ngày trong 1 – 2 tuần cuối ñảm bảo cho cơ thể lượng protein 1g/kg/ngày, nghĩa là 5 – 6gr – Sau 4 – 8 tuần ăn lạt tương ñối, trẻ có thịt/kg/ngày hoặc 8 – 10gr cá/kg/ngày thể ăn mặn bình thường 4
  5. 08/09/2011 QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC 3. Chống nhiễm trùng 2. Chếñộ ăn uống – Vệ sinh da và tai mũi họng hàng ngày nhằm loại trừ các ổ nhiễm trùng – Hạn chế các loại thức ăn giàu – Khánh sinh Penicilline 100.000ñơn Kali như chuối, cam, dừa, phô vị/kg/ngày hoặc Erythromycine 30 – mai, sôcôla, bánh mì… 50 mg/kg/ngày dùng trong 10 ngày khi – Cần ñộng viên, giám sát chế ñộ có viêm họng hoặc viêm da ñang tiến ăn này của bệnh nhân triển – Thuốc hạ áp (Nifedipine) ñược dùng khi bệnh nhân có cao HA QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC 3. Chống nhiễm trùng 4. Theo dõi – Thuốc lợi tiểu ( Furosemid – Huyết áp: ño ít nhất 2 lần trong ngày, 2mg/kg/ngày) ñược dùng trong theo dõi sát nếu bệnh nhân có cao trường hợp phù, tiểu ít, cao HA. Chỉ HA nên dùng thuốc vào buổi sáng và – Cân nặng: mỗi ngày thức dậy cân trưa ñể tránh gây mất ngủ cho bệnh – Lượng nước tiểu trong 24h, màu nhân sắc… – Ăn nhiều chất ñạm khi trẻ không trong tình trạng thiểu niệu hay vô niệu QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC 4. Theodõi CÁC BIẾN DẤU HIỆU XỬ TRÍ – Lượng nước xuất nhập: lượng CHỨNG NHẬN BIẾT BAN ĐẦU nước ñưa vào cơ thể = lượng –Là dấu hiệu gián tiếp về tình –Nằm nghỉ ngơi trạng viêm, phù nề, tăng sinh tế tuyệt ñối nước tiểu/24h + 200ml lượng bào trong cầu thận gây tăng tiết –Thực hiện y lệnh nước mất không nhìn thấy/24h renin, hoạt hóa hệ thống co mạch dẫn ñến tăng huyết áp thuốc hạ áp nhanh –Theo dõi HA – Chức năng thận, TPTNT mỗi 3 – Cao huyết áp –Bệnh nhân cảm giác: 1h/lần trong 24h Đau ñầu dữ dội ñầu, sau ñó mỗi 6h 5 ngày Choáng váng Co giật – Phát hiện sớm các biến chứng Hôn mê 5
  6. 08/09/2011 QUY TRÌNH CHĂM SÓC QUY TRÌNH CHĂM SÓC CÁC BIẾN DẤU HIỆU XỬ TRÍ CÁC BIẾN DẤU HIỆU XỬ TRÍ CHỨNG NHẬN BIẾT BAN ĐẦU CHỨNG NHẬN BIẾT BAN ĐẦU –Thường kèm cao HA kịch –Nằm ñầu cao 600 Là giai ñoạn muộn phát - 900 Phù phổi cấp Như trên –Biểu hiện: –Hút ñàm nhớt của suy tim cấp Khó thở dữ dội –Thở oxy hoặc –Tiểu ít, số lượng –Hạn chế nước Toát mồi hôi NCPAP theo y lệnh nước tiểu 200 – 500 –Chế ñộ ăn lạt –Thực hiện y lệnh ml/ngày tuyệt ñối Suy tim cấp Tím tái Thở nhanh và nông thuốc hạ áp Suy thận cấp –Kéo dài 6 – 7 ngày –Theo dõi lựơng nước xuất nhập Ho và khạc ra bọt –Kèm theo tăng urê – hồng hàng ngày creatinin máu Nhịp tim nhanh Huyết áp giảm TÓM LẠI PHÒNG BỆNH – GIÁO DỤC SỨC KHỎE Bệnh nhân Viêm cầu thận cấp cần theo dõi: – Huyết áp – Tích cực ñiều trị các ổ nhiễm trùng sớm nhất là tai mũi họng, viêm mủ da – Phù: xuất hiện trước ở ñâu, tính chất phù (mềm, ấn lõm), phù nhẹ – Rửa tay thường xuyên – Cân nặng – Vệ sinh cá nhân, nhất là vệ sinh răng miệng và da hàng ngày – Nước tiểu: số lượng trong 24h, màu sắc – Nâng cao thể trạng, sức ñề kháng – Chế ñộ ăn lạt + hạn chế uống nước – Nghỉ ngơi PHÒNG BỆNH – GIÁO DỤC SỨC KHỎE –Tránh nhiễm lạnh khi thời tiết thay ñổi –Sau khi ra viện các bệnh nhân VCTC phải ñược theo dõi trong 1 tháng, 2 CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE tháng, 4 tháng, 6 tháng, 1 năm. Tránh mọi hoạt ñộng gắng sức trong 6 tháng CỦA QUÝ ĐỒNG NGHIỆP 6
nguon tai.lieu . vn